Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
77:3 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
  • 新标点和合本 - 我想念 神,就烦燥不安; 我沉吟悲伤,心便发昏。细拉
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我想念上帝,就烦躁不安; 我沉思默想,心灵发昏。(细拉)
  • 和合本2010(神版-简体) - 我想念 神,就烦躁不安; 我沉思默想,心灵发昏。(细拉)
  • 当代译本 - 我思想上帝,发出哀叹; 我默念,心力交瘁。(细拉)
  • 圣经新译本 - 我想到 神,就哀怨唉哼; 我沉思默想,心灵就烦乱。 (细拉)
  • 中文标准译本 - 我记念神,大声哀鸣; 我默想,就灵里虚弱。细拉
  • 现代标点和合本 - 我想念神,就烦躁不安; 我沉吟悲伤,心便发昏。(细拉)
  • 和合本(拼音版) - 我想念上帝,就烦躁不安; 我沉吟悲伤,心便发昏。细拉
  • New International Version - I remembered you, God, and I groaned; I meditated, and my spirit grew faint.
  • New International Reader's Version - God, I remembered you, and I groaned. I thought about you, and I became weak.
  • English Standard Version - When I remember God, I moan; when I meditate, my spirit faints. Selah
  • New Living Translation - I think of God, and I moan, overwhelmed with longing for his help. Interlude
  • Christian Standard Bible - I think of God; I groan; I meditate; my spirit becomes weak. Selah
  • New American Standard Bible - When I remember God, then I am restless; When I sigh, then my spirit feels weak. Selah
  • New King James Version - I remembered God, and was troubled; I complained, and my spirit was overwhelmed. Selah
  • Amplified Bible - I remember God; then I am disquieted and I groan; I sigh [in prayer], and my spirit grows faint. Selah.
  • American Standard Version - I remember God, and am disquieted: I complain, and my spirit is overwhelmed. [Selah
  • King James Version - I remembered God, and was troubled: I complained, and my spirit was overwhelmed. Selah.
  • New English Translation - I said, “I will remember God while I groan; I will think about him while my strength leaves me.” (Selah)
  • World English Bible - I remember God, and I groan. I complain, and my spirit is overwhelmed. Selah.
  • 新標點和合本 - 我想念神,就煩燥不安; 我沉吟悲傷,心便發昏。(細拉)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我想念上帝,就煩躁不安; 我沉思默想,心靈發昏。(細拉)
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我想念 神,就煩躁不安; 我沉思默想,心靈發昏。(細拉)
  • 當代譯本 - 我思想上帝,發出哀歎; 我默念,心力交瘁。(細拉)
  • 聖經新譯本 - 我想到 神,就哀怨唉哼; 我沉思默想,心靈就煩亂。 (細拉)
  • 呂振中譯本 - 我懷念着上帝,悲哀歎息; 我哀怨默想,心靈發昏。 (細拉)
  • 中文標準譯本 - 我記念神,大聲哀鳴; 我默想,就靈裡虛弱。細拉
  • 現代標點和合本 - 我想念神,就煩躁不安; 我沉吟悲傷,心便發昏。(細拉)
  • 文理和合譯本 - 我憶上帝而煩擾、默然思維、神即喪失兮、
  • 文理委辦譯本 - 余也追思上帝、昔日救我、今也不然、彌懷殷憂、念及往事、更喪厥膽兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我思念天主、不勝哀痛、我一追想、心即悲傷、細拉、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 小子處患難。求主賜哀矜。中夜舉雙手。寫我仰慕情。仰慕無時已。起坐不能平。
  • Nueva Versión Internacional - Me acuerdo de Dios, y me lamento; medito en él, y desfallezco. Selah
  • 현대인의 성경 - 하나님이시여, 내가 주를 생각하고 불안하여 탄식하니 내 마음이 약해집니다.
  • Новый Русский Перевод - которые мы слышали и узнали, которые рассказали нам наши отцы.
  • Восточный перевод - которые мы слышали и знаем, которые рассказали нам наши отцы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - которые мы слышали и знаем, которые рассказали нам наши отцы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - которые мы слышали и знаем, которые рассказали нам наши отцы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au jour de ma détresse, ╵je m’adresse au Seigneur tout au long de la nuit, sans cesse, ╵je tends les mains vers lui, je reste inconsolable.
