Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
73:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • 新标点和合本 - 所以,骄傲如链子戴在他们的项上; 强暴像衣裳遮住他们的身体。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,骄傲如链子戴在他们项上, 残暴像衣裳覆盖在他们身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,骄傲如链子戴在他们项上, 残暴像衣裳覆盖在他们身上。
  • 当代译本 - 他们把骄傲作项链戴在颈上, 把暴力作外袍裹在身上。
  • 圣经新译本 - 所以,骄傲像链子戴在他们的颈项上, 强暴好像衣裳穿在他们的身上。
  • 中文标准译本 - 因此自高是他们的项链, 残暴如衣裳披在他们的身上。
  • 现代标点和合本 - 所以骄傲如链子戴在他们的项上, 强暴像衣裳遮住他们的身体。
  • 和合本(拼音版) - 所以,骄傲如链子戴在他们的项上, 强暴像衣裳遮住他们的身体。
  • New International Version - Therefore pride is their necklace; they clothe themselves with violence.
  • New International Reader's Version - Their pride is like a necklace. They put on meanness as if it were their clothes.
  • English Standard Version - Therefore pride is their necklace; violence covers them as a garment.
  • New Living Translation - They wear pride like a jeweled necklace and clothe themselves with cruelty.
  • The Message - Pretentious with arrogance, they wear the latest fashions in violence, Pampered and overfed, decked out in silk bows of silliness. They jeer, using words to kill; they bully their way with words. They’re full of hot air, loudmouths disturbing the peace. People actually listen to them—can you believe it? Like thirsty puppies, they lap up their words.
  • Christian Standard Bible - Therefore, pride is their necklace, and violence covers them like a garment.
  • New American Standard Bible - Therefore arrogance is their necklace; The garment of violence covers them.
  • New King James Version - Therefore pride serves as their necklace; Violence covers them like a garment.
  • Amplified Bible - Therefore pride is their necklace; Violence covers them like a garment [like a long, luxurious robe].
  • American Standard Version - Therefore pride is as a chain about their neck; Violence covereth them as a garment.
  • King James Version - Therefore pride compasseth them about as a chain; violence covereth them as a garment.
  • New English Translation - Arrogance is their necklace, and violence their clothing.
  • World English Bible - Therefore pride is like a chain around their neck. Violence covers them like a garment.
  • 新標點和合本 - 所以,驕傲如鏈子戴在他們的項上; 強暴像衣裳遮住他們的身體。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,驕傲如鏈子戴在他們項上, 殘暴像衣裳覆蓋在他們身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,驕傲如鏈子戴在他們項上, 殘暴像衣裳覆蓋在他們身上。
  • 當代譯本 - 他們把驕傲作項鏈戴在頸上, 把暴力作外袍裹在身上。
  • 聖經新譯本 - 所以,驕傲像鍊子戴在他們的頸項上, 強暴好像衣裳穿在他們的身上。
  • 呂振中譯本 - 因此驕傲就做了他們的脖鍊兒; 強暴的外披也遮住他們。
  • 中文標準譯本 - 因此自高是他們的項鏈, 殘暴如衣裳披在他們的身上。
  • 現代標點和合本 - 所以驕傲如鏈子戴在他們的項上, 強暴像衣裳遮住他們的身體。
  • 文理和合譯本 - 故驕肆如鏈懸其項、暴戾如服蔽其體兮、
  • 文理委辦譯本 - 故彼厥志驕肆、厥心剛愎、如懸金索、如衣麗服兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故以驕傲為飾項之妝、以強暴為蔽身之服、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 佩驕以為飾。擁暴以為服。
  • Nueva Versión Internacional - Por eso lucen su orgullo como un collar, y hacen gala de su violencia.
  • 현대인의 성경 - 교만을 목걸이로 삼고 폭력을 옷으로 삼는구나.
  • Новый Русский Перевод - без остатка разрушили резные стены их секиры и бердыши.
  • Восточный перевод - и своими секирами и бердышами разрушили все резные стены.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и своими секирами и бердышами разрушили все резные стены.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и своими секирами и бердышами разрушили все резные стены.
