逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- 新标点和合本 - 那二十四位长老与四活物就俯伏敬拜坐宝座的 神,说: “阿们!哈利路亚!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那二十四位长老和四活物就俯伏敬拜坐在宝座上的上帝,说: “阿们。哈利路亚!”
- 和合本2010(神版-简体) - 那二十四位长老和四活物就俯伏敬拜坐在宝座上的 神,说: “阿们。哈利路亚!”
- 当代译本 - 那二十四位长老和四个活物也俯伏敬拜坐在宝座上的上帝,说:“阿们!哈利路亚!”
- 圣经新译本 - 那二十四位长老和四个活物,就俯伏敬拜那坐在宝座上的 神,说: “阿们!哈利路亚!”
- 中文标准译本 - 二十四位长老和四个活物就俯伏敬拜那坐在宝座上的神,说: “阿们!哈利路亚!”
- 现代标点和合本 - 那二十四位长老与四活物就俯伏敬拜坐宝座的神,说: “阿们!哈利路亚!”
- 和合本(拼音版) - 那二十四位长老与四活物就俯伏敬拜坐宝座的上帝,说:“阿们,哈利路亚!”
- New International Version - The twenty-four elders and the four living creatures fell down and worshiped God, who was seated on the throne. And they cried: “Amen, Hallelujah!”
- New International Reader's Version - The 24 elders and the four living creatures bowed down. They worshiped God, who was sitting on the throne. They cried out, “Amen! Hallelujah!”
- English Standard Version - And the twenty-four elders and the four living creatures fell down and worshiped God who was seated on the throne, saying, “Amen. Hallelujah!”
- New Living Translation - Then the twenty-four elders and the four living beings fell down and worshiped God, who was sitting on the throne. They cried out, “Amen! Praise the Lord!”
- The Message - The Twenty-four Elders and the Four Animals fell to their knees and worshiped God on his Throne, praising, Amen! Yes! Hallelujah!
- Christian Standard Bible - Then the twenty-four elders and the four living creatures fell down and worshiped God, who is seated on the throne, saying, Amen! Hallelujah!
- New American Standard Bible - And the twenty-four elders and the four living creatures fell down and worshiped God who sits on the throne, saying, “Amen. Hallelujah!”
- New King James Version - And the twenty-four elders and the four living creatures fell down and worshiped God who sat on the throne, saying, “Amen! Alleluia!”
- Amplified Bible - Then the twenty-four elders and the four living creatures also fell down and worshiped God who sits on the throne, saying, “Amen. Hallelujah (praise the Lord)!”
- American Standard Version - And the four and twenty elders and the four living creatures fell down and worshipped God that sitteth on the throne, saying, Amen; Hallelujah.
- King James Version - And the four and twenty elders and the four beasts fell down and worshipped God that sat on the throne, saying, Amen; Alleluia.
- New English Translation - The twenty-four elders and the four living creatures threw themselves to the ground and worshiped God, who was seated on the throne, saying: “Amen! Hallelujah!”
- World English Bible - The twenty-four elders and the four living creatures fell down and worshiped God who sits on the throne, saying, “Amen! Hallelujah!”
- 新標點和合本 - 那二十四位長老與四活物就俯伏敬拜坐寶座的神,說: 阿們!哈利路亞!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那二十四位長老和四活物就俯伏敬拜坐在寶座上的上帝,說: 「阿們。哈利路亞!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 那二十四位長老和四活物就俯伏敬拜坐在寶座上的 神,說: 「阿們。哈利路亞!」
- 當代譯本 - 那二十四位長老和四個活物也俯伏敬拜坐在寶座上的上帝,說:「阿們!哈利路亞!」
- 聖經新譯本 - 那二十四位長老和四個活物,就俯伏敬拜那坐在寶座上的 神,說: “阿們!哈利路亞!”
- 呂振中譯本 - 二十四位長老和四活物就俯伏敬拜那坐寶座的上帝,說:『阿們 !哈利路亞!』
- 中文標準譯本 - 二十四位長老和四個活物就俯伏敬拜那坐在寶座上的神,說: 「阿們!哈利路亞!」
- 現代標點和合本 - 那二十四位長老與四活物就俯伏敬拜坐寶座的神,說: 「阿們!哈利路亞!」
- 文理和合譯本 - 二十四長老、與四生物、遂伏拜居於座之上帝曰、阿們、哈利路亞、
- 文理委辦譯本 - 二十四老、與四靈物、俯伏拜居位之上帝、曰、心所願若是、當讚美乎主、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二十四長老與四活物、俯伏崇拜坐寶座之天主、曰、阿們、阿勒路亞、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 於是二十四老及四靈物、俯伏肅拜御極之天主曰:「心所願也!普天同慶!」
- Nueva Versión Internacional - Entonces los veinticuatro ancianos y los cuatro seres vivientes se postraron y adoraron a Dios, que estaba sentado en el trono, y dijeron: «¡Amén, Aleluya!»