  • リビングバイブル - 神のことを思い巡らしてはうめき、 気が遠くなるほど、 あなたの助けを待ちわびています。
  • Nova Versão Internacional - Lembro-me de ti, ó Deus, e suspiro; começo a meditar, e o meu espírito desfalece. Pausa
  • Hoffnung für alle - Ich habe große Angst und sehe keinen Ausweg mehr. Unaufhörlich bete ich zu Gott – sogar in der Nacht strecke ich meine Hände nach ihm aus. Ich bin untröstlich.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า ข้าพระองค์ระลึกถึงพระองค์ และร้องคร่ำครวญ ข้าพระองค์ครุ่นคิดและจิตวิญญาณของข้าพระองค์อ่อนระโหยไป เสลาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ระลึก​ถึง​พระ​เจ้า และ​คร่ำครวญ ข้าพเจ้า​ใคร่ครวญ แต่​วิญญาณ​ของ​ข้าพเจ้า​อ่อน​ระโหย เซล่าห์
交叉引用
  • Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
  • Thi Thiên 55:4 - Lòng con đau xót, hoang mang, như lạc bước sa chân vào chỗ chết.
  • Thi Thiên 55:5 - Con khiếp sợ và run rẩy, nỗi kinh hoàng tràn ngập trên con.
  • Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
  • Thi Thiên 142:2 - Con bộc bạch nỗi niềm trước mặt Chúa, trình Ngài cảnh khốn khổ của con.
  • Thi Thiên 142:3 - Khi tinh thần con nao núng, Chúa biết đường lối con. Trên đường con đang đi tới, kẻ thù gài cạm bẫy chờ con.
  • Thi Thiên 88:3 - Vì linh hồn con tràn đầy khổ đau, và mạng sống con gần kề âm phủ.
  • Thi Thiên 88:4 - Con bị xem như người thiệt mạng, như một người sức cùng lực tận.
  • Thi Thiên 88:5 - Họ để con giữa những người chết, và con nằm như xác chết trong mồ mả. Con bị lãng quên, bị dứt khỏi sự chăm sóc của Ngài.
  • Thi Thiên 88:6 - Chúa đã đặt con vào đáy mộ, trong vùng sâu tăm tối tử vong.
  • Thi Thiên 88:7 - Cơn thịnh nộ Chúa đè ép con; các lượn sóng Ngài phủ con ngập lút.
  • Thi Thiên 88:8 - Chúa khiến bạn bè con xa lánh, ghê tởm con như thấy người bị phong hủi. Con bị vây khốn, không lối thoát.
  • Thi Thiên 88:9 - Mắt con mờ đi vì khổ nạn. Chúa Hằng Hữu ơi, con kêu cầu Chúa mỗi ngày. Tay con đưa lên hướng về Chúa.
  • Thi Thiên 88:10 - Chúa có làm phép mầu cho người chết sao? Người chết có vùng dậy ca ngợi Chúa ư?
  • Thi Thiên 88:11 - Ai truyền bá nhân ái Chúa dưới mộ? Âm phủ có nghe nói đến lòng thành tín Chúa chăng?
  • Thi Thiên 88:12 - Cõi u minh sao biết việc diệu kỳ? Ai còn nhắc đức công chính Ngài trong đất quên lãng?
  • Thi Thiên 88:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu xin Ngài. Từ sáng sớm, tiếng nguyện cầu thấu đến Chúa.
  • Thi Thiên 88:14 - Chúa Hằng Hữu ơi, sao Ngài từ bỏ con? Sao Chúa giấu mặt không cho con thấy?
  • Thi Thiên 88:15 - Từ tuổi thanh xuân, con đã bị hoạn nạn hiểm nghèo. Chúa làm con kinh hãi nên con đành tuyệt vọng.
  • Thi Thiên 88:16 - Thịnh nộ Chúa như sóng cồn vùi dập, Nổi kinh hoàng của Chúa tiêu diệt con.
  • Thi Thiên 88:17 - Chúng nó bao phủ con hằng ngày. Chúng nó vây bọc con hàng hàng, lớp lớp.
  • Thi Thiên 88:18 - Chúa khiến người yêu và bạn hữu tránh né con. Con chỉ còn làm bạn với bóng tối.
  • Thi Thiên 102:3 - Ngày tháng đời con tan như khói, xương cốt con cháy như củi đốt.
  • Thi Thiên 102:4 - Lòng con đau đớn héo mòn như cỏ, vì con quên cả ăn uống.
  • Thi Thiên 102:5 - Vì con rên siết mãi, con chỉ còn da bọc xương.
  • Thi Thiên 102:6 - Con như chim cú nơi hoang mạc, như chim cú mèo giữa cảnh điêu tàn.
