Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
89:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa chà nát Ra-háp như cái thây. Đưa tay dũng mãnh tung quân thù tán loạn.
  • 新标点和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已杀的人; 你用有能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你打碎了拉哈伯 ,使它如遭刺杀的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你打碎了拉哈伯 ,使它如遭刺杀的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 当代译本 - 你击碎海怪 ,使其毙命, 以大能的臂膀驱散仇敌。
  • 圣经新译本 - 你打碎了拉哈伯,好像已遭刺杀的人; 你用有力的膀臂,赶散了你的仇敌。
  • 中文标准译本 - 是你压碎拉哈伯,使它如同被刺透的人; 你用大力的膀臂打散你的仇敌。
  • 现代标点和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已杀的人, 你用有能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 和合本(拼音版) - 你打碎了拉哈伯,似乎是已杀的人。 你用有能的膀臂打散了你的仇敌。
  • New International Version - You crushed Rahab like one of the slain; with your strong arm you scattered your enemies.
  • New International Reader's Version - You crushed Egypt and killed her people. With your powerful arm you scattered your enemies.
  • English Standard Version - You crushed Rahab like a carcass; you scattered your enemies with your mighty arm.
  • New Living Translation - You crushed the great sea monster. You scattered your enemies with your mighty arm.
  • Christian Standard Bible - You crushed Rahab like one who is slain; you scattered your enemies with your powerful arm.
  • New American Standard Bible - You Yourself crushed Rahab like one who is slain; You scattered Your enemies with Your mighty arm.
  • New King James Version - You have broken Rahab in pieces, as one who is slain; You have scattered Your enemies with Your mighty arm.
  • Amplified Bible - You have crushed Rahab (Egypt) like one who is slain; You have scattered Your enemies with Your mighty arm.
  • American Standard Version - Thou hast broken Rahab in pieces, as one that is slain; Thou hast scattered thine enemies with the arm of thy strength.
  • King James Version - Thou hast broken Rahab in pieces, as one that is slain; thou hast scattered thine enemies with thy strong arm.
  • New English Translation - You crushed the Proud One and killed it; with your strong arm you scattered your enemies.
  • World English Bible - You have broken Rahab in pieces, like one of the slain. You have scattered your enemies with your mighty arm.
  • 新標點和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已殺的人; 你用有能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你打碎了拉哈伯 ,使牠如遭刺殺的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你打碎了拉哈伯 ,使牠如遭刺殺的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 當代譯本 - 你擊碎海怪 ,使其斃命, 以大能的臂膀驅散仇敵。
  • 聖經新譯本 - 你打碎了拉哈伯,好像已遭刺殺的人; 你用有力的膀臂,趕散了你的仇敵。
  • 呂振中譯本 - 是你擊碎了拉哈龍、如已被刺死的; 你用大力的膀臂趕散了你的仇敵。
  • 中文標準譯本 - 是你壓碎拉哈伯,使它如同被刺透的人; 你用大力的膀臂打散你的仇敵。
  • 現代標點和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已殺的人, 你用有能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 文理和合譯本 - 爾擊破拉哈伯、等於被戮之人、以爾臂力潰爾敵兮、
  • 文理委辦譯本 - 爾使喇合糜爛、如遭殺戮、爾展巨能、俾敵離散兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉哈伯為主所擊破、如遭殺戮、主以大力之臂、驅散仇敵、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 神威鎮滄海。狂濤應聲止。
  • Nueva Versión Internacional - Aplastaste a Rahab como a un cadáver; con tu brazo poderoso dispersaste a tus enemigos.
  • 현대인의 성경 - 주는 이집트를 살해당한 자처럼 박살내고 주의 강한 능력으로 주의 원수들을 흩어 버렸습니다.
  • Новый Русский Перевод - Наших дней – лет семьдесят, а для более сильных – восемьдесят, и большая часть их – беда и несчастье; они проходят быстро, и мы улетаем.
  • Восточный перевод - Дней нашей жизни – лет семьдесят, а для тех, кто покрепче, – лет восемьдесят, и большая часть их – труд и скорбь; быстро они проходят, и мы исчезаем.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дней нашей жизни – лет семьдесят, а для тех, кто покрепче, – лет восемьдесят, и большая часть их – труд и скорбь; быстро они проходят, и мы исчезаем.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дней нашей жизни – лет семьдесят, а для тех, кто покрепче, – лет восемьдесят, и большая часть их – труд и скорбь; быстро они проходят, и мы исчезаем.
