Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
4:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出;又有七盏火灯在宝座前点着;这七灯就是 神的七灵。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。在宝座前点着七支火炬,就是上帝的七灵。
  • 和合本2010(神版-简体) - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。在宝座前点着七支火炬,就是 神的七灵。
  • 当代译本 - 从宝座发出闪电、响声、雷鸣,宝座前面燃烧着七把火炬,代表 上帝的七灵。
  • 圣经新译本 - 有闪电、响声、雷轰从宝座中发出;又有七枝火炬在宝座前点着,这就是 神的七灵。
  • 中文标准译本 - 从宝座中发出闪电、声音和雷鸣;在宝座前,有七支燃烧着的火把,就是神的七个灵;
  • 现代标点和合本 - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。又有七盏火灯在宝座前点着,这七灯就是神的七灵。
  • 和合本(拼音版) - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。又有七盏火灯在宝座前点着,这七灯就是上帝的七灵。
  • New International Version - From the throne came flashes of lightning, rumblings and peals of thunder. In front of the throne, seven lamps were blazing. These are the seven spirits of God.
  • New International Reader's Version - From the throne came flashes of lightning, rumblings and thunder. Seven lamps were blazing in front of the throne. These stand for the seven spirits of God.
  • English Standard Version - From the throne came flashes of lightning, and rumblings and peals of thunder, and before the throne were burning seven torches of fire, which are the seven spirits of God,
  • New Living Translation - From the throne came flashes of lightning and the rumble of thunder. And in front of the throne were seven torches with burning flames. This is the sevenfold Spirit of God.
  • Christian Standard Bible - Flashes of lightning and rumblings and peals of thunder came from the throne. Seven fiery torches were burning before the throne, which are the seven spirits of God.
  • New American Standard Bible - Out from the throne *came flashes of lightning and sounds and peals of thunder. And there were seven lamps of fire burning before the throne, which are the seven spirits of God;
  • New King James Version - And from the throne proceeded lightnings, thunderings, and voices. Seven lamps of fire were burning before the throne, which are the seven Spirits of God.
  • Amplified Bible - From the throne came flashes of lightning and [rumbling] sounds and peals of thunder. Seven lamps of fire were burning in front of the throne, which are the seven Spirits of God;
  • American Standard Version - And out of the throne proceed lightnings and voices and thunders. And there were seven lamps of fire burning before the throne, which are the seven Spirits of God;
  • King James Version - And out of the throne proceeded lightnings and thunderings and voices: and there were seven lamps of fire burning before the throne, which are the seven Spirits of God.
  • New English Translation - From the throne came out flashes of lightning and roaring and crashes of thunder. Seven flaming torches, which are the seven spirits of God, were burning in front of the throne
  • World English Bible - Out of the throne proceed lightnings, sounds, and thunders. There were seven lamps of fire burning before his throne, which are the seven Spirits of God.
  • 新標點和合本 - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出;又有七盞火燈在寶座前點着;這七燈就是神的七靈。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出。在寶座前點着七支火炬,就是上帝的七靈。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出。在寶座前點着七支火炬,就是 神的七靈。
  • 當代譯本 - 從寶座發出閃電、響聲、雷鳴,寶座前面燃燒著七把火炬,代表 上帝的七靈。
  • 聖經新譯本 - 有閃電、響聲、雷轟從寶座中發出;又有七枝火炬在寶座前點著,這就是 神的七靈。
  • 呂振中譯本 - 有閃電、響聲、雷轟、從寶座間發出;在寶座前點????七枝火把,就是上帝之七靈。
  • 中文標準譯本 - 從寶座中發出閃電、聲音和雷鳴;在寶座前,有七支燃燒著的火把,就是神的七個靈;
  • 現代標點和合本 - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出。又有七盞火燈在寶座前點著,這七燈就是神的七靈。
  • 文理和合譯本 - 有電與聲與雷、出自座中、亦有火燈七、燃於座前、即上帝之七神也、
  • 文理委辦譯本 - 雷迅電閃、聲甚宏遠、自位中出、位前七燈燃焉、七燈者、上帝七神也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 電閃雷迅及諸宏聲、自寶座中出、有七燈燃於寶座前、即上帝之七神、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 時有電光、宏音、雷鳴、發自寶座。座前七燈、皆燃、即天主之七神也。
  • Nueva Versión Internacional - Del trono salían relámpagos, estruendos y truenos. Delante del trono ardían siete antorchas de fuego, que son los siete espíritus de Dios,
  • 현대인의 성경 - 보좌에서는 번개가 치고 요란한 소리와 천둥 소리가 울려 나오고 보좌 앞에는 일곱 등불이 켜져 있었는데 이것은 하나님의 일곱 영이었습니다.
