Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
87:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người ta sẽ thổi sáo và hát mừng: “Các nguồn cảm hứng của ta xuất phát từ Giê-ru-sa-lem!”
  • 新标点和合本 - 歌唱的,跳舞的,都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 歌唱的、跳舞的,都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 歌唱的、跳舞的,都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 当代译本 - 他们跳舞歌唱说: “我们蒙福的泉源都在锡安。”
  • 圣经新译本 - 他们跳舞歌唱的时候,要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 中文标准译本 - 歌唱的和跳舞的都说: “我一切的泉源都在你 里面。”
  • 现代标点和合本 - 歌唱的、跳舞的都要说: “我的泉源都在你里面!”
  • 和合本(拼音版) - 歌唱的、跳舞的都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • New International Version - As they make music they will sing, “All my fountains are in you.”
  • New International Reader's Version - As they make music they will sing, “Zion, all our blessings come from you.”
  • English Standard Version - Singers and dancers alike say, “All my springs are in you.”
  • New Living Translation - The people will play flutes and sing, “The source of my life springs from Jerusalem!”
  • The Message - Singers and dancers give credit to Zion: “All my springs are in you!”
  • Christian Standard Bible - Singers and dancers alike will say, “My whole source of joy is in you.”
  • New American Standard Bible - Then those who sing as well as those who play the flutes will say, “All my springs of joy are in you.”
  • New King James Version - Both the singers and the players on instruments say, “All my springs are in you.”
  • Amplified Bible - The singers as well as the players of flutes will say, “All my springs and sources of joy are in you [Jerusalem, city of God].”
  • American Standard Version - They that sing as well as they that dance shall say, All my fountains are in thee.
  • King James Version - As well the singers as the players on instruments shall be there: all my springs are in thee.
  • New English Translation - As for the singers, as well as the pipers – all of them sing within your walls.
  • World English Bible - Those who sing as well as those who dance say, “All my springs are in you.”
  • 新標點和合本 - 歌唱的,跳舞的,都要說: 我的泉源都在你裏面。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 歌唱的、跳舞的,都要說: 「我的泉源都在你裏面。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 歌唱的、跳舞的,都要說: 「我的泉源都在你裏面。」
  • 當代譯本 - 他們跳舞歌唱說: 「我們蒙福的泉源都在錫安。」
  • 聖經新譯本 - 他們跳舞歌唱的時候,要說: “我的泉源都在你裡面。”
  • 呂振中譯本 - 歌唱的像舞蹈的都 要說 : 『我的淵源都在你裏面。』
  • 中文標準譯本 - 歌唱的和跳舞的都說: 「我一切的泉源都在你 裡面。」
  • 現代標點和合本 - 歌唱的、跳舞的都要說: 「我的泉源都在你裡面!」
  • 文理和合譯本 - 歌者舞者、僉曰我之泉源、咸在於爾兮、
  • 文理委辦譯本 - 謳歌吹簫者、俱曰、我福之源、咸在郇邑兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 歌唱者、奏樂者、皆必云、我福之源、悉在 郇 中、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 潤爾歌音。鼓爾鳴琴。吾輩生源。悉在 西溫 。
  • Nueva Versión Internacional - Y mientras cantan y bailan, dicen: «En ti se hallan todos mis orígenes».
  • 현대인의 성경 - 노래하고 춤추는 자들이 “축복의 모든 근원은 시온에 있다” 하리라.
  • Новый Русский Перевод - Ты положил меня в глубокую пропасть, в темную бездну.
  • Восточный перевод - Ты положил меня в глубокую пропасть, в тёмную бездну.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты положил меня в глубокую пропасть, в тёмную бездну.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты положил меня в глубокую пропасть, в тёмную бездну.
  • La Bible du Semeur 2015 - et ils diront ╵dans leurs chants et leurs danses : « Toutes mes sources sont en toi. »
  • リビングバイブル - 祭りの日には、人々は、 「ああ、わが心のエルサレム」と歌うでしょう。
  • Nova Versão Internacional - Com danças e cânticos, dirão: “Em Sião estão as nossas origens !”