  • La Bible du Semeur 2015 - Aussi s’ornent-ils d’arrogance ╵comme on porte un collier, ils s’enveloppent de violence ╵comme d’un vêtement,
  • リビングバイブル - そのため、きらきら光る首飾りのダイヤのように 高慢をちらつかせ、 残忍の糸で織ったかのような服を着ています。
  • Nova Versão Internacional - Por isso o orgulho lhes serve de colar, e eles se vestem de violência.
  • Hoffnung für alle - Wie ein Schmuckstück tragen sie ihren Stolz zur Schau, ja, sie prahlen sogar mit ihren Gewalttaten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเขาจึงคล้องความเย่อหยิ่งเป็นสร้อยคอ เขาสวมความรุนแรงเป็นอาภรณ์คลุมกาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ความ​เย่อหยิ่ง​เป็น​ประหนึ่ง​สร้อย​ที่​คล้อง​คอ​เขา​ไว้ การ​กระทำ​เลวร้าย​ปกปิด​ร่างกาย​เสมือน​เครื่อง​นุ่งห่ม
交叉引用
  • Châm Ngôn 3:31 - Đừng thèm muốn địa vị người dữ dằn, cũng đừng bước theo con đường họ đi.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Giê-rê-mi 48:29 - Chúng ta đã nghe nói rằng Mô-áp rất kiêu căng, ngạo mạn, và tự tôn tự đại.”
  • Giê-rê-mi 48:11 - Từ khởi đầu lịch sử, Mô-áp đã sống trong an nhàn, chưa bao giờ bị lưu đày. Nó như rượu ngon thơm ngát, dịu ngọt. Cất kỹ trong thùng rượu lâu năm, chưa bao giờ rót ra.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Châm Ngôn 4:17 - Họ ăn bánh gian ác và uống rượu bạo tàn!
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Thi Thiên 109:29 - Nguyện bọn người cáo gian bị ô danh; sự sỉ nhục như áo choàng bao trùm người họ.
  • Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:11 - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • Truyền Đạo 8:11 - Vì điều ác không bị trừng phạt ngay, nên người đời vẫn tiếp tục làm điều sai trật.
  • Mi-ca 2:1 - Khốn cho những người thức đêm, để mưu đồ tội ác trên giường. Vừa hừng đông các ngươi liền thi hành quỷ kế, chỉ vì các ngươi có quyền hành trong tay.
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Gia-cơ 5:5 - Anh chị em đã sống những chuỗi ngày hoan lạc xa hoa trên đất, đã nuôi mình mập béo giữa thời kỳ tàn sát.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • Ê-xê-chi-ên 28:3 - Ngươi cho rằng mình khôn ngoan hơn Đa-ni-ên và ngươi biết hết các huyền nhiệm.
  • Ê-xê-chi-ên 28:4 - Nhờ khôn ngoan và thông sáng, ngươi đã làm giàu, thu bao nhiêu bạc vàng vào kho tàng.
  • Ê-xê-chi-ên 28:5 - Phải, sự khôn ngoan của ngươi khiến ngươi giàu có và sự giàu có của ngươi khiến ngươi kiêu ngạo.
  • Ê-xơ-tê 3:1 - Sau đó, Vua A-suê-ru thăng chức Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, lên làm tể tướng, quyền hành trên tất cả các thượng quan trong triều.
  • Mi-ca 3:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ngươi, các tiên tri giả đã dẫn dân Ta đi lầm lạc! Các ngươi chỉ hòa hảo với những người cho ngươi ăn, và tuyên chiến với những ai không cung cấp lương thực cho ngươi.
  • Ê-xơ-tê 3:5 - Khi Ha-man không thấy Mạc-đô-chê khom lưng chào kính mình thì giận dữ vô cùng.
  • Ê-xơ-tê 3:6 - Ông nghĩ rằng giết một mình Mạc-đô-chê chưa đủ, nên phải tiêu diệt cả dân tộc Mạc-đô-chê—tức người Do Thái—trong toàn thể đế quốc Vua A-suê-ru.
