逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
- 新标点和合本 - 他们在宝座前,并在四活物和众长老前唱歌,仿佛是新歌;除了从地上买来的那十四万四千人以外,没有人能学这歌。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们在宝座前,和在四活物及众长老前唱新歌,除了从地上买来的那十四万四千人以外,没有人能学这歌。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们在宝座前,和在四活物及众长老前唱新歌,除了从地上买来的那十四万四千人以外,没有人能学这歌。
- 当代译本 - 他们在宝座前,在四个活物和众长老面前唱一首新歌。除了从地上被赎出来的十四万四千人以外,没有人能学得会这歌。
- 圣经新译本 - 他们在宝座前,在四个活物和众长老面前唱新歌;除了从地上买来的那十四万四千人以外,没有人能学这歌。
- 中文标准译本 - 他们在宝座前,并四个活物和长老们面前唱歌,像 是新歌,这首歌除了从地上被赎回来的那十四万四千人以外,没有人能学会。
- 现代标点和合本 - 他们在宝座前,并在四活物和众长老前唱歌,仿佛是新歌,除了从地上买来的那十四万四千人以外,没有人能学这歌。
- 和合本(拼音版) - 他们在宝座前,并在四活物和众长老前唱歌,仿佛是新歌,除了从地上买来的那十四万四千人以外,没有人能学这歌。
- New International Version - And they sang a new song before the throne and before the four living creatures and the elders. No one could learn the song except the 144,000 who had been redeemed from the earth.
- New International Reader's Version - Then everyone sang a new song in front of the throne. They sang it in front of the four living creatures and the elders. No one could learn the song except the 144,000. They had been set free from the evil of the earth.
- English Standard Version - and they were singing a new song before the throne and before the four living creatures and before the elders. No one could learn that song except the 144,000 who had been redeemed from the earth.
- New Living Translation - This great choir sang a wonderful new song in front of the throne of God and before the four living beings and the twenty-four elders. No one could learn this song except the 144,000 who had been redeemed from the earth.
- Christian Standard Bible - They sang a new song before the throne and before the four living creatures and the elders, but no one could learn the song except the 144,000 who had been redeemed from the earth.
- New American Standard Bible - And they *sang a new song before the throne and before the four living creatures and the elders; and no one was able to learn the song except the 144,000 who had been purchased from the earth.
- New King James Version - They sang as it were a new song before the throne, before the four living creatures, and the elders; and no one could learn that song except the hundred and forty-four thousand who were redeemed from the earth.
- Amplified Bible - And they sang a new song before the throne [of God] and before the four living creatures and the elders; and no one could learn the song except the hundred and forty-four thousand who had been purchased (ransomed, redeemed) from the earth.
- American Standard Version - and they sing as it were a new song before the throne, and before the four living creatures and the elders: and no man could learn the song save the hundred and forty and four thousand, even they that had been purchased out of the earth.
- King James Version - And they sung as it were a new song before the throne, and before the four beasts, and the elders: and no man could learn that song but the hundred and forty and four thousand, which were redeemed from the earth.
- New English Translation - and they were singing a new song before the throne and before the four living creatures and the elders. No one was able to learn the song except the one hundred and forty-four thousand who had been redeemed from the earth.
- World English Bible - They sing a new song before the throne, and before the four living creatures and the elders. No one could learn the song except the one hundred forty-four thousand, those who had been redeemed out of the earth.
- 新標點和合本 - 他們在寶座前,並在四活物和眾長老前唱歌,彷彿是新歌;除了從地上買來的那十四萬四千人以外,沒有人能學這歌。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們在寶座前,和在四活物及眾長老前唱新歌,除了從地上買來的那十四萬四千人以外,沒有人能學這歌。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們在寶座前,和在四活物及眾長老前唱新歌,除了從地上買來的那十四萬四千人以外,沒有人能學這歌。
- 當代譯本 - 他們在寶座前,在四個活物和眾長老面前唱一首新歌。除了從地上被贖出來的十四萬四千人以外,沒有人能學得會這歌。
- 聖經新譯本 - 他們在寶座前,在四個活物和眾長老面前唱新歌;除了從地上買來的那十四萬四千人以外,沒有人能學這歌。
- 呂振中譯本 - 他們在寶座前、在四活物和長老們面前直唱新的歌;這歌除了從地上買出來的十四萬四千人以外、沒有人能學得來。
- 中文標準譯本 - 他們在寶座前,並四個活物和長老們面前唱歌,像 是新歌,這首歌除了從地上被贖回來的那十四萬四千人以外,沒有人能學會。
- 現代標點和合本 - 他們在寶座前,並在四活物和眾長老前唱歌,彷彿是新歌,除了從地上買來的那十四萬四千人以外,沒有人能學這歌。
- 文理和合譯本 - 眾歌新詩於座前、及四生物長老前、其歌無能學之者、惟蒙贖出乎地之十四萬四千人而已、
- 文理委辦譯本 - 歌新詩於位前、亦於靈物諸老前、是詩無有能和者、惟地上蒙贖之十四萬四千人能之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在寶座前、亦於四活物及諸長老前謳歌、所謳者似新歌、此歌無人能學、惟自世蒙贖之十四萬四千人能之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 合唱新歌一曲於寶座及四靈物諸老之前。此歌除贖自塵世之十四萬四千人外、無能識之者;
- Nueva Versión Internacional - Y cantaban un himno nuevo delante del trono y delante de los cuatro seres vivientes y de los ancianos. Nadie podía aprender aquel himno, aparte de los ciento cuarenta y cuatro mil que habían sido rescatados de la tierra.