  • Hoffnung für alle - Sie alle werden tanzen und fröhlich singen: »Was wir haben, verdanken wir dieser Stadt!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะบรรเลงเพลง พวกเขาจะขับร้องว่า “น้ำพุทั้งสิ้นของข้าพเจ้าอยู่ในนครนี้”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​นักร้อง​และ​นักร่ายรำ​ต่าง​พูด​กัน​ว่า “น้ำพุ​ทั้ง​หมด​ของ​เรา​อยู่​ใน​ศิโยน”
交叉引用
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 15:23 - Bê-rê-kia và Ên-ca-na được chọn canh giữ Hòm.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • 1 Sử Ký 15:25 - Vậy, Đa-vít, cùng các trưởng lão Ít-ra-ên, và các tướng lãnh, đến nhà của Ô-bết Ê-đôm rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cách long trọng.
  • 1 Sử Ký 15:26 - Vì Đức Chúa Trời phù hộ những người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, nên người ta dâng bảy con bò đực và bảy con chiên đực.
  • 1 Sử Ký 15:27 - Đa-vít, các người Lê-vi khiêng hòm giao ước, ca đoàn và nhạc trưởng Kê-na-nia đều mặc áo dài vải gai mịn. Đa-vít cũng mặc chiếc áo choàng bằng vải gai.
  • 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
  • 1 Sử Ký 15:29 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào Thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ, nhìn qua cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa vui mừng thì trong lòng khinh bỉ vua.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • Thi Thiên 68:24 - Họ đã thấy Chúa uy nghi diễu hành, lạy Đức Chúa Trời, Cuộc diễu hành của Đức Chúa Trời và Vua con đi vào nơi thánh.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Thi Thiên 149:3 - Họ chúc tụng Danh Chúa bằng vũ điệu, ca ngợi Ngài bằng trống cơm và đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • Thi Thiên 46:4 - Có một dòng sông mang vui vẻ cho thành của Đức Chúa Trời, là nơi thánh của Đấng Chí Cao.
  • Giăng 4:10 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu chị biết được tặng phẩm Đức Chúa Trời dành cho chị, và biết Người đang nói với chị là ai, tất chị sẽ xin Ta cho nước hằng sống.”
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
  • Giăng 4:14 - Nhưng uống nước Ta cho sẽ chẳng bao giờ khát nữa; nước Ta cho sẽ thành một mạch nước trong tâm hồn, tuôn tràn mãi mãi sức sống vĩnh cửu.”
  • Khải Huyền 21:6 - Chúa phán tôi: “Xong rồi! Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng. Ai khát sẽ được Ta cho uống miễn phí Nước Suối Hằng Sống.
  • Khải Huyền 14:1 - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
  • Khải Huyền 14:2 - Tôi nghe có tiếng từ trời như thác đổ, như sấm rền vang. Đó là tiếng hòa tấu của đàn hạc.
  • Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
  • Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • Giăng 1:16 - Do ơn phước đầy dẫy của Chúa, chúng tôi được hưởng hạnh phúc ngày càng dư dật.
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Thi Thiên 36:9 - Vì Chúa chính là nguồn sống và ánh sáng soi chiếu chúng con.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người ta sẽ thổi sáo và hát mừng: “Các nguồn cảm hứng của ta xuất phát từ Giê-ru-sa-lem!”
  • 新标点和合本 - 歌唱的,跳舞的,都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 歌唱的、跳舞的,都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 歌唱的、跳舞的,都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 当代译本 - 他们跳舞歌唱说: “我们蒙福的泉源都在锡安。”
  • 圣经新译本 - 他们跳舞歌唱的时候,要说: “我的泉源都在你里面。”
  • 中文标准译本 - 歌唱的和跳舞的都说: “我一切的泉源都在你 里面。”
  • 现代标点和合本 - 歌唱的、跳舞的都要说: “我的泉源都在你里面!”
  • 和合本(拼音版) - 歌唱的、跳舞的都要说: “我的泉源都在你里面。”
  • New International Version - As they make music they will sing, “All my fountains are in you.”
  • New International Reader's Version - As they make music they will sing, “Zion, all our blessings come from you.”