  • Nhã Ca 4:9 - Em đã bắt lấy hồn anh, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Em đã giữ chặt tim anh bằng một cái liếc mắt, với một vòng trân châu trên cổ.
  • Ê-xơ-tê 5:9 - Ha-man ra về, lòng đầy vui mừng, sung sướng. Nhưng khi thấy Mạc-đô-chê ngồi tại cổng hoàng cung, không đứng lên, cũng không tỏ vẻ run sợ trước mặt mình, Ha-man vô cùng giận dữ.
  • Ê-xơ-tê 5:10 - Ông cố dằn lòng về nhà, mời các bạn và Xê-rết, vợ ông đến.
  • Ê-xơ-tê 5:11 - Ông khoe khoang với họ về sự giàu có, đông con, nhiều bổng lộc, được vua cất lên địa vị tột đỉnh trong hàng thượng quan triều đình.
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Châm Ngôn 1:9 - Đó là trang sức duyên dáng trên đầu con và dây chuyền xinh đẹp nơi cổ con.
  • Thẩm Phán 8:26 - Tổng số vàng nặng tương đương với 19,4 ký, không kể các vòng cổ, đồ trang sức, áo màu tím của các vua Ma-đi-an mặc, cùng đồ đeo nơi cổ lạc đà họ cưỡi.
  • Thi Thiên 109:18 - Chúng lấy nguyền rủa phủ thân mình như mặc áo, lời rủa sả tràn ngập chúng như nước, dầm thấm xương tủy chúng như dầu.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì thế họ lấy kiêu ngạo làm vòng đeo cổ, lấy bạo tàn làm áo mặc.
  • 新标点和合本 - 所以,骄傲如链子戴在他们的项上; 强暴像衣裳遮住他们的身体。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,骄傲如链子戴在他们项上, 残暴像衣裳覆盖在他们身上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,骄傲如链子戴在他们项上, 残暴像衣裳覆盖在他们身上。
  • 当代译本 - 他们把骄傲作项链戴在颈上, 把暴力作外袍裹在身上。
  • 圣经新译本 - 所以,骄傲像链子戴在他们的颈项上, 强暴好像衣裳穿在他们的身上。
  • 中文标准译本 - 因此自高是他们的项链, 残暴如衣裳披在他们的身上。
  • 现代标点和合本 - 所以骄傲如链子戴在他们的项上, 强暴像衣裳遮住他们的身体。
  • 和合本(拼音版) - 所以,骄傲如链子戴在他们的项上, 强暴像衣裳遮住他们的身体。
  • New International Version - Therefore pride is their necklace; they clothe themselves with violence.
  • New International Reader's Version - Their pride is like a necklace. They put on meanness as if it were their clothes.
  • English Standard Version - Therefore pride is their necklace; violence covers them as a garment.
  • New Living Translation - They wear pride like a jeweled necklace and clothe themselves with cruelty.
  • The Message - Pretentious with arrogance, they wear the latest fashions in violence, Pampered and overfed, decked out in silk bows of silliness. They jeer, using words to kill; they bully their way with words. They’re full of hot air, loudmouths disturbing the peace. People actually listen to them—can you believe it? Like thirsty puppies, they lap up their words.
  • Christian Standard Bible - Therefore, pride is their necklace, and violence covers them like a garment.
  • New American Standard Bible - Therefore arrogance is their necklace; The garment of violence covers them.
  • New King James Version - Therefore pride serves as their necklace; Violence covers them like a garment.
  • Amplified Bible - Therefore pride is their necklace; Violence covers them like a garment [like a long, luxurious robe].
  • American Standard Version - Therefore pride is as a chain about their neck; Violence covereth them as a garment.
  • King James Version - Therefore pride compasseth them about as a chain; violence covereth them as a garment.
  • New English Translation - Arrogance is their necklace, and violence their clothing.
  • World English Bible - Therefore pride is like a chain around their neck. Violence covers them like a garment.