  • Новый Русский Перевод - От трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь Божьих духов,
  • Восточный перевод - От главного трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь духов Всевышнего,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От главного трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь духов Аллаха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - От главного трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь духов Всевышнего,
  • La Bible du Semeur 2015 - Du trône jaillissaient des éclairs, des voix et des coups de tonnerre. Devant le trône brûlaient sept flambeaux ardents, qui sont les sept esprits de Dieu.
  • リビングバイブル - 王座からいなずまと雷鳴が起こり、その中に、声も聞こえました。王座の正面には、神の七つの霊を意味する七つの明かりが、燃えさかっていました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἐκ τοῦ θρόνου ἐκπορεύονται ἀστραπαὶ καὶ φωναὶ καὶ βρονταί, καὶ ἑπτὰ λαμπάδες πυρὸς καιόμεναι ἐνώπιον τοῦ θρόνου, ἅ εἰσιν τὰ ἑπτὰ πνεύματα τοῦ θεοῦ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐκ τοῦ θρόνου ἐκπορεύονται ἀστραπαὶ, καὶ φωναὶ, καὶ βρονταί. καὶ ἑπτὰ λαμπάδες πυρὸς καιόμεναι ἐνώπιον τοῦ θρόνου, ἅ εἰσιν τὰ ἑπτὰ πνεύματα τοῦ Θεοῦ;
  • Nova Versão Internacional - Do trono saíam relâmpagos, vozes e trovões. Diante dele estavam acesas sete lâmpadas de fogo, que são os sete espíritos de Deus.
  • Hoffnung für alle - Blitze, Donner und gewaltige Stimmen gingen von dem Thron aus. Davor brannten sieben Fackeln: Das sind die sieben Geister Gottes.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีฟ้าแลบแวบวาบ เสียงฟ้าคำรนครืนๆ จากพระที่นั่งนั้น ตรงหน้าพระที่นั่งมีคบเพลิงเจ็ดอันลุกโชติช่วงอยู่คือวิญญาณทั้งเจ็ด ของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มี​สายฟ้า​แลบ เสียง​ต่างๆ และ​เสียง​ฟ้า​คำราม​ครืนครั่น​หลาย​ครั้ง​จาก​บัลลังก์ มี​คบเพลิง​จุด​ลุก​อยู่ 7 ท่อน​ตรง​หน้า​บัลลังก์ ซึ่ง​เป็น​พระ​วิญญาณ​ทั้ง​เจ็ด​ของ​พระ​เจ้า
交叉引用
  • Sáng Thế Ký 15:7 - Chúa Hằng Hữu kết luận: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Ta đã đem con ra khỏi thành U-rơ xứ Canh-đê, để cho con xứ này làm sản nghiệp.”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
  • Xa-cha-ri 4:11 - Tôi hỏi thiên sứ: “Hai cây ô-liu ở hai bên chân đèn,
  • Xa-cha-ri 4:12 - và về hai cành ô-liu đổ dầu vào bình vàng qua hai ống dẫn bằng vàng có ý nghĩa gì?”
  • Xa-cha-ri 4:13 - Thiên sứ hỏi lại tôi: “Ông không hiểu sao?” Tôi đáp: “Thưa không.”
  • Xa-cha-ri 4:14 - Thiên sứ nói với tôi: “Đó là hai người được xức dầu, phục vụ Chúa Hằng Hữu dưới đất.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:3 - Các môn đệ thấy những chiếc lưỡi bằng lửa xuất hiện, đậu trên đầu mỗi người.
  • Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
  • 2 Sử Ký 4:20 - giá đèn và đèn cũng bằng vàng ròng để thắp trước Nơi Chí Thánh theo luật định;
  • Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
  • Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
  • Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
  • Hê-bơ-rơ 12:20 - Vì người Ít-ra-ên không chịu đựng nổi lời cảnh cáo: “Dù thú vật đụng đến núi này cũng bị ném đá.”
  • Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
  • Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
  • Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
  • Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
  • Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
  • Xuất Ai Cập 37:23 - Ông cũng làm bảy cái đèn, kéo cắt tim đèn, và đĩa đựng tàn bằng vàng ròng.
  • Thi Thiên 68:35 - Đức Chúa Trời thật đáng kính sợ trong nơi thánh. Chính Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban quyền năng và sức mạnh cho dân Ngài. Chúc tụng Đức Chúa Trời!
  • Ê-xê-chi-ên 1:13 - Các sinh vật trông giống như than lửa đỏ hay như đuốc cháy sáng, và ánh sáng phát ra chớp nhoáng tới lui giữa chúng.
  • Xa-cha-ri 4:2 - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Xuất Ai Cập 20:18 - Toàn dân khi nghe tiếng sấm sét, tiếng kèn vang dội, và thấy chớp nhoáng với khói bốc lên từ núi thì run rẩy sợ sệt, đứng xa ra.
  • Khải Huyền 3:1 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Sạt-đe. Đây là thông điệp của Đấng có bảy thần linh của Đức Chúa Trời và cầm bảy ngôi sao: Ta biết công việc con, con có tiếng là sống—nhưng thật ra đã chết!
  • Giô-ên 3:16 - Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm lên từ Si-ôn và sấm vang từ Giê-ru-sa-lem, các tầng trời và đất đều rúng động. Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn là nơi ẩn náu cho dân Ngài, là chiến lũy kiên cố cho dân tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Xuất Ai Cập 19:16 - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Khải Huyền 1:4 - Đây là thư của Giăng gửi cho bảy Hội Thánh xứ Tiểu Á. Cầu chúc anh chị em được ơn phước và bình an từ Đức Chúa Trời, là Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời, từ Chúa Thánh Linh ở trước ngai Ngài
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出;又有七盏火灯在宝座前点着;这七灯就是 神的七灵。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。在宝座前点着七支火炬,就是上帝的七灵。
  • 和合本2010(神版-简体) - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。在宝座前点着七支火炬,就是 神的七灵。
  • 当代译本 - 从宝座发出闪电、响声、雷鸣,宝座前面燃烧着七把火炬,代表 上帝的七灵。
  • 圣经新译本 - 有闪电、响声、雷轰从宝座中发出;又有七枝火炬在宝座前点着,这就是 神的七灵。
  • 中文标准译本 - 从宝座中发出闪电、声音和雷鸣;在宝座前,有七支燃烧着的火把,就是神的七个灵;
  • 现代标点和合本 - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。又有七盏火灯在宝座前点着,这七灯就是神的七灵。
  • 和合本(拼音版) - 有闪电、声音、雷轰从宝座中发出。又有七盏火灯在宝座前点着,这七灯就是上帝的七灵。
  • New International Version - From the throne came flashes of lightning, rumblings and peals of thunder. In front of the throne, seven lamps were blazing. These are the seven spirits of God.
  • New International Reader's Version - From the throne came flashes of lightning, rumblings and thunder. Seven lamps were blazing in front of the throne. These stand for the seven spirits of God.
  • English Standard Version - From the throne came flashes of lightning, and rumblings and peals of thunder, and before the throne were burning seven torches of fire, which are the seven spirits of God,
  • New Living Translation - From the throne came flashes of lightning and the rumble of thunder. And in front of the throne were seven torches with burning flames. This is the sevenfold Spirit of God.
  • Christian Standard Bible - Flashes of lightning and rumblings and peals of thunder came from the throne. Seven fiery torches were burning before the throne, which are the seven spirits of God.
  • New American Standard Bible - Out from the throne *came flashes of lightning and sounds and peals of thunder. And there were seven lamps of fire burning before the throne, which are the seven spirits of God;
  • New King James Version - And from the throne proceeded lightnings, thunderings, and voices. Seven lamps of fire were burning before the throne, which are the seven Spirits of God.
  • Amplified Bible - From the throne came flashes of lightning and [rumbling] sounds and peals of thunder. Seven lamps of fire were burning in front of the throne, which are the seven Spirits of God;
  • American Standard Version - And out of the throne proceed lightnings and voices and thunders. And there were seven lamps of fire burning before the throne, which are the seven Spirits of God;
  • King James Version - And out of the throne proceeded lightnings and thunderings and voices: and there were seven lamps of fire burning before the throne, which are the seven Spirits of God.