  • Thi Thiên 102:7 - Con mất ngủ, suốt đêm trằn trọc, như chim sẻ cô đơn góc mái nhà.
  • Thi Thiên 102:8 - Bao kẻ thù chẳng ngớt lời sỉ nhục. Miệng thô tục mắng chửi ngày đêm.
  • Thi Thiên 102:9 - Thay vì bánh, con nuốt tro tàn. Nước con uống pha dòng lệ mặn
  • Thi Thiên 102:10 - vì Chúa đã nổi cơn giận. Ngài nâng con lên rồi ném cho xa.
  • Thi Thiên 102:11 - Ngày tháng đời con như bóng xế chiều. Thân con héo hắt như cỏ dại.
  • Thi Thiên 102:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn bất diệt trường tồn. Đời nọ, đời kia vẫn suy tôn ghi nhớ.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
  • Thi Thiên 102:18 - Sự kiện này sẽ được ghi cho hậu thế, các thế hệ tương lai sẽ ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:19 - Từ nơi thánh trên trời Chúa Hằng Hữu nhìn xuống. Từ trời cao Ngài đoái nhìn thế gian,
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Thi Thiên 102:21 - Như thế, người ta sẽ tuyên xưng Danh Chúa tại Si-ôn, ca ngợi Ngài giữa Giê-ru-sa-lem,
  • Thi Thiên 102:22 - khi muôn dân muôn nước tập họp cùng đến phụng sự Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:23 - Sức lực con, Chúa giảm giữa dòng đời, cắt ngắn chuỗi ngày trần thế.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Thi Thiên 102:25 - Từ vạn cổ, Chúa đặt nền quả đất, các tầng trời do tay Chúa tạo nên.
  • Thi Thiên 102:26 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng Chúa hằng còn. Vạn vật sẽ rách nát như áo cũ. Chúa thay vũ trụ như người thay áo và nó bị đổi thay.
  • Thi Thiên 102:27 - Nhưng Chúa vẫn là Chúa Hằng Hữu, năm tháng Chúa vẫn đời đời bất tận.
  • Thi Thiên 102:28 - Con cháu của đầy tớ Chúa sẽ sống bình an. Dòng dõi của họ sẽ được lập vững trước mặt Ngài.”
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Giê-rê-mi 17:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng để con khiếp sợ! Chỉ có Chúa là nơi con trú ẩn trong ngày hoạn nạn.
  • Ai Ca 3:39 - Tại sao con người lại phàn nàn oán trách khi bị hình phạt vì tội lỗi mình?
  • Gióp 7:11 - Vì thế nên, con sẽ không nín lặng. Con sẽ kêu lên với cõi lòng đau đớn. Con sẽ than van trong cay đắng của linh hồn.
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Gióp 23:15 - Vì vậy, tôi kinh hoảng trước mặt Ngài. Càng suy nghiệm, tôi càng sợ Chúa.
  • Gióp 23:16 - Đức Chúa Trời khiến lòng tôi bủn rủn; và hãi hùng trước Đấng Toàn Năng.
  • Gióp 6:4 - Mũi tên Đấng Toàn Năng bắn hạ tôi, chất độc ăn sâu đến tâm hồn. Đức Chúa Trời dàn trận chống lại tôi khiến tôi kinh hoàng.
  • Thi Thiên 143:4 - Tinh thần con nao núng; lòng dạ con sầu não.
  • Thi Thiên 143:5 - Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
  • Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
  • Thi Thiên 61:2 - Từ tận cùng trái đất, con van xin, khẩn nguyện, khi con khốn cùng tan nát cõi lòng. Xin cho con tựa vầng đá muôn đời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi nghĩ đến Đức Chúa Trời, và con rên rỉ, càng suy tư, con càng ngã lòng.
  • 新标点和合本 - 我想念 神,就烦燥不安; 我沉吟悲伤,心便发昏。细拉
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我想念上帝,就烦躁不安; 我沉思默想,心灵发昏。(细拉)
  • 和合本2010(神版-简体) - 我想念 神,就烦躁不安; 我沉思默想,心灵发昏。(细拉)
  • 当代译本 - 我思想上帝,发出哀叹; 我默念,心力交瘁。(细拉)
  • 圣经新译本 - 我想到 神,就哀怨唉哼; 我沉思默想,心灵就烦乱。 (细拉)
  • 中文标准译本 - 我记念神,大声哀鸣; 我默想,就灵里虚弱。细拉
  • 现代标点和合本 - 我想念神,就烦躁不安; 我沉吟悲伤,心便发昏。(细拉)
  • 和合本(拼音版) - 我想念上帝,就烦躁不安; 我沉吟悲伤,心便发昏。细拉
  • New International Version - I remembered you, God, and I groaned; I meditated, and my spirit grew faint.