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, c’est toi seul qui maîtrises ╵l’orgueil de la mer. Quand ses vagues se déchaînent, ╵toi, tu les apaises.
  • リビングバイブル - 傲慢な態度を捨てなかったエジプトは、 あなたの手で切り刻まれました。 あなたの恐るべき腕を見て、敵は逃げて行きました。
  • Nova Versão Internacional - Esmagaste e mataste o Monstro dos Mares ; com teu braço forte dispersaste os teus inimigos.
  • Hoffnung für alle - Du hast Gewalt über die tosenden Meere, und wenn sich die Wellen auftürmen, bändigst du sie!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงบดขยี้ราหับดั่งผู้ที่ถูกฆ่า และทรงทำให้ศัตรูของพระองค์กระเจิด กระเจิงไปด้วยพระหัตถ์อันเข้มแข็ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ปราบ​ราหับ ​จน​ราบคาบ​อย่าง​ซาก​ศพ พระ​องค์​ทำให้​พวก​ศัตรู​กระเจิด​กระเจิง​ด้วย​อานุภาพ​ของ​พระ​องค์
交叉引用
  • Thi Thiên 68:1 - Xin Đức Chúa Trời vùng dậy, đánh tan thù nghịch. Để bọn người ghét Đức Chúa Trời phải tán loạn.
  • Thi Thiên 59:11 - Xin đừng giết họ vội, e dân con quên bài học; nhưng xin dùng quyền năng phân tán, đánh đổ họ. Lạy Chúa, là cái thuẫn phù hộ của chúng con,
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
  • Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
  • Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
  • Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
  • Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
  • Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
  • Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
  • Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
  • Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
  • Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
  • Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
  • Thi Thiên 105:43 - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Thi Thiên 105:45 - Mọi việc xảy ra để họ vâng giữ giới răn Ngài, và tuân hành theo luật lệ Chúa ban. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Y-sai 24:1 - Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới, và tàn phá mặt đất. Ngài sẽ làm đất hoang vu và phân tán dân cư khắp nơi.
  • Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
  • Xuất Ai Cập 7:2 - Con thuật cho A-rôn mọi lời Ta phán; A-rôn sẽ nói lại cho Pha-ra-ôn, để vua này cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 7:3 - Nhưng Ta sẽ khiến cho Pha-ra-ôn trở nên ương ngạnh, không cho dân Ta đi, nhân đó Ta càng thực hiện nhiều phép lạ hơn trong nước Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 7:4 - Tuy nhiên, Pha-ra-ôn vẫn tiếp tục ngoan cố, chẳng xiêu lòng. Ta sẽ ra tay đoán phạt Ai Cập một cách nặng nề để đem đạo quân Ta, là dân Ít-ra-ên, ra khỏi xứ đó.
  • Xuất Ai Cập 7:5 - Và Ta sẽ ra tay trừng trị Ai Cập nặng nề, rồi đem dân Ta ra. Lúc ấy, người Ai Cập mới ý thức được rằng Ta chính là Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 7:6 - Môi-se và A-rôn làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán với họ.
  • Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
  • Xuất Ai Cập 7:8 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Xuất Ai Cập 7:9 - “Khi nào Pha-ra-ôn đòi hỏi các con làm phép lạ để chứng tỏ các con được Đức Chúa Trời sai đến, A-rôn sẽ theo lời Môi-se quăng gậy xuống đất, gậy sẽ hóa ra rắn.”
  • Xuất Ai Cập 7:10 - Vậy hai ông đi yết kiến Pha-ra-ôn, làm những điều Chúa Hằng Hữu phán với họ. A-rôn quăng gậy xuống đất trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần. Gậy liền biến ra một con rắn.
  • Xuất Ai Cập 7:11 - Pha-ra-ôn ra lệnh triệu tập các thầy pháp và các thầy phù thủy Ai Cập. Họ đến, dùng pháp thuật, cũng làm được điều A-rôn đã làm.
  • Xuất Ai Cập 7:12 - Gậy họ cũng biến thành rắn. Nhưng rắn của A-rôn nuốt rắn của họ đi.
