逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi, bao lần họ nổi loạn trong hoang mạc, và làm buồn lòng Ngài giữa đồng hoang.
- 新标点和合本 - 他们在旷野悖逆他, 在荒地叫他担忧,何其多呢!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们在旷野悖逆他, 在荒地令他担忧,何其多呢!
- 和合本2010(神版-简体) - 他们在旷野悖逆他, 在荒地令他担忧,何其多呢!
- 当代译本 - 他们在旷野屡屡反叛祂, 在荒地使祂伤心。
- 圣经新译本 - 他们多少次在旷野悖逆他, 在沙漠使他担忧;
- 中文标准译本 - 他们多少次在旷野悖逆他, 在荒漠使他忧伤!
- 现代标点和合本 - 他们在旷野悖逆他, 在荒地叫他担忧,何其多呢!
- 和合本(拼音版) - 他们在旷野悖逆他, 在荒地叫他担忧,何其多呢!
- New International Version - How often they rebelled against him in the wilderness and grieved him in the wasteland!
- New International Reader's Version - How often they refused to obey him in the desert! How often they caused him sorrow in that dry and empty land!
- English Standard Version - How often they rebelled against him in the wilderness and grieved him in the desert!
- New Living Translation - Oh, how often they rebelled against him in the wilderness and grieved his heart in that dry wasteland.
- Christian Standard Bible - How often they rebelled against him in the wilderness and grieved him in the desert.
- New American Standard Bible - How often they rebelled against Him in the wilderness And grieved Him in the desert!
- New King James Version - How often they provoked Him in the wilderness, And grieved Him in the desert!
- Amplified Bible - How often they rebelled against Him in the wilderness And grieved Him in the desert!
- American Standard Version - How oft did they rebel against him in the wilderness, And grieve him in the desert!
- King James Version - How oft did they provoke him in the wilderness, and grieve him in the desert!
- New English Translation - How often they rebelled against him in the wilderness, and insulted him in the desert!
- World English Bible - How often they rebelled against him in the wilderness, and grieved him in the desert!
- 新標點和合本 - 他們在曠野悖逆他, 在荒地叫他擔憂,何其多呢!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們在曠野悖逆他, 在荒地令他擔憂,何其多呢!
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們在曠野悖逆他, 在荒地令他擔憂,何其多呢!
- 當代譯本 - 他們在曠野屢屢反叛祂, 在荒地使祂傷心。
- 聖經新譯本 - 他們多少次在曠野悖逆他, 在沙漠使他擔憂;
- 呂振中譯本 - 多少次他們在曠野悖逆了他, 在荒野之地使他憂傷啊!
- 中文標準譯本 - 他們多少次在曠野悖逆他, 在荒漠使他憂傷!
- 現代標點和合本 - 他們在曠野悖逆他, 在荒地叫他擔憂,何其多呢!
- 文理和合譯本 - 彼在曠野悖逆之、在荒原憂戚之、何其屢乎、
- 文理委辦譯本 - 斯民在野、干主震怒、俾主懷憂兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼在曠野、叠次悖逆主、在荒墟干犯主之盛怒、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 所恨若輩。背叛頻迭。率彼曠野。與主為敵。
- Nueva Versión Internacional - ¡Cuántas veces se rebelaron contra él en el desierto, y lo entristecieron en los páramos!
- 현대인의 성경 - 그들이 광야에서 그를 거역하며 그를 슬프게 한 적이 몇 번인가!
- La Bible du Semeur 2015 - Que de fois ils se sont rebellés contre lui ╵dans le désert et l’ont offensé dans les lieux arides !
- リビングバイブル - 荒野をさまよっていたころ、 人々は何度反抗して、神を悲しませたことでしょう。
- Nova Versão Internacional - Quantas vezes mostraram-se rebeldes contra ele no deserto e o entristeceram na terra solitária!
