逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- 新标点和合本 - 宝座前好像一个玻璃海,如同水晶。 宝座中和宝座周围有四个活物,前后遍体都满了眼睛。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 宝座前有一个如同水晶的玻璃海。 宝座的周围,四边有四个活物,遍体前后都长满了眼睛。
- 和合本2010(神版-简体) - 宝座前有一个如同水晶的玻璃海。 宝座的周围,四边有四个活物,遍体前后都长满了眼睛。
- 当代译本 - 宝座前还有一个水晶般的玻璃海,宝座的四周环绕着四个活物,他们前后都长满了眼睛。
- 圣经新译本 - 宝座前有一个看来好像水晶的玻璃海。 在宝座中间和宝座周围有四个活物,前后布满了眼睛。
- 中文标准译本 - 宝座前面,好像玻璃海,仿佛水晶;在宝座中间和宝座周围,有四个活物,遍体前后布满眼睛。
- 现代标点和合本 - 宝座前好像一个玻璃海,如同水晶。宝座中和宝座周围有四个活物,前后遍体都满了眼睛。
- 和合本(拼音版) - 宝座前好像一个玻璃海,如同水晶。 宝座中和宝座周围有四个活物,前后遍体都满了眼睛。
- New International Version - Also in front of the throne there was what looked like a sea of glass, clear as crystal. In the center, around the throne, were four living creatures, and they were covered with eyes, in front and in back.
- New International Reader's Version - There was something that looked like a sea of glass in front of the throne. It was as clear as crystal. In the inner circle, around the throne, were four living creatures. They were covered with eyes, in front and in back.
- English Standard Version - and before the throne there was as it were a sea of glass, like crystal. And around the throne, on each side of the throne, are four living creatures, full of eyes in front and behind:
- New Living Translation - In front of the throne was a shiny sea of glass, sparkling like crystal. In the center and around the throne were four living beings, each covered with eyes, front and back.
- The Message - Prowling around the Throne were Four Animals, all eyes. Eyes to look ahead, eyes to look behind. The first Animal like a lion, the second like an ox, the third with a human face, the fourth like an eagle in flight. The Four Animals were winged, each with six wings. They were all eyes, seeing around and within. And they chanted night and day, never taking a break: Holy, holy, holy Is God our Master, Sovereign-Strong, The Was, The Is, The Coming.
- Christian Standard Bible - Something like a sea of glass, similar to crystal, was also before the throne. Four living creatures covered with eyes in front and in back were around the throne on each side.
- New American Standard Bible - and before the throne there was something like a sea of glass, like crystal; and in the center and around the throne, four living creatures full of eyes in front and behind.
- New King James Version - Before the throne there was a sea of glass, like crystal. And in the midst of the throne, and around the throne, were four living creatures full of eyes in front and in back.
- Amplified Bible - and in front of the throne there was something like a sea or large expanse of glass, like [the clearest] crystal. In the center and around the throne were four living creatures who were full of eyes in front and behind [seeing everything and knowing everything that is around them].
- American Standard Version - and before the throne, as it were a sea of glass like unto crystal; and in the midst of the throne, and round about the throne, four living creatures full of eyes before and behind.
- King James Version - And before the throne there was a sea of glass like unto crystal: and in the midst of the throne, and round about the throne, were four beasts full of eyes before and behind.
- New English Translation - and in front of the throne was something like a sea of glass, like crystal. In the middle of the throne and around the throne were four living creatures full of eyes in front and in back.
- World English Bible - Before the throne was something like a sea of glass, similar to crystal. In the middle of the throne, and around the throne were four living creatures full of eyes before and behind.
- 新標點和合本 - 寶座前好像一個玻璃海,如同水晶。 寶座中和寶座周圍有四個活物,前後遍體都滿了眼睛。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 寶座前有一個如同水晶的玻璃海。 寶座的周圍,四邊有四個活物,遍體前後都長滿了眼睛。
- 和合本2010(神版-繁體) - 寶座前有一個如同水晶的玻璃海。 寶座的周圍,四邊有四個活物,遍體前後都長滿了眼睛。
- 當代譯本 - 寶座前還有一個水晶般的玻璃海,寶座的四周環繞著四個活物,他們前後都長滿了眼睛。
- 聖經新譯本 - 寶座前有一個看來好像水晶的玻璃海。 在寶座中間和寶座周圍有四個活物,前後布滿了眼睛。
- 呂振中譯本 - 寶座前好像玻璃海,彷彿水晶一般。 寶座四圍、在寶座 每一面 當中、有 一隻 活物, 四面 共四隻,前後滿有眼睛。
- 中文標準譯本 - 寶座前面,好像玻璃海,彷彿水晶;在寶座中間和寶座周圍,有四個活物,遍體前後布滿眼睛。
- 現代標點和合本 - 寶座前好像一個玻璃海,如同水晶。寶座中和寶座周圍有四個活物,前後遍體都滿了眼睛。
- 文理和合譯本 - 座前有若玻璃海、如水晶然、座中及座之四周、有生物四、前後滿目、
- 文理委辦譯本 - 位前琉璃、平鋪若海、澄澈如水晶、位之下、左右有靈物四、遍體有目、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 寶座前有如玻璃海、澄如水晶、寶座下 下原文作間 及四周、有四活物、前後徧體有目、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 更有琉璃平鋪若海、澄澈如水晶。座之前後左右有靈物四、徧體皆目、
- Nueva Versión Internacional - y había algo parecido a un mar de vidrio, como de cristal transparente. En el centro, alrededor del trono, había cuatro seres vivientes cubiertos de ojos por delante y por detrás.