- 현대인의 성경 - 그들은 보좌와 네 생물과 장로들 앞에서 새 노래를 부르고 있었습니다. 그러나 그 노래는 땅에서 구원을 받은 144,000명 외에는 아무도 배울 사람이 없었습니다.
- Новый Русский Перевод - Они поют новую песнь перед троном, перед четырьмя живыми существами и перед старцами. Эту песнь не мог никто выучить, кроме ста сорока четырех тысяч искупленных с земли.
- Восточный перевод - Они поют новую песнь перед троном, перед четырьмя живыми существами и перед старцами. Эту песнь не мог никто выучить, кроме ста сорока четырёх тысяч искупленных с земли.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они поют новую песнь перед троном, перед четырьмя живыми существами и перед старцами. Эту песнь не мог никто выучить, кроме ста сорока четырёх тысяч искупленных с земли.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они поют новую песнь перед троном, перед четырьмя живыми существами и перед старцами. Эту песнь не мог никто выучить, кроме ста сорока четырёх тысяч искупленных с земли.
- La Bible du Semeur 2015 - Tous ces gens chantaient un cantique nouveau devant le trône, devant les quatre êtres vivants, et devant les représentants du peuple de Dieu. Et ce cantique, personne ne pouvait l’apprendre excepté les cent quarante-quatre mille, les rachetés de la terre.
- リビングバイブル - それは十四万四千人の大合唱であり、彼らは神の王座と、四つの生き物および二十四人の長老の前で、今まで聞いたこともない新しい歌を歌いました。地上から救い出された、この十四万四千人を除いて、だれも、その合唱に加われませんでした。
- Nestle Aland 28 - καὶ ᾄδουσιν [ὡς] ᾠδὴν καινὴν ἐνώπιον τοῦ θρόνου καὶ ἐνώπιον τῶν τεσσάρων ζῴων καὶ τῶν πρεσβυτέρων, καὶ οὐδεὶς ἐδύνατο μαθεῖν τὴν ᾠδὴν εἰ μὴ αἱ ἑκατὸν τεσσεράκοντα τέσσαρες χιλιάδες, οἱ ἠγορασμένοι ἀπὸ τῆς γῆς.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ᾄδουσιν ᾠδὴν καινὴν ἐνώπιον τοῦ θρόνου, καὶ ἐνώπιον τῶν τεσσάρων ζῴων, καὶ τῶν πρεσβυτέρων. καὶ οὐδεὶς ἐδύνατο μαθεῖν τὴν ᾠδὴν, εἰ μὴ αἱ ἑκατὸν τεσσεράκοντα τέσσαρες χιλιάδες, οἱ ἠγορασμένοι ἀπὸ τῆς γῆς.
- Nova Versão Internacional - Eles cantavam um cântico novo diante do trono, dos quatro seres viventes e dos anciãos. Ninguém podia aprender o cântico, a não ser os cento e quarenta e quatro mil que haviam sido comprados da terra.
- Hoffnung für alle - Vor dem Thron Gottes, vor den vier Gestalten und den vierundzwanzig Ältesten sangen sie ein neues Lied. Aber nur die 144.000, die das Lamm durch sein Opfer von der Erde losgekauft hat, können dieses Lied singen .