- Hoffnung für alle - Wie oft boten sie Gott die Stirn, wie oft verletzten sie ihn tief, dort in der Wüste!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขากบฏต่อพระองค์ในถิ่นกันดาร และกระทำให้พระองค์เศร้าพระทัยในดินแดนร้างเปล่าบ่อยเหลือเกิน!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บ่อยครั้งเพียงไรที่พวกเขาดื้อดึงต่อพระองค์ในถิ่นทุรกันดาร และทำให้พระองค์เศร้าใจในที่ร้างอันแร้นแค้น
交叉引用
- Thi Thiên 107:11 - Họ từng nổi loạn chống đối lời Đức Chúa Trời, khinh miệt sự khuyên dạy của Đấng Chí Cao.
- Thi Thiên 78:17 - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:21 - Tôi lấy vật tội lỗi, tức là tượng bò con anh em đã làm, đem đốt và nghiền ra thật nhỏ như bụi, bỏ vào khe nước từ trên núi chảy xuống.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:22 - Anh em lại còn khiêu khích Chúa Hằng Hữu tại Tha-bê-ra, tại Ma-sa, và tại Kíp-rốt Ha-tha-va.
- Y-sai 7:13 - Rồi Y-sai nói: “Hãy nghe đây, nhà Đa-vít! Các ngươi làm phiền người ta chưa đủ sao mà nay còn dám làm phiền Đức Chúa Trời nữa?
- Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
- Thi Thiên 106:15 - Vậy, Chúa ban cho điều họ mong ước, nhưng sai bệnh tật hủy phá linh hồn.
- Thi Thiên 106:16 - Trong trại quân, họ ganh ghét Môi-se cùng A-rôn, thầy tế lễ thánh của Chúa Hằng Hữu;
- Thi Thiên 106:17 - Vì thế, đất liền há miệng; nuốt chửng Đa-than và chôn vùi toàn trại A-bi-ram.
- Thi Thiên 106:18 - Rồi lửa thiêu luôn cả bè đảng; lửa thiêng tiêu diệt bọn ác gian.
- Thi Thiên 106:19 - Tại Hô-rếp, dân chúng đúc tượng thần; họ thờ lạy bò con vàng đó.
- Thi Thiên 106:20 - Từ bỏ Đức Chúa Trời vinh quang hằng sống, đổi lấy hình tượng con bò, loài ăn cỏ.
- Thi Thiên 106:21 - Họ quên Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu họ, Đấng làm mọi việc vĩ đại tại Ai Cập—
- Thi Thiên 106:22 - những việc diệu kỳ trong đất nước Cham, cùng những việc đáng kinh nơi Biển Đỏ.
- Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
- Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
- Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
- Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
- Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
- Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
- Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
- Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
- Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
- Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
- Dân Số Ký 14:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Dân này không tin Ta, khinh dể Ta cho đến bao giờ, mặc dù Ta đã làm bao nhiêu phép lạ giữa họ?
- Thi Thiên 95:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Chớ cứng lòng như Ít-ra-ên tại Mê-ri-ba, hoặc như điều họ đã làm tại Ma-sa trong hoang mạc.
- Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
- Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Hê-bơ-rơ 3:15 - Như Chúa đã kêu gọi: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn.”
- Hê-bơ-rơ 3:16 - Ai đã nghe tiếng Chúa rồi nổi loạn? Những người đã được Môi-se hướng dẫn thoát ly khỏi ngục tù Ai Cập.
- Hê-bơ-rơ 3:17 - Ai đã chọc giận Đức Chúa Trời suốt bốn mươi năm? Những người phạm tội nên phải phơi thây trong hoang mạc.
- Ê-phê-sô 4:30 - Đừng làm buồn Thánh Linh của Đức Chúa Trời, vì cho đến ngày cứu chuộc, Chúa Thánh Linh trong lòng anh chị em là bằng chứng anh chị em thuộc về Chúa.