- 현대인의 성경 - 또 보좌 앞에 수정과 같은 유리 바다가 있고 중앙의 보좌 주위에는 앞뒤에 눈이 가득한 네 생물이 있었습니다.
- Новый Русский Перевод - и еще перед ним разливается нечто наподобие стеклянного, искрящегося, как кристалл, моря . В самом центре, вокруг трона, находятся четыре живых существа, у которых множество глаз, спереди и сзади.
- Восточный перевод - и ещё перед ним разливается нечто наподобие стеклянного, искрящегося, как кристалл, моря . В самом центре, вокруг трона, находятся четыре живых существа, у которых множество глаз, спереди и сзади.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и ещё перед ним разливается нечто наподобие стеклянного, искрящегося, как кристалл, моря . В самом центре, вокруг трона, находятся четыре живых существа, у которых множество глаз, спереди и сзади.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и ещё перед ним разливается нечто наподобие стеклянного, искрящегося, как кристалл, моря . В самом центре, вокруг трона, находятся четыре живых существа, у которых множество глаз, спереди и сзади.
- La Bible du Semeur 2015 - Devant le trône s’étendait comme une mer de verre, transparente comme du cristal. Au milieu du trône et tout autour se tenaient quatre êtres vivants entièrement couverts d’yeux, devant et derrière.
- リビングバイブル - その前に、きらきらと水晶のような海が広がり、王座の四方には、前後に目のついている生き物が四つ立っていました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἐνώπιον τοῦ θρόνου ὡς θάλασσα ὑαλίνη ὁμοία κρυστάλλῳ. Καὶ ἐν μέσῳ τοῦ θρόνου καὶ κύκλῳ τοῦ θρόνου τέσσαρα ζῷα γέμοντα ὀφθαλμῶν ἔμπροσθεν καὶ ὄπισθεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐνώπιον τοῦ θρόνου ὡς θάλασσα ὑαλίνη, ὁμοία κρυστάλλῳ. καὶ ἐν μέσῳ τοῦ θρόνου καὶ κύκλῳ τοῦ θρόνου, τέσσαρα ζῷα, γέμοντα ὀφθαλμῶν ἔμπροσθεν καὶ ὄπισθεν.
- Nova Versão Internacional - E diante do trono havia algo parecido com um mar de vidro, claro como cristal. No centro, ao redor do trono, havia quatro seres viventes cobertos de olhos, tanto na frente como atrás.
- Hoffnung für alle - Gleich vor dem Thron war so etwas wie ein Meer, durchsichtig wie Glas, klar wie Kristall. Unmittelbar um den Thron herum standen vier mächtige Lebewesen, die überall mit Augen bedeckt waren.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และหน้าพระที่นั่งมีสิ่งซึ่งคล้ายทะเลแก้วใสเหมือนแก้วผลึก บริเวณตรงกลางรอบพระที่นั่งมีสิ่งมีชีวิตสี่ตนซึ่งมีดวงตาเต็มไปหมดทั้งด้านหน้าและด้านหลัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และตรงหน้าบัลลังก์ดูเหมือนทะเลแก้วที่ใสดุจดังแก้วเจียระไน ณ จตุรทิศรอบบัลลังก์มีสิ่งมีชีวิต 4 ตัวซึ่งมีตาเต็มไปหมดทั้งข้างหน้าและข้างหลัง
交叉引用
- Xuất Ai Cập 38:8 - Ông cũng lấy mấy tấm gương soi bằng đồng do các phụ nữ hội họp tại cửa Đền Tạm dâng lên, để làm ra bồn rửa và chân bồn.
- 1 Các Vua 7:23 - Sau đó, Hu-ram đúc hồ chứa nước, đường kính 4,6 mét, gọi là Biển. Hồ có chiều sâu là 2,3 mét, chu vi 13,8 mét.
- Gióp 28:17 - Vàng hay pha lê không so được với khôn ngoan. Không đổi được bằng bình vàng ròng.
- Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
- Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
- Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
- Ê-xê-chi-ên 1:4 - Kìa, tôi thấy cơn bão từ phương bắc thổi đến, một đám mây lớn phát ra lửa sáng ngời, chiếu rọi chung quanh. Chính giữa lửa có vật rực rỡ như kim loại lóng lánh.
- Ê-xê-chi-ên 1:5 - Từ giữa đó xuất hiện bốn sinh vật, hình dạng giống như người,
- Ê-xê-chi-ên 1:6 - mỗi sinh vật có bốn mặt và bốn cánh.