  • New English Translation - From the throne came out flashes of lightning and roaring and crashes of thunder. Seven flaming torches, which are the seven spirits of God, were burning in front of the throne
  • World English Bible - Out of the throne proceed lightnings, sounds, and thunders. There were seven lamps of fire burning before his throne, which are the seven Spirits of God.
  • 新標點和合本 - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出;又有七盞火燈在寶座前點着;這七燈就是神的七靈。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出。在寶座前點着七支火炬,就是上帝的七靈。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出。在寶座前點着七支火炬,就是 神的七靈。
  • 當代譯本 - 從寶座發出閃電、響聲、雷鳴,寶座前面燃燒著七把火炬,代表 上帝的七靈。
  • 聖經新譯本 - 有閃電、響聲、雷轟從寶座中發出;又有七枝火炬在寶座前點著,這就是 神的七靈。
  • 呂振中譯本 - 有閃電、響聲、雷轟、從寶座間發出;在寶座前點????七枝火把,就是上帝之七靈。
  • 中文標準譯本 - 從寶座中發出閃電、聲音和雷鳴;在寶座前,有七支燃燒著的火把,就是神的七個靈;
  • 現代標點和合本 - 有閃電、聲音、雷轟從寶座中發出。又有七盞火燈在寶座前點著,這七燈就是神的七靈。
  • 文理和合譯本 - 有電與聲與雷、出自座中、亦有火燈七、燃於座前、即上帝之七神也、
  • 文理委辦譯本 - 雷迅電閃、聲甚宏遠、自位中出、位前七燈燃焉、七燈者、上帝七神也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 電閃雷迅及諸宏聲、自寶座中出、有七燈燃於寶座前、即上帝之七神、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 時有電光、宏音、雷鳴、發自寶座。座前七燈、皆燃、即天主之七神也。
  • Nueva Versión Internacional - Del trono salían relámpagos, estruendos y truenos. Delante del trono ardían siete antorchas de fuego, que son los siete espíritus de Dios,
  • 현대인의 성경 - 보좌에서는 번개가 치고 요란한 소리와 천둥 소리가 울려 나오고 보좌 앞에는 일곱 등불이 켜져 있었는데 이것은 하나님의 일곱 영이었습니다.
  • Новый Русский Перевод - От трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь Божьих духов,
  • Восточный перевод - От главного трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь духов Всевышнего,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От главного трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь духов Аллаха,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - От главного трона исходят молнии, голоса и громы. Перед троном горят семь факелов – это семь духов Всевышнего,
  • La Bible du Semeur 2015 - Du trône jaillissaient des éclairs, des voix et des coups de tonnerre. Devant le trône brûlaient sept flambeaux ardents, qui sont les sept esprits de Dieu.
  • リビングバイブル - 王座からいなずまと雷鳴が起こり、その中に、声も聞こえました。王座の正面には、神の七つの霊を意味する七つの明かりが、燃えさかっていました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ ἐκ τοῦ θρόνου ἐκπορεύονται ἀστραπαὶ καὶ φωναὶ καὶ βρονταί, καὶ ἑπτὰ λαμπάδες πυρὸς καιόμεναι ἐνώπιον τοῦ θρόνου, ἅ εἰσιν τὰ ἑπτὰ πνεύματα τοῦ θεοῦ,
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐκ τοῦ θρόνου ἐκπορεύονται ἀστραπαὶ, καὶ φωναὶ, καὶ βρονταί. καὶ ἑπτὰ λαμπάδες πυρὸς καιόμεναι ἐνώπιον τοῦ θρόνου, ἅ εἰσιν τὰ ἑπτὰ πνεύματα τοῦ Θεοῦ;
  • Nova Versão Internacional - Do trono saíam relâmpagos, vozes e trovões. Diante dele estavam acesas sete lâmpadas de fogo, que são os sete espíritos de Deus.