  • Xuất Ai Cập 7:13 - Với lòng vẫn không lay chuyển, Pha-ra-ôn không nghe lời hai ông, đúng như Chúa Hằng Hữu đã nói trước với Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 7:14 - Chúa Hằng Hữu nhắc lại cho Môi-se: “Pha-ra-ôn ngoan cố, sẽ tiếp tục từ khước không cho dân Ta đi.
  • Xuất Ai Cập 7:15 - Nhưng sáng mai, con cứ đi ra bờ sông Nin gặp vua. Đừng quên cầm theo cây gậy đã biến thành rắn.
  • Thi Thiên 68:30 - Xin quở trách đội quân các nước— là những thú dữ trong lau sậy, và đàn bò rừng giữa bò con của các dân tộc. Xin hạ nhục bọn người dâng bạc. Xin đánh tan các đoàn dân hiếu chiến.
  • Thi Thiên 78:43 - Họ đã quên Chúa làm các phép lạ ở Ai Cập, và các việc diệu kỳ ở đồng bằng Xô-an.
  • Thi Thiên 78:44 - Ngài đã biến nước sông ra máu nên các dòng nước không còn uống được.
  • Thi Thiên 78:45 - Chúa sai vô số ruồi nhặng cắn họ, và ếch nhái bò lên, phá hoại.
  • Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
  • Thi Thiên 78:47 - Chúa phá vườn nho bằng mưa đá và cây sung bằng tuyết giá.
  • Thi Thiên 78:48 - Ngài để mưa đá giết hại bầy súc vật, sấm sét đốt chết các bầy chiên.
  • Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
  • Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
  • Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
  • Thi Thiên 78:58 - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
  • Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
  • Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
  • Thi Thiên 78:62 - Chúa để cho dân Ngài bị quân thù chém giết, vì Ngài nổi giận với dân Ngài—là dân Ngài tuyển chọn.
  • Thi Thiên 78:63 - Những trai trẻ của họ bị lửa thiêu đốt, các thiếu nữ không còn được nghe hát mừng hôn lễ.
  • Thi Thiên 78:64 - Các thầy tế lễ bị gươm đâm, các quả phụ không được quyền than khóc.
  • Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
  • Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
  • Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
  • Xuất Ai Cập 3:20 - Vì vậy, Ta sẽ vung tay hành hạ Ai Cập, làm nhiều phép lạ, rồi cuối cùng họ mới để dân Ta đi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
  • Thi Thiên 87:4 - Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn là những nơi biết Ta— Phi-li-tin, Ty-rơ, và ngay cả Ê-thi-ô-pi xa xôi. Tất cả họ sẽ trở nên công dân của Giê-ru-sa-lem!
  • Thi Thiên 144:6 - Xin phát chớp nhoáng cho quân thù tan vỡ! Bắn tên cho họ rối loạn!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa chà nát Ra-háp như cái thây. Đưa tay dũng mãnh tung quân thù tán loạn.
  • 新标点和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已杀的人; 你用有能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你打碎了拉哈伯 ,使它如遭刺杀的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你打碎了拉哈伯 ,使它如遭刺杀的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 当代译本 - 你击碎海怪 ,使其毙命, 以大能的臂膀驱散仇敌。
  • 圣经新译本 - 你打碎了拉哈伯,好像已遭刺杀的人; 你用有力的膀臂,赶散了你的仇敌。
  • 中文标准译本 - 是你压碎拉哈伯,使它如同被刺透的人; 你用大力的膀臂打散你的仇敌。
  • 现代标点和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已杀的人, 你用有能的膀臂打散了你的仇敌。
  • 和合本(拼音版) - 你打碎了拉哈伯,似乎是已杀的人。 你用有能的膀臂打散了你的仇敌。
  • New International Version - You crushed Rahab like one of the slain; with your strong arm you scattered your enemies.
  • New International Reader's Version - You crushed Egypt and killed her people. With your powerful arm you scattered your enemies.
  • English Standard Version - You crushed Rahab like a carcass; you scattered your enemies with your mighty arm.
  • New Living Translation - You crushed the great sea monster. You scattered your enemies with your mighty arm.
  • Christian Standard Bible - You crushed Rahab like one who is slain; you scattered your enemies with your powerful arm.
