逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
- 新标点和合本 - 他们要存活。 示巴的金子要奉给他; 人要常常为他祷告,终日称颂他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 愿他永远活着, 示巴的金子要献给他; 愿人常常为他祷告,终日祝福他。
- 和合本2010(神版-简体) - 愿他永远活着, 示巴的金子要献给他; 愿人常常为他祷告,终日祝福他。
- 当代译本 - 愿王寿命长久, 愿人将示巴的金子献给他, 愿人不断为他祷告,终日祝福他。
- 圣经新译本 - 愿他长久活着, 愿人把 示巴的金子奉给他, 愿人为他不住祷告, 终日给他祝福。
- 中文标准译本 - 愿他长寿! 愿人把示巴的金子献给他; 愿人一直为他祷告,终日祝福他。
- 现代标点和合本 - 他们要存活。 示巴的金子要奉给他, 人要常常为他祷告,终日称颂他。
- 和合本(拼音版) - 他们要存活。 示巴的金子要奉给他。 人要常常为他祷告,终日称颂他。
- New International Version - Long may he live! May gold from Sheba be given him. May people ever pray for him and bless him all day long.
- New International Reader's Version - May the king live a long time! May gold from Sheba be given to him. May people always pray for him. May they ask the Lord to bless him all day long.
- English Standard Version - Long may he live; may gold of Sheba be given to him! May prayer be made for him continually, and blessings invoked for him all the day!
- New Living Translation - Long live the king! May the gold of Sheba be given to him. May the people always pray for him and bless him all day long.
- The Message - And live! Oh, let him live! Deck him out in Sheba gold. Offer prayers unceasing to him, bless him from morning to night. Fields of golden grain in the land, cresting the mountains in wild exuberance, Cornucopias of praise, praises springing from the city like grass from the earth. May he never be forgotten, his fame shine on like sunshine. May all godless people enter his circle of blessing and bless the One who blessed them.
- Christian Standard Bible - May he live long! May gold from Sheba be given to him. May prayer be offered for him continually, and may he be blessed all day long.
- New American Standard Bible - So may he live, and may the gold of Sheba be given to him; And they are to pray for him continually; They are to bless him all day long.
- New King James Version - And He shall live; And the gold of Sheba will be given to Him; Prayer also will be made for Him continually, And daily He shall be praised.
- Amplified Bible - So may he live, and may the gold of Sheba be given to him; And let them pray for him continually; Let them bless and praise him all day long.
- American Standard Version - And they shall live; and to him shall be given of the gold of Sheba: And men shall pray for him continually; They shall bless him all the day long.
- King James Version - And he shall live, and to him shall be given of the gold of Sheba: prayer also shall be made for him continually; and daily shall he be praised.
- New English Translation - May he live! May they offer him gold from Sheba! May they continually pray for him! May they pronounce blessings on him all day long!
- World English Bible - They shall live, and to him shall be given of the gold of Sheba. Men shall pray for him continually. They shall bless him all day long.
- 新標點和合本 - 他們要存活。 示巴的金子要奉給他; 人要常常為他禱告,終日稱頌他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 願他永遠活着, 示巴的金子要獻給他; 願人常常為他禱告,終日祝福他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 願他永遠活着, 示巴的金子要獻給他; 願人常常為他禱告,終日祝福他。
- 當代譯本 - 願王壽命長久, 願人將示巴的金子獻給他, 願人不斷為他禱告,終日祝福他。
- 聖經新譯本 - 願他長久活著, 願人把 示巴的金子奉給他, 願人為他不住禱告, 終日給他祝福。
- 呂振中譯本 - 願他長久活着, 有 示巴 的金子奉給他; 願人不斷地為他禱告, 終日不住地為他祝福致敬。
- 中文標準譯本 - 願他長壽! 願人把示巴的金子獻給他; 願人一直為他禱告,終日祝福他。
- 現代標點和合本 - 他們要存活。 示巴的金子要奉給他, 人要常常為他禱告,終日稱頌他。
- 文理和合譯本 - 彼必生存、人將奉以示巴之金、恆為祈禱、終日頌美兮、
- 文理委辦譯本 - 王享遐齡、人饋示巴之金、恆為王祈、日頌讚之兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必享遐齡、人必獻之以 示巴 之金、時常為之祈禱、終日稱頌之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟願我主。介爾眉壽。 示巴 之金。悉歸爾有。眾心所祝。眾口所碑。朝朝暮暮。無時或違。
- Nueva Versión Internacional - ¡Que viva el rey! ¡Que se le entregue el oro de Sabá! Que se ore por él sin cesar; que todos los días se le bendiga.