  • Hoffnung für alle - Blitze, Donner und gewaltige Stimmen gingen von dem Thron aus. Davor brannten sieben Fackeln: Das sind die sieben Geister Gottes.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีฟ้าแลบแวบวาบ เสียงฟ้าคำรนครืนๆ จากพระที่นั่งนั้น ตรงหน้าพระที่นั่งมีคบเพลิงเจ็ดอันลุกโชติช่วงอยู่คือวิญญาณทั้งเจ็ด ของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มี​สายฟ้า​แลบ เสียง​ต่างๆ และ​เสียง​ฟ้า​คำราม​ครืนครั่น​หลาย​ครั้ง​จาก​บัลลังก์ มี​คบเพลิง​จุด​ลุก​อยู่ 7 ท่อน​ตรง​หน้า​บัลลังก์ ซึ่ง​เป็น​พระ​วิญญาณ​ทั้ง​เจ็ด​ของ​พระ​เจ้า
  • Sáng Thế Ký 15:7 - Chúa Hằng Hữu kết luận: “Ta là Chúa Hằng Hữu, Ta đã đem con ra khỏi thành U-rơ xứ Canh-đê, để cho con xứ này làm sản nghiệp.”
  • 1 Cô-rinh-tô 12:4 - Có nhiều ân tứ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa Thánh Linh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:5 - Có nhiều cách phục vụ khác nhau nhưng chỉ có một Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:6 - Có nhiều chức năng khác nhau nhưng chỉ có một Đức Chúa Trời thực hiện mọi việc trong mọi người.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:7 - Ân tứ thuộc linh được biểu lộ nơi mỗi người một khác vì lợi ích chung.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:8 - Chúa Thánh Linh cho người này lời nói khôn ngoan, cũng Chúa Thánh Linh ấy cho người kia nói điều hiểu biết.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:9 - Chúa Thánh Linh cho người này đức tin, người khác ân tứ chữa bệnh.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:10 - Người làm phép lạ, người nói tiên tri công bố Lời Chúa, người phân biệt các thần giả mạo với Thánh Linh của Đức Chúa Trời, người nói ngoại ngữ, và người thông dịch ngoại ngữ.
  • 1 Cô-rinh-tô 12:11 - Những ân tứ ấy đều do cùng một Chúa Thánh Linh phân phối cho mọi người theo ý Ngài.
  • Xa-cha-ri 4:11 - Tôi hỏi thiên sứ: “Hai cây ô-liu ở hai bên chân đèn,
  • Xa-cha-ri 4:12 - và về hai cành ô-liu đổ dầu vào bình vàng qua hai ống dẫn bằng vàng có ý nghĩa gì?”
  • Xa-cha-ri 4:13 - Thiên sứ hỏi lại tôi: “Ông không hiểu sao?” Tôi đáp: “Thưa không.”
  • Xa-cha-ri 4:14 - Thiên sứ nói với tôi: “Đó là hai người được xức dầu, phục vụ Chúa Hằng Hữu dưới đất.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:3 - Các môn đệ thấy những chiếc lưỡi bằng lửa xuất hiện, đậu trên đầu mỗi người.
  • Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
  • 2 Sử Ký 4:20 - giá đèn và đèn cũng bằng vàng ròng để thắp trước Nơi Chí Thánh theo luật định;
  • Thi Thiên 18:13 - Chúa Hằng Hữu cho sấm sét rền trời; tiếng của Đấng Chí Cao vang dội tạo mưa đá, lửa hừng, gió thổi.
  • Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
  • Hê-bơ-rơ 12:18 - Anh chị em không phải đến gần Núi Si-nai đang cháy rực, hoặc đến chốn tối tăm, nơi tử địa hay chỗ gió gào.
  • Hê-bơ-rơ 12:19 - Anh chị em cũng không nghe tiếng loa vang hay tiếng nói kinh khiếp đến nỗi ai nghe cũng xin đừng nói nữa.
  • Hê-bơ-rơ 12:20 - Vì người Ít-ra-ên không chịu đựng nổi lời cảnh cáo: “Dù thú vật đụng đến núi này cũng bị ném đá.”
  • Hê-bơ-rơ 12:21 - Quang cảnh trên núi ấy rùng rợn đến nỗi Môi-se phải nhìn nhận: “Tôi đã khiếp sợ và run cầm cập.”
  • Hê-bơ-rơ 12:22 - Nhưng anh chị em đã đến gần Núi Si-ôn, gần thành của Đức Chúa Trời Hằng Sống, gần thiên quốc Giê-ru-sa-lem, gần hàng triệu thiên sứ.