  • New International Reader's Version - God, I remembered you, and I groaned. I thought about you, and I became weak.
  • English Standard Version - When I remember God, I moan; when I meditate, my spirit faints. Selah
  • New Living Translation - I think of God, and I moan, overwhelmed with longing for his help. Interlude
  • Christian Standard Bible - I think of God; I groan; I meditate; my spirit becomes weak. Selah
  • New American Standard Bible - When I remember God, then I am restless; When I sigh, then my spirit feels weak. Selah
  • New King James Version - I remembered God, and was troubled; I complained, and my spirit was overwhelmed. Selah
  • Amplified Bible - I remember God; then I am disquieted and I groan; I sigh [in prayer], and my spirit grows faint. Selah.
  • American Standard Version - I remember God, and am disquieted: I complain, and my spirit is overwhelmed. [Selah
  • King James Version - I remembered God, and was troubled: I complained, and my spirit was overwhelmed. Selah.
  • New English Translation - I said, “I will remember God while I groan; I will think about him while my strength leaves me.” (Selah)
  • World English Bible - I remember God, and I groan. I complain, and my spirit is overwhelmed. Selah.
  • 新標點和合本 - 我想念神,就煩燥不安; 我沉吟悲傷,心便發昏。(細拉)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我想念上帝,就煩躁不安; 我沉思默想,心靈發昏。(細拉)
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我想念 神,就煩躁不安; 我沉思默想,心靈發昏。(細拉)
  • 當代譯本 - 我思想上帝,發出哀歎; 我默念,心力交瘁。(細拉)
  • 聖經新譯本 - 我想到 神,就哀怨唉哼; 我沉思默想,心靈就煩亂。 (細拉)
  • 呂振中譯本 - 我懷念着上帝,悲哀歎息; 我哀怨默想,心靈發昏。 (細拉)
  • 中文標準譯本 - 我記念神,大聲哀鳴; 我默想,就靈裡虛弱。細拉
  • 現代標點和合本 - 我想念神,就煩躁不安; 我沉吟悲傷,心便發昏。(細拉)
  • 文理和合譯本 - 我憶上帝而煩擾、默然思維、神即喪失兮、
  • 文理委辦譯本 - 余也追思上帝、昔日救我、今也不然、彌懷殷憂、念及往事、更喪厥膽兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我思念天主、不勝哀痛、我一追想、心即悲傷、細拉、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 小子處患難。求主賜哀矜。中夜舉雙手。寫我仰慕情。仰慕無時已。起坐不能平。
  • Nueva Versión Internacional - Me acuerdo de Dios, y me lamento; medito en él, y desfallezco. Selah
  • 현대인의 성경 - 하나님이시여, 내가 주를 생각하고 불안하여 탄식하니 내 마음이 약해집니다.
  • Новый Русский Перевод - которые мы слышали и узнали, которые рассказали нам наши отцы.
  • Восточный перевод - которые мы слышали и знаем, которые рассказали нам наши отцы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - которые мы слышали и знаем, которые рассказали нам наши отцы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - которые мы слышали и знаем, которые рассказали нам наши отцы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au jour de ma détresse, ╵je m’adresse au Seigneur tout au long de la nuit, sans cesse, ╵je tends les mains vers lui, je reste inconsolable.
  • リビングバイブル - 神のことを思い巡らしてはうめき、 気が遠くなるほど、 あなたの助けを待ちわびています。
  • Nova Versão Internacional - Lembro-me de ti, ó Deus, e suspiro; começo a meditar, e o meu espírito desfalece. Pausa
  • Hoffnung für alle - Ich habe große Angst und sehe keinen Ausweg mehr. Unaufhörlich bete ich zu Gott – sogar in der Nacht strecke ich meine Hände nach ihm aus. Ich bin untröstlich.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า ข้าพระองค์ระลึกถึงพระองค์ และร้องคร่ำครวญ ข้าพระองค์ครุ่นคิดและจิตวิญญาณของข้าพระองค์อ่อนระโหยไป เสลาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​ระลึก​ถึง​พระ​เจ้า และ​คร่ำครวญ ข้าพเจ้า​ใคร่ครวญ แต่​วิญญาณ​ของ​ข้าพเจ้า​อ่อน​ระโหย เซล่าห์
  • Thi Thiên 43:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao vẫn còn bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta.