  • 新標點和合本 - 所以,驕傲如鏈子戴在他們的項上; 強暴像衣裳遮住他們的身體。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,驕傲如鏈子戴在他們項上, 殘暴像衣裳覆蓋在他們身上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,驕傲如鏈子戴在他們項上, 殘暴像衣裳覆蓋在他們身上。
  • 當代譯本 - 他們把驕傲作項鏈戴在頸上, 把暴力作外袍裹在身上。
  • 聖經新譯本 - 所以,驕傲像鍊子戴在他們的頸項上, 強暴好像衣裳穿在他們的身上。
  • 呂振中譯本 - 因此驕傲就做了他們的脖鍊兒; 強暴的外披也遮住他們。
  • 中文標準譯本 - 因此自高是他們的項鏈, 殘暴如衣裳披在他們的身上。
  • 現代標點和合本 - 所以驕傲如鏈子戴在他們的項上, 強暴像衣裳遮住他們的身體。
  • 文理和合譯本 - 故驕肆如鏈懸其項、暴戾如服蔽其體兮、
  • 文理委辦譯本 - 故彼厥志驕肆、厥心剛愎、如懸金索、如衣麗服兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故以驕傲為飾項之妝、以強暴為蔽身之服、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 佩驕以為飾。擁暴以為服。
  • Nueva Versión Internacional - Por eso lucen su orgullo como un collar, y hacen gala de su violencia.
  • 현대인의 성경 - 교만을 목걸이로 삼고 폭력을 옷으로 삼는구나.
  • Новый Русский Перевод - без остатка разрушили резные стены их секиры и бердыши.
  • Восточный перевод - и своими секирами и бердышами разрушили все резные стены.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и своими секирами и бердышами разрушили все резные стены.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и своими секирами и бердышами разрушили все резные стены.
  • La Bible du Semeur 2015 - Aussi s’ornent-ils d’arrogance ╵comme on porte un collier, ils s’enveloppent de violence ╵comme d’un vêtement,
  • リビングバイブル - そのため、きらきら光る首飾りのダイヤのように 高慢をちらつかせ、 残忍の糸で織ったかのような服を着ています。
  • Nova Versão Internacional - Por isso o orgulho lhes serve de colar, e eles se vestem de violência.
  • Hoffnung für alle - Wie ein Schmuckstück tragen sie ihren Stolz zur Schau, ja, sie prahlen sogar mit ihren Gewalttaten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเขาจึงคล้องความเย่อหยิ่งเป็นสร้อยคอ เขาสวมความรุนแรงเป็นอาภรณ์คลุมกาย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ความ​เย่อหยิ่ง​เป็น​ประหนึ่ง​สร้อย​ที่​คล้อง​คอ​เขา​ไว้ การ​กระทำ​เลวร้าย​ปกปิด​ร่างกาย​เสมือน​เครื่อง​นุ่งห่ม
  • Châm Ngôn 3:31 - Đừng thèm muốn địa vị người dữ dằn, cũng đừng bước theo con đường họ đi.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Giê-rê-mi 48:29 - Chúng ta đã nghe nói rằng Mô-áp rất kiêu căng, ngạo mạn, và tự tôn tự đại.”
  • Giê-rê-mi 48:11 - Từ khởi đầu lịch sử, Mô-áp đã sống trong an nhàn, chưa bao giờ bị lưu đày. Nó như rượu ngon thơm ngát, dịu ngọt. Cất kỹ trong thùng rượu lâu năm, chưa bao giờ rót ra.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:13 - gia súc đầy đàn, vàng bạc, tài sản gia tăng
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Châm Ngôn 4:17 - Họ ăn bánh gian ác và uống rượu bạo tàn!
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Thi Thiên 109:29 - Nguyện bọn người cáo gian bị ô danh; sự sỉ nhục như áo choàng bao trùm người họ.
  • Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Ê-xê-chi-ên 16:11 - Ta đeo cho ngươi đủ thứ đồ trang sức, vòng ngọc, kiềng vàng,
  • Truyền Đạo 8:11 - Vì điều ác không bị trừng phạt ngay, nên người đời vẫn tiếp tục làm điều sai trật.