  • Hê-bơ-rơ 12:23 - Anh em đến gần đoàn thể và giáo hội của các con trưởng được ghi danh vào sổ trên trời, gần Đức Chúa Trời là Thẩm Phán Tối Cao của nhân loại, gần linh hồn các người công chính được trọn lành.
  • Hê-bơ-rơ 12:24 - Anh em đã đến gần Chúa Giê-xu là Đấng Trung Gian của giao ước mới giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài, và gần máu rưới ra, là máu có năng lực cứu người và biện hộ hùng hồn hơn máu của A-bên.
  • Hê-bơ-rơ 12:25 - Anh chị em hãy giữ mình, đừng từ khước tiếng gọi của Chúa. Nếu người xưa khước từ lời cảnh cáo dưới đất còn không thoát khỏi trừng phạt thì chúng ta chạy đâu cho thoát một khi khước từ tiếng cảnh cáo từ trời?
  • Hê-bơ-rơ 12:26 - Lúc ấy, tiếng Chúa trên Núi Si-nai đã làm rúng chuyển cả mặt đất. Ngày nay, Chúa lại hứa: “Lần sau, Ta sẽ làm rúng chuyển cả đất lẫn trời.”
  • Hê-bơ-rơ 12:27 - Câu ấy xác nhận những gì hay rúng chuyển sẽ bị đào thải, và những gì không rúng chuyển sẽ tồn tại.
  • Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
  • Hê-bơ-rơ 12:29 - Vì Đức Chúa Trời chúng ta là một ngọn lửa thiêu đốt.
  • Xuất Ai Cập 37:23 - Ông cũng làm bảy cái đèn, kéo cắt tim đèn, và đĩa đựng tàn bằng vàng ròng.
  • Thi Thiên 68:35 - Đức Chúa Trời thật đáng kính sợ trong nơi thánh. Chính Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban quyền năng và sức mạnh cho dân Ngài. Chúc tụng Đức Chúa Trời!
  • Ê-xê-chi-ên 1:13 - Các sinh vật trông giống như than lửa đỏ hay như đuốc cháy sáng, và ánh sáng phát ra chớp nhoáng tới lui giữa chúng.
  • Xa-cha-ri 4:2 - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Xuất Ai Cập 20:18 - Toàn dân khi nghe tiếng sấm sét, tiếng kèn vang dội, và thấy chớp nhoáng với khói bốc lên từ núi thì run rẩy sợ sệt, đứng xa ra.
  • Khải Huyền 3:1 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Sạt-đe. Đây là thông điệp của Đấng có bảy thần linh của Đức Chúa Trời và cầm bảy ngôi sao: Ta biết công việc con, con có tiếng là sống—nhưng thật ra đã chết!
  • Giô-ên 3:16 - Tiếng của Chúa Hằng Hữu sẽ gầm lên từ Si-ôn và sấm vang từ Giê-ru-sa-lem, các tầng trời và đất đều rúng động. Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn là nơi ẩn náu cho dân Ngài, là chiến lũy kiên cố cho dân tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 16:17 - Thiên sứ thứ bảy đổ bát mình trong không khí. Một tiếng lớn vang ra từ ngai trong Đền Thờ: “Xong rồi!”
  • Khải Huyền 16:18 - Liền có chớp nhoáng, sấm sét vang rền và động đất dữ dội. Trong lịch sử loài người, chưa hề có trận động đất nào dữ dội, lớn lao đến thế.
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Xuất Ai Cập 19:16 - Đến sáng hôm thứ ba, chớp nhoáng sấm sét nổi lên, một đám mây dày đặc trùm lấy núi, tiếng kèn thổi vang động làm cho mọi người run sợ.
  • Khải Huyền 8:5 - Sau đó, thiên sứ lấy lửa trên bàn thờ bỏ đầy lư hương rồi quăng xuống đất. Liền có sấm sét vang rền, chớp nhoáng và động đất.
  • Khải Huyền 1:4 - Đây là thư của Giăng gửi cho bảy Hội Thánh xứ Tiểu Á. Cầu chúc anh chị em được ơn phước và bình an từ Đức Chúa Trời, là Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời, từ Chúa Thánh Linh ở trước ngai Ngài
圣经
资源
计划
奉献