  • New American Standard Bible - You Yourself crushed Rahab like one who is slain; You scattered Your enemies with Your mighty arm.
  • New King James Version - You have broken Rahab in pieces, as one who is slain; You have scattered Your enemies with Your mighty arm.
  • Amplified Bible - You have crushed Rahab (Egypt) like one who is slain; You have scattered Your enemies with Your mighty arm.
  • American Standard Version - Thou hast broken Rahab in pieces, as one that is slain; Thou hast scattered thine enemies with the arm of thy strength.
  • King James Version - Thou hast broken Rahab in pieces, as one that is slain; thou hast scattered thine enemies with thy strong arm.
  • New English Translation - You crushed the Proud One and killed it; with your strong arm you scattered your enemies.
  • World English Bible - You have broken Rahab in pieces, like one of the slain. You have scattered your enemies with your mighty arm.
  • 新標點和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已殺的人; 你用有能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你打碎了拉哈伯 ,使牠如遭刺殺的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你打碎了拉哈伯 ,使牠如遭刺殺的人; 你用大能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 當代譯本 - 你擊碎海怪 ,使其斃命, 以大能的臂膀驅散仇敵。
  • 聖經新譯本 - 你打碎了拉哈伯,好像已遭刺殺的人; 你用有力的膀臂,趕散了你的仇敵。
  • 呂振中譯本 - 是你擊碎了拉哈龍、如已被刺死的; 你用大力的膀臂趕散了你的仇敵。
  • 中文標準譯本 - 是你壓碎拉哈伯,使它如同被刺透的人; 你用大力的膀臂打散你的仇敵。
  • 現代標點和合本 - 你打碎了拉哈伯,似乎是已殺的人, 你用有能的膀臂打散了你的仇敵。
  • 文理和合譯本 - 爾擊破拉哈伯、等於被戮之人、以爾臂力潰爾敵兮、
  • 文理委辦譯本 - 爾使喇合糜爛、如遭殺戮、爾展巨能、俾敵離散兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉哈伯為主所擊破、如遭殺戮、主以大力之臂、驅散仇敵、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 神威鎮滄海。狂濤應聲止。
  • Nueva Versión Internacional - Aplastaste a Rahab como a un cadáver; con tu brazo poderoso dispersaste a tus enemigos.
  • 현대인의 성경 - 주는 이집트를 살해당한 자처럼 박살내고 주의 강한 능력으로 주의 원수들을 흩어 버렸습니다.
  • Новый Русский Перевод - Наших дней – лет семьдесят, а для более сильных – восемьдесят, и большая часть их – беда и несчастье; они проходят быстро, и мы улетаем.
  • Восточный перевод - Дней нашей жизни – лет семьдесят, а для тех, кто покрепче, – лет восемьдесят, и большая часть их – труд и скорбь; быстро они проходят, и мы исчезаем.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дней нашей жизни – лет семьдесят, а для тех, кто покрепче, – лет восемьдесят, и большая часть их – труд и скорбь; быстро они проходят, и мы исчезаем.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дней нашей жизни – лет семьдесят, а для тех, кто покрепче, – лет восемьдесят, и большая часть их – труд и скорбь; быстро они проходят, и мы исчезаем.
  • La Bible du Semeur 2015 - Oui, c’est toi seul qui maîtrises ╵l’orgueil de la mer. Quand ses vagues se déchaînent, ╵toi, tu les apaises.
  • リビングバイブル - 傲慢な態度を捨てなかったエジプトは、 あなたの手で切り刻まれました。 あなたの恐るべき腕を見て、敵は逃げて行きました。
  • Nova Versão Internacional - Esmagaste e mataste o Monstro dos Mares ; com teu braço forte dispersaste os teus inimigos.
  • Hoffnung für alle - Du hast Gewalt über die tosenden Meere, und wenn sich die Wellen auftürmen, bändigst du sie!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงบดขยี้ราหับดั่งผู้ที่ถูกฆ่า และทรงทำให้ศัตรูของพระองค์กระเจิด กระเจิงไปด้วยพระหัตถ์อันเข้มแข็ง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ปราบ​ราหับ ​จน​ราบคาบ​อย่าง​ซาก​ศพ พระ​องค์​ทำให้​พวก​ศัตรู​กระเจิด​กระเจิง​ด้วย​อานุภาพ​ของ​พระ​องค์
  • Thi Thiên 68:1 - Xin Đức Chúa Trời vùng dậy, đánh tan thù nghịch. Để bọn người ghét Đức Chúa Trời phải tán loạn.