- 현대인의 성경 - 그가 장수하기를 바라노라. 사람들이 그에게 스바의 금을 드리며 그를 위해 항상 기도하고 종일 찬송하기를 바라노라.
- Новый Русский Перевод - Но если бы я решил, что буду рассуждать так, то предал бы детей Твоих.
- Восточный перевод - Но если бы я решил, что буду рассуждать так, то предал бы народ Твой.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но если бы я решил, что буду рассуждать так, то предал бы народ Твой.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но если бы я решил, что буду рассуждать так, то предал бы народ Твой.
- La Bible du Semeur 2015 - Que notre roi vive longtemps ! ╵Il recevra l’or de Saba. Que l’on prie pour lui sans relâche ! ╵Qu’on le bénisse tous les jours !
- リビングバイブル - 彼は長生きし、シェバから黄金を贈られます。 絶えず称賛を受け、 民も一日中祝福を祈ってくれます。
- Nova Versão Internacional - Tenha o rei vida longa! Receba ele o ouro de Sabá. Que se ore por ele continuamente, e todo o dia se invoquem bênçãos sobre ele.
- Hoffnung für alle - Lang lebe der König! Man bringe ihm Gold von Saba! Man bete allezeit für ihn und wünsche ihm Glück und Segen den ganzen Tag!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอให้ท่านอายุยืนนาน! ขอให้มีผู้นำทองคำจากเชบามาถวายท่าน ขอให้มีผู้อธิษฐานเผื่อท่านตลอดไป และอวยพรแก่ท่านตลอดวันเวลา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขอให้ท่านมีชีวิตยืนยาว ขอให้ท่านได้รับทองคำจากอาณาจักรเช-บา ขอให้คนอธิษฐานเพื่อท่านเรื่อยไป และได้รับพระพรตลอดวันเวลา
交叉引用
- 2 Sử Ký 9:23 - Vua các nước đều tìm dịp đến thăm vua và nghe những lời khôn ngoan Chúa đã đặt trong lòng vua.
- 2 Sử Ký 9:24 - Hằng năm, các vua cũng tiến cống nhiều lễ vật, các khí cụ bằng bạc và vàng, các y phục, khí giới, hương liệu, ngựa, và la.
- 2 Phi-e-rơ 3:18 - Nhưng anh chị em hãy tăng trưởng trong ơn phước Chúa và học biết nhiều hơn về Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Cứu Rỗi chúng ta. Cầu xin vinh quang quy về Chúa hiện nay và suốt cả cõi đời đời! A-men.
- Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
- 2 Ti-mô-thê 4:22 - Cầu xin Chúa ở với tâm linh con. Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước Chúa.
- Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 2:11 - Vua Hi-ram phúc đáp lời yêu cầu của Sa-lô-môn: “Chúa Hằng Hữu thật yêu thương dân Ngài, nên mới lập vua lên ngôi nước họ!
- 2 Sử Ký 2:12 - Đáng ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, là Đấng sáng tạo trời và đất, vì Ngài đã ban cho Vua Đa-vít một con trai khôn ngoan, có tài khéo léo và hiểu biết, để kiến thiết một Đền Thờ cho Chúa Hằng Hữu và một cung điện cho mình.
- Giăng 11:25 - Chúa Giê-xu phán: “Ta là sự sống lại và nguồn sống. Người nào tin Ta sẽ sống, dù đã chết rồi.
- Thi Thiên 45:4 - Trong uy nghi chiến thắng, cưỡi xe lướt tới, vì chân lý, khiêm nhường, và thánh thiện, tay phải vua thực hiện những công tác phi thường.
- Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
- Khải Huyền 1:5 - và từ Chúa Cứu Thế Giê-xu. Ngài là nhân chứng thành tín, Đấng sống lại đầu tiên từ cõi chết, và có uy quyền trên tất cả vua chúa trên thế gian. Tất cả vinh quang thuộc về Chúa, Đấng đã yêu thương chúng ta, dùng máu Ngài tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Khải Huyền 1:6 - Chúa đã làm cho chúng ta trở nên công dân Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời là Cha. Cầu xin vinh quang và uy quyền thuộc về Ngài mãi mãi vô tận! A-men.
- Giăng 16:23 - Lúc ấy các con sẽ không còn thắc mắc hỏi han gì nữa. Ta quả quyết với các con, các con nhân danh Ta cầu xin điều gì, Cha cũng ban cho.
- Giăng 16:24 - Trước nay, các con chưa nhân danh Ta cầu xin điều chi cả. Cứ cầu xin đi, các con sẽ được, để lòng các con tràn ngập vui mừng.
- Ma-thi-ơ 6:10 - Xin Nước Cha sớm đến, Ý muốn Cha thực hiện dưới đất như đã từng thực hiện trên trời.
