逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
- 新标点和合本 - 他领他们稳稳妥妥地,使他们不致害怕; 海却淹没他们的仇敌。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他领他们稳稳妥妥地,使他们不致害怕; 海却淹没他们的仇敌。
- 和合本2010(神版-简体) - 他领他们稳稳妥妥地,使他们不致害怕; 海却淹没他们的仇敌。
- 当代译本 - 使他们一路平安,免受惊吓, 大海却淹没了他们的仇敌。
- 圣经新译本 - 他带领他们平平安安地走过去,所以他们不惧怕; 海却淹没了他们的仇敌。
- 中文标准译本 - 他引导他们安然行进,使他们不惧怕; 海水却淹没了他们的仇敌。
- 现代标点和合本 - 他领他们稳稳妥妥的,使他们不致害怕, 海却淹没他们的仇敌。
- 和合本(拼音版) - 他领他们稳稳妥妥地,使他们不至害怕。 海却淹没他们的仇敌。
- New International Version - He guided them safely, so they were unafraid; but the sea engulfed their enemies.
- New International Reader's Version - He guided them safely, and they weren’t afraid. But the Red Sea swallowed up their enemies.
- English Standard Version - He led them in safety, so that they were not afraid, but the sea overwhelmed their enemies.
- New Living Translation - He kept them safe so they were not afraid; but the sea covered their enemies.
- Christian Standard Bible - He led them safely, and they were not afraid; but the sea covered their enemies.
- New American Standard Bible - He led them safely, so that they did not fear; But the sea engulfed their enemies.
- New King James Version - And He led them on safely, so that they did not fear; But the sea overwhelmed their enemies.
- Amplified Bible - He led them safely, so that they did not fear; But the sea engulfed their enemies.
- American Standard Version - And he led them safely, so that they feared not; But the sea overwhelmed their enemies.
- King James Version - And he led them on safely, so that they feared not: but the sea overwhelmed their enemies.
- New English Translation - He guided them safely along, while the sea covered their enemies.
- World English Bible - He led them safely, so that they weren’t afraid, but the sea overwhelmed their enemies.
- 新標點和合本 - 他領他們穩穩妥妥地,使他們不致害怕; 海卻淹沒他們的仇敵。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他領他們穩穩妥妥地,使他們不致害怕; 海卻淹沒他們的仇敵。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他領他們穩穩妥妥地,使他們不致害怕; 海卻淹沒他們的仇敵。
- 當代譯本 - 使他們一路平安,免受驚嚇, 大海卻淹沒了他們的仇敵。
- 聖經新譯本 - 他帶領他們平平安安地走過去,所以他們不懼怕; 海卻淹沒了他們的仇敵。
- 呂振中譯本 - 他帶領了他們平安穩妥、而無恐懼; 而他們的仇敵、海卻給淹沒了。
- 中文標準譯本 - 他引導他們安然行進,使他們不懼怕; 海水卻淹沒了他們的仇敵。
- 現代標點和合本 - 他領他們穩穩妥妥的,使他們不致害怕, 海卻淹沒他們的仇敵。
- 文理和合譯本 - 引之綏安、無所畏懼、維彼敵人、海淹之兮、
- 文理委辦譯本 - 俾其綏安、無所畏懼、維彼敵人、海水淹之兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 導之以平安、無所恐懼、其仇敵被海淹沒、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以導以引。安步從容。海水氾濫。群敵滅蹤。
- Nueva Versión Internacional - infundiéndoles confianza para que no temieran. Pero a sus enemigos se los tragó el mar.
- 현대인의 성경 - 하나님이 그들을 안전하게 인도하셨으므로 그들은 두려워할 것이 없었으며 그들의 원수들은 바다가 삼켜 버렸다.
- La Bible du Semeur 2015 - Il les conduisit en sécurité, ╵les préservant de tout sujet de crainte, et la mer engloutit leurs ennemis .
- リビングバイブル - 神が彼らを守られたので、 彼らは恐れを感じることもありませんでした。 結局、敵は海にのみ込まれて滅びました。
- Nova Versão Internacional - Ele os guiou em segurança, e não tiveram medo; e os seus inimigos afundaram-se no mar.
- Hoffnung für alle - Sie fürchteten sich nicht, so sicher führte er sie; für ihre Feinde aber wurde das Meer zum Grab.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงนำพวกเขามาอย่างปลอดภัย พวกเขาจึงไม่หวาดหวั่น แต่น้ำทะเลซัดท่วมศัตรูของพวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์นำหน้าพวกเขาไปอย่างปลอดภัย พวกเขาจึงไม่หวาดกลัว แต่ทะเลกลับท่วมมิดศัตรู
交叉引用
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
- Hê-bơ-rơ 11:29 - Bởi đức tin, dân Chúa qua Biển Đỏ như đi trên đất liền, còn người Ai Cập bắt chước đi theo liền bị nước biển chôn vùi.
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
- Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
- Xuất Ai Cập 14:19 - Thiên sứ của Đức Chúa Trời đang đi trước hướng dẫn Ít-ra-ên liền quay lại đi từ phía sau, còn trụ mây cũng từ phía trước dời ra sau,
- Xuất Ai Cập 14:20 - đứng án ngữ giữa trại Ít-ra-ên và trại Ai Cập. Suốt đêm đó, trụ mây đứng che bóng, làm cho người Ai Cập bị tối tăm, nhưng lại rọi sáng cho người Ít-ra-ên. Vì thế hai bên không đến gần nhau được.