- 현대인의 성경 - 그러자 24명의 장로와 네 생물이 엎드려 보좌에 앉으신 하나님께 경배하며 “아멘. 할렐루야!” 하고 말하였습니다.
- Новый Русский Перевод - Двадцать четыре старца и четыре живых существа пали и поклонились Богу, сидящему на троне, говоря: – Аминь! Аллилуйя!
- Восточный перевод - Двадцать четыре старца и четыре живых существа пали и поклонились Всевышнему, сидящему на троне, говоря: – Аминь! Хвала Вечному!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Двадцать четыре старца и четыре живых существа пали и поклонились Аллаху, сидящему на троне, говоря: – Аминь! Хвала Вечному!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Двадцать четыре старца и четыре живых существа пали и поклонились Всевышнему, сидящему на троне, говоря: – Аминь! Хвала Вечному!
- La Bible du Semeur 2015 - Alors les vingt-quatre représentants du peuple de Dieu et les quatre êtres vivants se prosternèrent devant le Dieu qui siège sur le trône, et l’adorèrent en disant : Amen ! Loué soit Dieu !
- リビングバイブル - すると、二十四人の長老と四つの生き物はひれ伏し、王座におられる神を礼拝して、「アーメン、ハレルヤ。主を賛美せよ」と言いました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἔπεσαν οἱ πρεσβύτεροι οἱ εἴκοσι τέσσαρες καὶ τὰ τέσσαρα ζῷα καὶ προσεκύνησαν τῷ θεῷ τῷ καθημένῳ ἐπὶ τῷ θρόνῳ λέγοντες· ἀμὴν ἁλληλουϊά.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἔπεσαν οἱ πρεσβύτεροι οἱ εἴκοσι τέσσαρες, καὶ τὰ τέσσερα ζῷα, καὶ προσεκύνησαν τῷ Θεῷ, τῷ καθημένῳ ἐπὶ τῷ θρόνῳ λέγοντες, ἀμήν! ἁλληλουϊά!
- Nova Versão Internacional - Os vinte e quatro anciãos e os quatro seres viventes prostraram-se e adoraram a Deus, que estava assentado no trono, e exclamaram: “Amém, Aleluia!”
- Hoffnung für alle - Da fielen die vierundzwanzig Ältesten und die vier mächtigen Gestalten vor dem Thron Gottes nieder. Sie beteten Gott an und riefen: »Amen! Lobt den Herrn. Halleluja!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้อาวุโสทั้งยี่สิบสี่คนกับสิ่งมีชีวิตทั้งสี่หมอบกราบนมัสการพระเจ้าผู้ประทับบนพระที่นั่ง และร้องว่า “อาเมน ฮาเลลูยา!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ใหญ่ 24 ท่านกับสิ่งมีชีวิตทั้งสี่ ก็ได้หมอบลงนมัสการพระเจ้าผู้นั่งอยู่บนบัลลังก์ และเขาเหล่านั้นร้องว่า “อาเมน ฮาเลลูยา”
交叉引用
- Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
- Khải Huyền 11:16 - Hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai trước mặt Đức Chúa Trời, quỳ xuống thờ lạy Ngài.
- Ma-thi-ơ 6:13 - Xin đừng đưa chúng con vào vòng cám dỗ, nhưng giải cứu chúng con khỏi điều gian ác.
- Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
- Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- Khải Huyền 4:7 - Sinh vật thứ nhất giống như sư tử; sinh vật thứ hai như bò tơ; sinh vật thứ ba có mặt người; và sinh vật thứ tư như đại bàng đang bay.
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Giê-rê-mi 28:6 - Ông nói: “A-men! Cầu xin lời tiên tri của ông thành sự thật! Tôi hy vọng Chúa Hằng Hữu thực hiện điều ông nói. Tôi hy vọng Chúa sẽ đem các bảo vật của Đền Thờ cũng như tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về đây.
- Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
- 1 Cô-rinh-tô 14:16 - Nếu anh chị em tạ ơn Chúa bằng tâm linh, người khác không thể hiểu, làm sao họ đồng lòng hiệp ý với anh chị em?
- Thi Thiên 41:13 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, từ muôn đời trước đến muôn đời sau. A-men! A-men!
- Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
- Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- 1 Sử Ký 16:36 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đáng chúc tụng đời đời mãi mãi! Tất cả dân đều đồng thanh đáp: “A-men!” và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 89:52 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu đời đời! A-men! A-men!
- Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 106:48 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đáng được tôn ngợi từ muôn đời trước đến muôn đời sau! Nguyện muôn dân đồng nói: “A-men!” Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.