  • Thi Thiên 59:11 - Xin đừng giết họ vội, e dân con quên bài học; nhưng xin dùng quyền năng phân tán, đánh đổ họ. Lạy Chúa, là cái thuẫn phù hộ của chúng con,
  • Thi Thiên 105:27 - Họ làm các phép lạ giữa Ai Cập, và các việc diệu kỳ trên lãnh thổ Cham.
  • Thi Thiên 105:28 - Chúa Hằng Hữu bao trùm Ai Cập trong bóng tối, vì họ dám chống lệnh Chúa, không cho dân Ngài đi.
  • Thi Thiên 105:29 - Chúa biến nước thành máu, làm cho cá chết sạch.
  • Thi Thiên 105:30 - Ếch nhái sinh ra nhung nhúc, nhảy cả vào phòng ngủ của vua.
  • Thi Thiên 105:31 - Chúa Hằng Hữu phán, ruồi mòng tràn đến Ai Cập, muỗi vo ve khắp cả mọi miền.
  • Thi Thiên 105:32 - Thay vì mưa, Chúa cho mưa đá, trút ào ào, sấm chớp dậy vang,
  • Thi Thiên 105:33 - Làm vườn nho, cây vả đều ngã rạp, cây cối gãy đổ, nằm ngổn ngang.
  • Thi Thiên 105:34 - Theo lệnh Chúa, cào cào ào ạt đến— châu chấu bay đến nhiều vô vàn.
  • Thi Thiên 105:35 - Chúng cắn xả mọi cây xanh trong xứ, ngấu nghiến ăn, chẳng để lại chút gì.
  • Thi Thiên 105:36 - Rồi Chúa giết mọi con trưởng của nhà Ai Cập, là con sinh ra khi họ đầy sinh lực.
  • Thi Thiên 105:37 - Chúa Hằng Hữu đem dân Ngài khỏi Ai Cập, tay đầy bạc và vàng; không một ai trong các đại tộc Ít-ra-ên chùn bước.
  • Thi Thiên 105:38 - Ai Cập vui mừng khi họ rời đi, vì quá nhiều tai ương thống khổ.
  • Thi Thiên 105:39 - Chúa Hằng Hữu giăng mây che chở họ và ban đêm cho trụ lửa sáng soi.
  • Thi Thiên 105:40 - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • Thi Thiên 105:41 - Chúa mở đá cho nước tuôn trào, như dòng sông trong hoang mạc mênh mông.
  • Thi Thiên 105:42 - Lời hứa thánh Chúa luôn ghi nhớ với Áp-ra-ham, đầy tớ Ngài.
  • Thi Thiên 105:43 - Đưa dân Ngài vui mừng rời Ai Cập, tuyển dân Ngài ra đi với tiếng hát vui mừng.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Thi Thiên 105:45 - Mọi việc xảy ra để họ vâng giữ giới răn Ngài, và tuân hành theo luật lệ Chúa ban. Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Y-sai 24:1 - Kìa! Chúa Hằng Hữu sẽ đảo lộn thế giới, và tàn phá mặt đất. Ngài sẽ làm đất hoang vu và phân tán dân cư khắp nơi.
  • Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
  • Xuất Ai Cập 7:2 - Con thuật cho A-rôn mọi lời Ta phán; A-rôn sẽ nói lại cho Pha-ra-ôn, để vua này cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 7:3 - Nhưng Ta sẽ khiến cho Pha-ra-ôn trở nên ương ngạnh, không cho dân Ta đi, nhân đó Ta càng thực hiện nhiều phép lạ hơn trong nước Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 7:4 - Tuy nhiên, Pha-ra-ôn vẫn tiếp tục ngoan cố, chẳng xiêu lòng. Ta sẽ ra tay đoán phạt Ai Cập một cách nặng nề để đem đạo quân Ta, là dân Ít-ra-ên, ra khỏi xứ đó.