- Hê-bơ-rơ 10:19 - Do đó, thưa anh chị em, chúng ta được dạn dĩ vào Nơi Chí Thánh nhờ máu Chúa Giê-xu.
- Hê-bơ-rơ 10:20 - Vì Ngài đã mở cho ta con đường sống mới mẻ xuyên qua bức màn, tức là thân xác Ngài.
- Hê-bơ-rơ 10:21 - Ta đã có Thầy Thượng Tế quản trị cả nhà Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 10:22 - Vậy, với tấm lòng thành và niềm tin vững chắc, ta hãy bước đến gần Đức Chúa Trời, vì tâm hồn được tẩy sạch khỏi lương tâm xấu và thân thể được tắm bằng nước tinh khiết.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 3:11 - Cầu xin Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta mở đường cho chúng tôi đến thăm anh chị em.
- 1 Cô-rinh-tô 1:2 - Kính gửi Hội Thánh của Đức Chúa Trời tại Cô-rinh-tô, những người được chọn làm dân Chúa và được thánh hóa nhờ liên hiệp với Chúa Cứu Thế Giê-xu, cùng tất cả những người ở khắp nơi đang cầu khẩn Danh Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa của họ và của chúng ta.
- 1 Cô-rinh-tô 1:3 - Cầu xin Đức Chúa Trời, Cha chúng ta và Chúa Cứu Thế Giê-xu ban cho anh chị em ơn phước và bình an.
- Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
- Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
- Thi Thiên 21:4 - Người cầu xin được sống dài lâu, Chúa cho đời người dài đến vô tận.
- Giăng 14:19 - Không bao lâu nữa người đời chẳng còn thấy Ta, nhưng các con sẽ thấy Ta, vì Ta sống thì các con cũng sẽ sống.
- Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
- 2 Cô-rinh-tô 13:14 - Cầu chúc anh chị em hằng hưởng được ơn phước Chúa Cứu Thế Giê-xu, tình yêu thương của Đức Chúa Trời, và sự tương giao của Chúa Thánh Linh.
- 2 Sử Ký 9:4 - bà vô cùng thán phục. Bà cũng rất ngạc nhiên về những thức ăn trên bàn vua, thứ tự uy nghi của các đại thần và áo quần lộng lẫy của họ, các quan tửu chánh cùng áo choàng của họ, và những tế lễ thiêu mà Sa-lô-môn dâng tại đền thờ của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 9:5 - Nữ vương nói với vua: “Thật đúng như lời người ta đồn đại trong nước tôi về thành tựu và sự khôn ngoan của vua!
- 2 Sử Ký 9:6 - Tuy nhiên, trước kia tôi không tin, mà nay thấy tận mắt rồi, tôi phải nhìn nhận người ta chỉ kể cho tôi một nửa sự thật thôi! Vua thật khôn ngoan bội phần!
- 2 Sử Ký 9:7 - Con dân của vua thật có phước! Các cận thần ngày ngày chầu chực và nghe các lời châu ngọc của vua thật có phước!
- 2 Sử Ký 9:8 - Đáng chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vua, vì Ngài vui lòng đặt vua trên ngôi báu để thay Ngài cai trị. Vì Đức Chúa Trời yêu thương dân tộc Ít-ra-ên, lập vững dân này đến đời đời, và vì Ngài đặt vua lên cai trị họ để xét xử công minh và thi hành sự công chính.”
- 2 Sử Ký 9:1 - Khi Nữ vương Sê-ba nghe danh tiếng của Sa-lô-môn, bà bèn đến Giê-ru-sa-lem; đặt nhiều câu hỏi khó để thử tài Sa-lô-môn. Bà đến với một đoàn tùy tùng đông đảo, cùng đoàn lạc đà chở rất nhiều hương liệu, vàng, và ngọc. Khi gặp Sa-lô-môn, bà nói với vua tất cả những nghi vấn trong lòng.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- 1 Các Vua 10:14 - Mỗi năm Sa-lô-môn thu được khoảng 25 tấn vàng
- Giu-đe 1:25 - Tất cả vinh quang Ngài đều quy về Đức Chúa Trời duy nhất, Đấng Cứu Rỗi chúng ta do Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Vâng, tất cả vinh quang, uy nghiêm, sức mạnh, và quyền thế đều thuộc về Chúa từ trước vô cùng, hiện nay, và cho đến đời đời! A-men.
- Khải Huyền 5:8 - Ngài vừa lấy cuộn sách, bốn sinh vật và hai mươi bốn trưởng lão đều quỳ xuống trước mặt Chiên Con. Mỗi vị nâng một chiếc đàn hạc và một bát vàng đầy hương liệu, là những lời cầu nguyện của các thánh đồ.
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.