  • English Standard Version - Singers and dancers alike say, “All my springs are in you.”
  • New Living Translation - The people will play flutes and sing, “The source of my life springs from Jerusalem!”
  • The Message - Singers and dancers give credit to Zion: “All my springs are in you!”
  • Christian Standard Bible - Singers and dancers alike will say, “My whole source of joy is in you.”
  • New American Standard Bible - Then those who sing as well as those who play the flutes will say, “All my springs of joy are in you.”
  • New King James Version - Both the singers and the players on instruments say, “All my springs are in you.”
  • Amplified Bible - The singers as well as the players of flutes will say, “All my springs and sources of joy are in you [Jerusalem, city of God].”
  • American Standard Version - They that sing as well as they that dance shall say, All my fountains are in thee.
  • King James Version - As well the singers as the players on instruments shall be there: all my springs are in thee.
  • New English Translation - As for the singers, as well as the pipers – all of them sing within your walls.
  • World English Bible - Those who sing as well as those who dance say, “All my springs are in you.”
  • 新標點和合本 - 歌唱的,跳舞的,都要說: 我的泉源都在你裏面。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 歌唱的、跳舞的,都要說: 「我的泉源都在你裏面。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 歌唱的、跳舞的,都要說: 「我的泉源都在你裏面。」
  • 當代譯本 - 他們跳舞歌唱說: 「我們蒙福的泉源都在錫安。」
  • 聖經新譯本 - 他們跳舞歌唱的時候,要說: “我的泉源都在你裡面。”
  • 呂振中譯本 - 歌唱的像舞蹈的都 要說 : 『我的淵源都在你裏面。』
  • 中文標準譯本 - 歌唱的和跳舞的都說: 「我一切的泉源都在你 裡面。」
  • 現代標點和合本 - 歌唱的、跳舞的都要說: 「我的泉源都在你裡面!」
  • 文理和合譯本 - 歌者舞者、僉曰我之泉源、咸在於爾兮、
  • 文理委辦譯本 - 謳歌吹簫者、俱曰、我福之源、咸在郇邑兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 歌唱者、奏樂者、皆必云、我福之源、悉在 郇 中、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 潤爾歌音。鼓爾鳴琴。吾輩生源。悉在 西溫 。
  • Nueva Versión Internacional - Y mientras cantan y bailan, dicen: «En ti se hallan todos mis orígenes».
  • 현대인의 성경 - 노래하고 춤추는 자들이 “축복의 모든 근원은 시온에 있다” 하리라.
  • Новый Русский Перевод - Ты положил меня в глубокую пропасть, в темную бездну.
  • Восточный перевод - Ты положил меня в глубокую пропасть, в тёмную бездну.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ты положил меня в глубокую пропасть, в тёмную бездну.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ты положил меня в глубокую пропасть, в тёмную бездну.
  • La Bible du Semeur 2015 - et ils diront ╵dans leurs chants et leurs danses : « Toutes mes sources sont en toi. »
  • リビングバイブル - 祭りの日には、人々は、 「ああ、わが心のエルサレム」と歌うでしょう。
  • Nova Versão Internacional - Com danças e cânticos, dirão: “Em Sião estão as nossas origens !”
  • Hoffnung für alle - Sie alle werden tanzen und fröhlich singen: »Was wir haben, verdanken wir dieser Stadt!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะบรรเลงเพลง พวกเขาจะขับร้องว่า “น้ำพุทั้งสิ้นของข้าพเจ้าอยู่ในนครนี้”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดา​นักร้อง​และ​นักร่ายรำ​ต่าง​พูด​กัน​ว่า “น้ำพุ​ทั้ง​หมด​ของ​เรา​อยู่​ใน​ศิโยน”
  • 1 Sử Ký 15:16 - Vua Đa-vít ra lệnh cho các nhà lãnh đạo người Lê-vi tổ chức các ca đoàn và ban nhạc. Các ca sĩ và các nhạc công hân hoan ca hát và cử nhạc vang lừng bằng đàn hạc, đàn cầm, và chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:17 - Người Lê-vi cử Hê-man, con Giô-ên, A-sáp, con Bê-rê-kia, và Ê-than, con Cu-sa-gia thuộc tộc Mê-ra-ri.