  • Thi Thiên 55:4 - Lòng con đau xót, hoang mang, như lạc bước sa chân vào chỗ chết.
  • Thi Thiên 55:5 - Con khiếp sợ và run rẩy, nỗi kinh hoàng tràn ngập trên con.
  • Ai Ca 3:17 - Sự bình an lìa khỏi tôi, và tôi không nhớ phước hạnh là gì.
  • Thi Thiên 142:2 - Con bộc bạch nỗi niềm trước mặt Chúa, trình Ngài cảnh khốn khổ của con.
  • Thi Thiên 142:3 - Khi tinh thần con nao núng, Chúa biết đường lối con. Trên đường con đang đi tới, kẻ thù gài cạm bẫy chờ con.
  • Thi Thiên 88:3 - Vì linh hồn con tràn đầy khổ đau, và mạng sống con gần kề âm phủ.
  • Thi Thiên 88:4 - Con bị xem như người thiệt mạng, như một người sức cùng lực tận.
  • Thi Thiên 88:5 - Họ để con giữa những người chết, và con nằm như xác chết trong mồ mả. Con bị lãng quên, bị dứt khỏi sự chăm sóc của Ngài.
  • Thi Thiên 88:6 - Chúa đã đặt con vào đáy mộ, trong vùng sâu tăm tối tử vong.
  • Thi Thiên 88:7 - Cơn thịnh nộ Chúa đè ép con; các lượn sóng Ngài phủ con ngập lút.
  • Thi Thiên 88:8 - Chúa khiến bạn bè con xa lánh, ghê tởm con như thấy người bị phong hủi. Con bị vây khốn, không lối thoát.
  • Thi Thiên 88:9 - Mắt con mờ đi vì khổ nạn. Chúa Hằng Hữu ơi, con kêu cầu Chúa mỗi ngày. Tay con đưa lên hướng về Chúa.
  • Thi Thiên 88:10 - Chúa có làm phép mầu cho người chết sao? Người chết có vùng dậy ca ngợi Chúa ư?
  • Thi Thiên 88:11 - Ai truyền bá nhân ái Chúa dưới mộ? Âm phủ có nghe nói đến lòng thành tín Chúa chăng?
  • Thi Thiên 88:12 - Cõi u minh sao biết việc diệu kỳ? Ai còn nhắc đức công chính Ngài trong đất quên lãng?
  • Thi Thiên 88:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con kêu xin Ngài. Từ sáng sớm, tiếng nguyện cầu thấu đến Chúa.
  • Thi Thiên 88:14 - Chúa Hằng Hữu ơi, sao Ngài từ bỏ con? Sao Chúa giấu mặt không cho con thấy?
  • Thi Thiên 88:15 - Từ tuổi thanh xuân, con đã bị hoạn nạn hiểm nghèo. Chúa làm con kinh hãi nên con đành tuyệt vọng.
  • Thi Thiên 88:16 - Thịnh nộ Chúa như sóng cồn vùi dập, Nổi kinh hoàng của Chúa tiêu diệt con.
  • Thi Thiên 88:17 - Chúng nó bao phủ con hằng ngày. Chúng nó vây bọc con hàng hàng, lớp lớp.
  • Thi Thiên 88:18 - Chúa khiến người yêu và bạn hữu tránh né con. Con chỉ còn làm bạn với bóng tối.
  • Thi Thiên 102:3 - Ngày tháng đời con tan như khói, xương cốt con cháy như củi đốt.
  • Thi Thiên 102:4 - Lòng con đau đớn héo mòn như cỏ, vì con quên cả ăn uống.
  • Thi Thiên 102:5 - Vì con rên siết mãi, con chỉ còn da bọc xương.
  • Thi Thiên 102:6 - Con như chim cú nơi hoang mạc, như chim cú mèo giữa cảnh điêu tàn.
  • Thi Thiên 102:7 - Con mất ngủ, suốt đêm trằn trọc, như chim sẻ cô đơn góc mái nhà.
  • Thi Thiên 102:8 - Bao kẻ thù chẳng ngớt lời sỉ nhục. Miệng thô tục mắng chửi ngày đêm.
  • Thi Thiên 102:9 - Thay vì bánh, con nuốt tro tàn. Nước con uống pha dòng lệ mặn
  • Thi Thiên 102:10 - vì Chúa đã nổi cơn giận. Ngài nâng con lên rồi ném cho xa.