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเขาทั้งหลายขับร้องเพลงบทใหม่หน้าพระที่นั่งต่อหน้าสิ่งมีชีวิตทั้งสี่และเหล่าผู้อาวุโส ไม่มีใครสามารถร้องเพลงบทนั้นได้ นอกจากชน 144,000 คนที่ทรงไถ่ไว้จากแผ่นดินโลก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาเหล่านั้นได้ร้องเพลงบทใหม่อยู่ที่หน้าบัลลังก์ ตรงหน้าสิ่งมีชีวิตทั้งสี่และบรรดาผู้ใหญ่ ไม่มีผู้ใดสามารถเรียนรู้เพลงนั้นได้ยกเว้น 144,000 คนที่ได้รับการไถ่จากแผ่นดินโลก
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 1:18 - Đối với người vô tín, Đạo thập tự giá chỉ là khờ dại, nhưng đối với chúng ta là người được cứu rỗi thì đó là quyền năng Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
- Thi Thiên 25:14 - Chúa Hằng Hữu là bạn của người tin kính. Giao ước Ngài, Chúa hé lộ cho hay.
- Ma-thi-ơ 11:25 - Lúc ấy, Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, là Chúa Tể vũ trụ, Con tạ ơn Cha, vì đối với người tự cho là khôn ngoan, Cha đã giấu kín chân lý để tiết lộ cho con trẻ biết.
- Ma-thi-ơ 11:26 - Thưa Cha, việc ấy đã làm Cha hài lòng!
- Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
- Thi Thiên 33:3 - Hãy hát cho Chúa một bài ca mới; hòa tấu tuyệt diệu và reo mừng.
- Thi Thiên 40:3 - Ngài cho tôi một bài hát mới, để tôi ca ngợi Đức Chúa Trời chúng ta. Nhiều người sẽ thấy và kinh sợ. Họ sẽ đặt lòng tin cậy trong Chúa Hằng Hữu.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Thi Thiên 144:9 - Lạy Đức Chúa Trời, con sẽ hát bài ca mới cho Chúa! Con sẽ ca tụng Chúa với đàn hạc mười dây.
- Thi Thiên 98:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới, vì Chúa đã thực hiện nhiều việc diệu kỳ. Sử dụng quyền uy và năng lực thánh chiến thắng bạo lực giải cứu dân Ngài.
- Khải Huyền 2:17 - Ai có tai để nghe, hãy lắng nghe lời Chúa Thánh Linh kêu gọi các Hội Thánh. Những người chiến thắng, Ta sẽ cho ăn ma-na giữ kín. Ta sẽ cho mỗi người một viên đá trắng ghi tên mới Ta đặt cho, ngoài người nhận lãnh không ai biết được.”
- Khải Huyền 4:2 - Lập tức, tôi được Thánh Linh cảm, nhìn thấy chiếc ngai trên trời, và có người ngồi trên ngai.
- Khải Huyền 4:3 - Đấng ngồi trên ngai chiếu sáng như đá quý—như ngọc thạch anh và mã não đỏ. Có một cầu vồng trông như ngọc lục bảo bao quanh ngai.
- Khải Huyền 4:4 - Chung quanh ngai là hai mươi bốn ngai khác, có hai mươi bốn trưởng lão đang ngồi, mặc áo trắng và đội vương miện vàng.
- Khải Huyền 4:5 - Từ ngai phát ra chớp nhoáng cùng sấm sét vang động. Có bảy ngọn đèn cháy rực trước ngai, là bảy Thần Linh của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 4:6 - Phía trước ngai, có biển đầy thủy tinh, trong như pha lê. Quanh ngai có bốn sinh vật, phía trước và sau đều có nhiều mắt.
- Khải Huyền 4:7 - Sinh vật thứ nhất giống như sư tử; sinh vật thứ hai như bò tơ; sinh vật thứ ba có mặt người; và sinh vật thứ tư như đại bàng đang bay.
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- Khải Huyền 4:11 - “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đáng nhận vinh quang, vinh dự, và uy quyền. Vì Chúa đã sáng tạo vạn vật, do ý muốn Chúa, muôn vật được dựng nên và tồn tại.”
- Thi Thiên 96:1 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một bài ca mới! Hỡi cả thế gian hãy chúc tôn Chúa Hằng Hữu!
- Y-sai 42:10 - Hãy hát một bài ca mới cho Chúa Hằng Hữu! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Hãy hát mừng, tất cả ai đi biển, tất cả cư dân sống nơi miền duyên hải xa xôi.
- Thi Thiên 149:1 - Tán dương Chúa Hằng Hữu! Hãy hát cho Chúa Hằng Hữu bài ca mới. Ca tụng Ngài giữa đại hội đồng dân Chúa.
- Khải Huyền 14:1 - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.