  • Mi-ca 2:1 - Khốn cho những người thức đêm, để mưu đồ tội ác trên giường. Vừa hừng đông các ngươi liền thi hành quỷ kế, chỉ vì các ngươi có quyền hành trong tay.
  • Mi-ca 2:2 - Khi các ngươi thèm đồng ruộng nào, thì các ngươi tìm mọi cách cướp lấy. Khi các ngươi tham muốn nhà của ai, thì các ngươi dùng bạo lực tước đoạt. Các ngươi áp bức chủ nhà lẫn người nhà để cưỡng chiếm nhà cửa, sản nghiệp họ.
  • Gia-cơ 5:4 - Hãy nghe tiếng kêu than của nông dân bị anh chị em bóc lột, tiếng kêu ấy đã thấu đến tai Chúa Toàn Năng.
  • Gia-cơ 5:5 - Anh chị em đã sống những chuỗi ngày hoan lạc xa hoa trên đất, đã nuôi mình mập béo giữa thời kỳ tàn sát.
  • Gia-cơ 5:6 - Anh chị em đã kết án và xử tử người công chính mà họ không chống cự.
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • Ê-xê-chi-ên 28:3 - Ngươi cho rằng mình khôn ngoan hơn Đa-ni-ên và ngươi biết hết các huyền nhiệm.
  • Ê-xê-chi-ên 28:4 - Nhờ khôn ngoan và thông sáng, ngươi đã làm giàu, thu bao nhiêu bạc vàng vào kho tàng.
  • Ê-xê-chi-ên 28:5 - Phải, sự khôn ngoan của ngươi khiến ngươi giàu có và sự giàu có của ngươi khiến ngươi kiêu ngạo.
  • Ê-xơ-tê 3:1 - Sau đó, Vua A-suê-ru thăng chức Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, lên làm tể tướng, quyền hành trên tất cả các thượng quan trong triều.
  • Mi-ca 3:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ngươi, các tiên tri giả đã dẫn dân Ta đi lầm lạc! Các ngươi chỉ hòa hảo với những người cho ngươi ăn, và tuyên chiến với những ai không cung cấp lương thực cho ngươi.
  • Ê-xơ-tê 3:5 - Khi Ha-man không thấy Mạc-đô-chê khom lưng chào kính mình thì giận dữ vô cùng.
  • Ê-xơ-tê 3:6 - Ông nghĩ rằng giết một mình Mạc-đô-chê chưa đủ, nên phải tiêu diệt cả dân tộc Mạc-đô-chê—tức người Do Thái—trong toàn thể đế quốc Vua A-suê-ru.
  • Nhã Ca 4:9 - Em đã bắt lấy hồn anh, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Em đã giữ chặt tim anh bằng một cái liếc mắt, với một vòng trân châu trên cổ.
  • Ê-xơ-tê 5:9 - Ha-man ra về, lòng đầy vui mừng, sung sướng. Nhưng khi thấy Mạc-đô-chê ngồi tại cổng hoàng cung, không đứng lên, cũng không tỏ vẻ run sợ trước mặt mình, Ha-man vô cùng giận dữ.
  • Ê-xơ-tê 5:10 - Ông cố dằn lòng về nhà, mời các bạn và Xê-rết, vợ ông đến.
  • Ê-xơ-tê 5:11 - Ông khoe khoang với họ về sự giàu có, đông con, nhiều bổng lộc, được vua cất lên địa vị tột đỉnh trong hàng thượng quan triều đình.
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Châm Ngôn 1:9 - Đó là trang sức duyên dáng trên đầu con và dây chuyền xinh đẹp nơi cổ con.
  • Thẩm Phán 8:26 - Tổng số vàng nặng tương đương với 19,4 ký, không kể các vòng cổ, đồ trang sức, áo màu tím của các vua Ma-đi-an mặc, cùng đồ đeo nơi cổ lạc đà họ cưỡi.
  • Thi Thiên 109:18 - Chúng lấy nguyền rủa phủ thân mình như mặc áo, lời rủa sả tràn ngập chúng như nước, dầm thấm xương tủy chúng như dầu.
圣经
资源
计划
奉献