  • Thi Thiên 102:11 - Ngày tháng đời con như bóng xế chiều. Thân con héo hắt như cỏ dại.
  • Thi Thiên 102:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu vẫn bất diệt trường tồn. Đời nọ, đời kia vẫn suy tôn ghi nhớ.
  • Thi Thiên 102:13 - Chúa sẽ trỗi dậy, thương xót Si-ôn— vì thời điểm nó được khoan hồng đã đến.
  • Thi Thiên 102:14 - Vì người của Chúa mến yêu từng tảng đá nó, cát bụi Si-ôn cũng khiến họ động lòng.
  • Thi Thiên 102:15 - Các dân tộc trần gian sẽ sợ trước Chúa Hằng Hữu. Các vua trên đất khiếp đảm trước vinh quang Ngài.
  • Thi Thiên 102:16 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ tái thiết Si-ôn, Ngài sẽ xuất hiện trong vinh quang rực rỡ.
  • Thi Thiên 102:17 - Chúa quay lại, nghe người khốn cùng cầu khẩn. Chúa không khinh dể tiếng họ nài xin.
  • Thi Thiên 102:18 - Sự kiện này sẽ được ghi cho hậu thế, các thế hệ tương lai sẽ ngợi tôn Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:19 - Từ nơi thánh trên trời Chúa Hằng Hữu nhìn xuống. Từ trời cao Ngài đoái nhìn thế gian,
  • Thi Thiên 102:20 - để tai nghe lời tù nhân than thở, để phóng thích cả những tên tử tù.
  • Thi Thiên 102:21 - Như thế, người ta sẽ tuyên xưng Danh Chúa tại Si-ôn, ca ngợi Ngài giữa Giê-ru-sa-lem,
  • Thi Thiên 102:22 - khi muôn dân muôn nước tập họp cùng đến phụng sự Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 102:23 - Sức lực con, Chúa giảm giữa dòng đời, cắt ngắn chuỗi ngày trần thế.
  • Thi Thiên 102:24 - Nhưng con thưa: “Lạy Đức Chúa Trời, Đấng sống đời đời, xin đừng cất con đi khi con còn quá trẻ!
  • Thi Thiên 102:25 - Từ vạn cổ, Chúa đặt nền quả đất, các tầng trời do tay Chúa tạo nên.
  • Thi Thiên 102:26 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng Chúa hằng còn. Vạn vật sẽ rách nát như áo cũ. Chúa thay vũ trụ như người thay áo và nó bị đổi thay.
  • Thi Thiên 102:27 - Nhưng Chúa vẫn là Chúa Hằng Hữu, năm tháng Chúa vẫn đời đời bất tận.
  • Thi Thiên 102:28 - Con cháu của đầy tớ Chúa sẽ sống bình an. Dòng dõi của họ sẽ được lập vững trước mặt Ngài.”
  • Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Giê-rê-mi 17:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng để con khiếp sợ! Chỉ có Chúa là nơi con trú ẩn trong ngày hoạn nạn.
  • Ai Ca 3:39 - Tại sao con người lại phàn nàn oán trách khi bị hình phạt vì tội lỗi mình?
  • Gióp 7:11 - Vì thế nên, con sẽ không nín lặng. Con sẽ kêu lên với cõi lòng đau đớn. Con sẽ than van trong cay đắng của linh hồn.
  • Thi Thiên 42:5 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao còn bối rối trong ta? Cứ hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
  • Gióp 23:15 - Vì vậy, tôi kinh hoảng trước mặt Ngài. Càng suy nghiệm, tôi càng sợ Chúa.
  • Gióp 23:16 - Đức Chúa Trời khiến lòng tôi bủn rủn; và hãi hùng trước Đấng Toàn Năng.
  • Gióp 6:4 - Mũi tên Đấng Toàn Năng bắn hạ tôi, chất độc ăn sâu đến tâm hồn. Đức Chúa Trời dàn trận chống lại tôi khiến tôi kinh hoàng.
  • Thi Thiên 143:4 - Tinh thần con nao núng; lòng dạ con sầu não.
  • Thi Thiên 143:5 - Con nhớ những ngày xa xưa. Hồi tưởng công trình của Chúa và suy ngẫm việc tay Ngài làm.
  • Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
  • Thi Thiên 61:2 - Từ tận cùng trái đất, con van xin, khẩn nguyện, khi con khốn cùng tan nát cõi lòng. Xin cho con tựa vầng đá muôn đời.
圣经
资源
计划
奉献