- Ê-xê-chi-ên 1:7 - Chân thẳng như chân người, bàn chân chúng như chân bò, rực rỡ như đồng bóng loáng.
- Ê-xê-chi-ên 1:8 - Dưới mỗi cánh có bàn tay như tay người. Cả bốn sinh vật có cánh và mặt.
- Ê-xê-chi-ên 1:9 - Cánh của mỗi sinh vật nối với cánh của sinh vật sau nó. Lúc đi, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
- Ê-xê-chi-ên 1:10 - Mỗi sinh vật đều có mặt người ở phía trước, mặt sư tử ở bên phải, mặt bò ở bên trái, và mặt chim ưng ở phía sau.
- Ê-xê-chi-ên 1:11 - Mỗi sinh vật có hai đôi cánh giương lên cao—một đôi cánh giương ra giáp với cánh của sinh vật ở mỗi bên, và đôi cánh còn lại để che thân.
- Ê-xê-chi-ên 1:12 - Thần linh chọn đi đâu, các sinh vật đi theo hướng đó, chúng đi thẳng tới trước, không quay lại.
- Ê-xê-chi-ên 1:13 - Các sinh vật trông giống như than lửa đỏ hay như đuốc cháy sáng, và ánh sáng phát ra chớp nhoáng tới lui giữa chúng.
- Ê-xê-chi-ên 1:14 - Các sinh vật chạy tới chạy lui, nhanh như chớp.
- Ê-xê-chi-ên 1:15 - Đang chăm chú nhìn các sinh vật, tôi thấy trên mặt đất, ngay dưới mỗi sinh vật có một bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 1:16 - Các bánh xe tựa như làm bằng bích ngọc. Cả bốn bánh xe đều cùng hình dạng và làm cùng cấu trúc; mỗi bánh xe có một bánh xe thứ hai lồng bên trong nó.
- Ê-xê-chi-ên 1:17 - Khi chuyển động, chúng có thể tiến về bốn phía, không cần phải quay mặt.
- Ê-xê-chi-ên 1:18 - Vành bánh xe cao và đáng sợ, và chúng được bao bọc nhiều mắt chung quanh.
- Ê-xê-chi-ên 1:19 - Khi sinh vật tiến tới trước, bánh xe cũng tiến theo. Khi sinh vật bay lên khỏi đất, bánh xe cũng bay theo.
- Ê-xê-chi-ên 1:20 - Thần linh của sinh vật ở trong bánh xe. Vì vậy, thần linh đi đâu, bánh xe và sinh vật đi theo đó.
- Ê-xê-chi-ên 1:21 - Khi các sinh vật tiến đi, các bánh xe cũng tiến theo. Khi các sinh vật đứng lại, các bánh xe cũng đứng lại. Khi các sinh vật bay lên, các bánh xe cũng bay lên, vì thần linh của các sinh vật ở trong các bánh xe.
- Ê-xê-chi-ên 1:22 - Trên đầu các sinh vật có một vòm sáng như mặt trời, lấp lánh như thủy tinh.
- Ê-xê-chi-ên 1:23 - Mỗi sinh vật có hai cánh xòe ra bên dưới vòm sáng này, tiếp giáp với cánh sinh vật bên cạnh, và mỗi sinh vật có hai cánh che thân.
- Ê-xê-chi-ên 1:24 - Khi bay tiếng cánh nghe vang ầm như thác đổ hay như tiếng của Đấng Toàn Năng hoặc như tiếng ồn ào của một đạo quân hùng mạnh. Khi dừng lại, cánh liền hạ xuống.
- Ê-xê-chi-ên 1:25 - Khi sinh vật dừng chân hạ cánh, tôi nghe có tiếng nói vang ra từ vòm sáng trên đầu các sinh vật.
- Ê-xê-chi-ên 1:26 - Phía trên vòm sáng này có một vật giống như cái ngai bằng lam ngọc. Và trên ngai đó có hình dáng ngồi trông giống như người.
- Ê-xê-chi-ên 1:27 - Từ thắt lưng người ấy trở lên trông như kim loại lấp lánh, bập bùng như lửa. Và từ thắt lưng trở xuống như ngọn lửa thiêu, chiếu sáng chói lọi.
- Ê-xê-chi-ên 1:28 - Chung quanh người là vòng hào quang tỏa sáng, như cầu vồng trên mây sau cơn mưa. Đây là vinh quang của Chúa Hằng Hữu mà tôi thấy. Khi thấy vậy, tôi liền sấp mặt xuống đất, và nghe có tiếng nói với tôi.
- Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
- Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
- Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
- Ê-xê-chi-ên 10:14 - Mỗi chê-ru-bim có bốn mặt: Thứ nhất là mặt thiên sứ, thứ hai là mặt người, thứ ba là mặt sư tử, và thứ tư là mặt chim ưng.
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
- Ê-xê-chi-ên 10:12 - Cả chê-ru-bim và bánh xe đều có rất nhiều mắt. Các chê-ru-bim có nhiều mắt phủ khắp thân, bao gồm cả tay, lưng, và cánh.
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
- Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
- Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.