  • 1 Sử Ký 15:18 - Những người sau đây được chọn làm phụ tá cho họ: Xa-cha-ri, Bên, Gia-xi-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Bê-na-gia, Ma-a-xê-gia, Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, và những người canh cửa là Ô-bết Ê-đôm, và Giê-i-ên.
  • 1 Sử Ký 15:19 - Các nhạc công Hê-man, A-sáp và Ê-than được chọn đánh chập chõa.
  • 1 Sử Ký 15:20 - Xa-cha-ri, A-xiên, Sê-mi-ra-mốt, Giê-hi-ên, U-ni, Ê-li-áp, Ma-a-xê-gia, và Bê-na-gia được chọn đệm đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 15:21 - Ma-ti-thia, Ê-li-phê-lê, Mích-nê-gia, Ô-bết Ê-đôm, Giê-i-ên, và A-xa-ria được chọn chơi đàn cầm.
  • 1 Sử Ký 15:22 - Kê-na-nia, trưởng tộc người Lê-vi, vì có tài âm nhạc nên được cử điều khiển ban nhạc.
  • 1 Sử Ký 15:23 - Bê-rê-kia và Ên-ca-na được chọn canh giữ Hòm.
  • 1 Sử Ký 15:24 - Các Thầy Tế lễ Sê-ba-nia, Giô-sa-phát, Na-tha-na-ên, A-ma-sai, Xa-cha-ri, Bê-na-gia, và Ê-li-ê-se làm đội kèn đi đầu Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Ô-bết Ê-đôm và Giê-hi-gia cũng được chọn canh giữ Hòm Giao Ước.
  • 1 Sử Ký 15:25 - Vậy, Đa-vít, cùng các trưởng lão Ít-ra-ên, và các tướng lãnh, đến nhà của Ô-bết Ê-đôm rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cách long trọng.
  • 1 Sử Ký 15:26 - Vì Đức Chúa Trời phù hộ những người Lê-vi khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu, nên người ta dâng bảy con bò đực và bảy con chiên đực.
  • 1 Sử Ký 15:27 - Đa-vít, các người Lê-vi khiêng hòm giao ước, ca đoàn và nhạc trưởng Kê-na-nia đều mặc áo dài vải gai mịn. Đa-vít cũng mặc chiếc áo choàng bằng vải gai.
  • 1 Sử Ký 15:28 - Vậy, các cấp lãnh đạo Ít-ra-ên rước Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu về Giê-ru-sa-lem với tiếng tung hô mừng rỡ, với điệu kèn và tù và, với chập chõa vang rền, với đàn hạc và đàn cầm réo rắt.
  • 1 Sử Ký 15:29 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào Thành Đa-vít, Mi-canh, con gái Sau-lơ, nhìn qua cửa sổ thấy Vua Đa-vít nhảy múa vui mừng thì trong lòng khinh bỉ vua.
  • 1 Sử Ký 25:1 - Đa-vít và các tướng chỉ huy quân đội cũng chỉ định người từ gia tộc A-sáp, Hê-man, và Giê-đu-thun rao truyền sứ điệp của Đức Chúa Trời bằng tiếng đàn lia, đàn hạc, và chập chõa. Danh tính và chức vụ của họ như sau:
  • 1 Sử Ký 25:2 - Các con trai của A-sáp là Xác-cua, Giô-sép, Nê-tha-nia, và A-sa-rê-la. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha họ là A-sáp, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo lệnh vua.
  • 1 Sử Ký 25:3 - Các con trai của Giê-đu-thun là Ghê-đa-lia, Xê-ri, Y-sai, Ha-sa-bia, Ma-ti-thia, và Si-mê-i. Họ làm việc dưới quyền điều khiển của cha là Giê-đu-thun, người công bố sứ điệp của Đức Chúa Trời theo đàn lia, dâng lời tạ ơn và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 25:4 - Các con trai của Hê-man là Búc-ki-gia, Ma-tha-nia, U-xi-ên, Sê-bu-ên, Giê-ri-mốt, Ha-na-nia, Ha-na-ni, Ê-li-a-tha, Ghi-đanh-thi, Rô-mam-ti-ê-xe, Giốt-bê-ca-sa, Ma-lô-thi, Hô-thia, và Ma-ha-xi-ốt.