  • Xuất Ai Cập 7:5 - Và Ta sẽ ra tay trừng trị Ai Cập nặng nề, rồi đem dân Ta ra. Lúc ấy, người Ai Cập mới ý thức được rằng Ta chính là Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 7:6 - Môi-se và A-rôn làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán với họ.
  • Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
  • Xuất Ai Cập 7:8 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
  • Xuất Ai Cập 7:9 - “Khi nào Pha-ra-ôn đòi hỏi các con làm phép lạ để chứng tỏ các con được Đức Chúa Trời sai đến, A-rôn sẽ theo lời Môi-se quăng gậy xuống đất, gậy sẽ hóa ra rắn.”
  • Xuất Ai Cập 7:10 - Vậy hai ông đi yết kiến Pha-ra-ôn, làm những điều Chúa Hằng Hữu phán với họ. A-rôn quăng gậy xuống đất trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần. Gậy liền biến ra một con rắn.
  • Xuất Ai Cập 7:11 - Pha-ra-ôn ra lệnh triệu tập các thầy pháp và các thầy phù thủy Ai Cập. Họ đến, dùng pháp thuật, cũng làm được điều A-rôn đã làm.
  • Xuất Ai Cập 7:12 - Gậy họ cũng biến thành rắn. Nhưng rắn của A-rôn nuốt rắn của họ đi.
  • Xuất Ai Cập 7:13 - Với lòng vẫn không lay chuyển, Pha-ra-ôn không nghe lời hai ông, đúng như Chúa Hằng Hữu đã nói trước với Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 7:14 - Chúa Hằng Hữu nhắc lại cho Môi-se: “Pha-ra-ôn ngoan cố, sẽ tiếp tục từ khước không cho dân Ta đi.
  • Xuất Ai Cập 7:15 - Nhưng sáng mai, con cứ đi ra bờ sông Nin gặp vua. Đừng quên cầm theo cây gậy đã biến thành rắn.
  • Thi Thiên 68:30 - Xin quở trách đội quân các nước— là những thú dữ trong lau sậy, và đàn bò rừng giữa bò con của các dân tộc. Xin hạ nhục bọn người dâng bạc. Xin đánh tan các đoàn dân hiếu chiến.
  • Thi Thiên 78:43 - Họ đã quên Chúa làm các phép lạ ở Ai Cập, và các việc diệu kỳ ở đồng bằng Xô-an.
  • Thi Thiên 78:44 - Ngài đã biến nước sông ra máu nên các dòng nước không còn uống được.
  • Thi Thiên 78:45 - Chúa sai vô số ruồi nhặng cắn họ, và ếch nhái bò lên, phá hoại.
  • Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
  • Thi Thiên 78:47 - Chúa phá vườn nho bằng mưa đá và cây sung bằng tuyết giá.
  • Thi Thiên 78:48 - Ngài để mưa đá giết hại bầy súc vật, sấm sét đốt chết các bầy chiên.
  • Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
  • Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
  • Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
  • Thi Thiên 78:58 - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
  • Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
  • Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
  • Thi Thiên 78:62 - Chúa để cho dân Ngài bị quân thù chém giết, vì Ngài nổi giận với dân Ngài—là dân Ngài tuyển chọn.
  • Thi Thiên 78:63 - Những trai trẻ của họ bị lửa thiêu đốt, các thiếu nữ không còn được nghe hát mừng hôn lễ.
  • Thi Thiên 78:64 - Các thầy tế lễ bị gươm đâm, các quả phụ không được quyền than khóc.
  • Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
  • Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
  • Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 3:19 - Nhưng Ta biết trước, trừ khi bị áp lực phi thường, vua Ai Cập sẽ không để cho người Ít-ra-ên đi đâu.
  • Xuất Ai Cập 3:20 - Vì vậy, Ta sẽ vung tay hành hạ Ai Cập, làm nhiều phép lạ, rồi cuối cùng họ mới để dân Ta đi.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
  • Thi Thiên 87:4 - Ta sẽ nói đến Ra-háp và Ba-by-lôn là những nơi biết Ta— Phi-li-tin, Ty-rơ, và ngay cả Ê-thi-ô-pi xa xôi. Tất cả họ sẽ trở nên công dân của Giê-ru-sa-lem!
  • Thi Thiên 144:6 - Xin phát chớp nhoáng cho quân thù tan vỡ! Bắn tên cho họ rối loạn!
圣经
资源
计划
奉献