  • 1 Sử Ký 25:5 - Họ đều là con trai Hê-man, tiên kiến của vua. Đức Chúa Trời đã ban đặc ân cho ông được mười bốn con trai và ba con gái.
  • 1 Sử Ký 25:6 - Tất cả những người này đều ở dưới sự điều khiển của cha mình, họ lo việc ca hát tại nhà của Chúa Hằng Hữu. Nhiệm vụ của họ gồm chơi đàn chập chõa, đàn hạc, và đàn lia tại nhà của Đức Chúa Trời. A-sáp, Giê-đu-thun và Hê-man đều dưới quyền của vua.
  • Thi Thiên 68:24 - Họ đã thấy Chúa uy nghi diễu hành, lạy Đức Chúa Trời, Cuộc diễu hành của Đức Chúa Trời và Vua con đi vào nơi thánh.
  • Thi Thiên 68:25 - Ban hợp ca đi trước, theo sau là các dàn nhạc; giữa là các thiếu nữ đánh trống cơm.
  • Thi Thiên 149:3 - Họ chúc tụng Danh Chúa bằng vũ điệu, ca ngợi Ngài bằng trống cơm và đàn hạc.
  • 1 Sử Ký 23:5 - 4.000 giữ việc gác cổng, và 4.000 ca ngợi Chúa Hằng Hữu với các nhạc khí mà ta đã chế tạo để dùng vào việc thờ phượng.”
  • Thi Thiên 46:4 - Có một dòng sông mang vui vẻ cho thành của Đức Chúa Trời, là nơi thánh của Đấng Chí Cao.
  • Giăng 4:10 - Chúa Giê-xu đáp: “Nếu chị biết được tặng phẩm Đức Chúa Trời dành cho chị, và biết Người đang nói với chị là ai, tất chị sẽ xin Ta cho nước hằng sống.”
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Gia-cơ 1:17 - Những gì tốt đẹp, toàn hảo đều đến từ Đức Chúa Trời là Nguồn Sáng thiên thượng. Ngài chiếu sáng muôn đời, chẳng hề biến đổi, lu mờ.
  • 2 Sa-mu-ên 6:14 - Ông mặc một ê-phót bằng vải gai, ra sức nhảy múa trước Chúa Hằng Hữu.
  • Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
  • Giăng 4:14 - Nhưng uống nước Ta cho sẽ chẳng bao giờ khát nữa; nước Ta cho sẽ thành một mạch nước trong tâm hồn, tuôn tràn mãi mãi sức sống vĩnh cửu.”
  • Khải Huyền 21:6 - Chúa phán tôi: “Xong rồi! Ta là An-pha và Ô-mê-ga, là Đầu Tiên và Cuối Cùng. Ai khát sẽ được Ta cho uống miễn phí Nước Suối Hằng Sống.
  • Khải Huyền 14:1 - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
  • Khải Huyền 14:2 - Tôi nghe có tiếng từ trời như thác đổ, như sấm rền vang. Đó là tiếng hòa tấu của đàn hạc.
  • Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
  • Khải Huyền 22:17 - Chúa Thánh Linh và Hội Thánh kêu gọi: “Hãy đến!” Người nào nghe tiếng gọi cũng nói: “Mời đến!” Ai khát, cứ đến. Ai muốn, hãy tiếp nhận miễn phí nước hằng sống!
  • Giăng 1:16 - Do ơn phước đầy dẫy của Chúa, chúng tôi được hưởng hạnh phúc ngày càng dư dật.
  • Y-sai 12:3 - Các ngươi sẽ vui mừng uống nước từ giếng cứu rỗi!
  • Thi Thiên 36:9 - Vì Chúa chính là nguồn sống và ánh sáng soi chiếu chúng con.
圣经
资源
计划
奉献