逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa, chỉ có Ngài là nguồn hy vọng của con. Là niềm tin của con từ tuổi ấu thơ.
- 新标点和合本 - 主耶和华啊,你是我所盼望的; 从我年幼,你是我所倚靠的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 主耶和华啊,你是我所盼望的; 自我年幼,你是我所倚靠的。
- 和合本2010(神版-简体) - 主耶和华啊,你是我所盼望的; 自我年幼,你是我所倚靠的。
- 当代译本 - 主耶和华啊,你是我的盼望, 我从小就信靠你。
- 圣经新译本 - 因为你是我的盼望; 主耶和华啊!你是我自幼以来所倚靠的。
- 中文标准译本 - 因为你是我的希望! 主耶和华啊,从我年幼以来, 你就是我的依赖!
- 现代标点和合本 - 主耶和华啊,你是我所盼望的, 从我年幼你是我所倚靠的。
- 和合本(拼音版) - 主耶和华啊,你是我所盼望的, 从我年幼,你是我所倚靠的。
- New International Version - For you have been my hope, Sovereign Lord, my confidence since my youth.
- New International Reader's Version - You are the King and the Lord. You have always been my hope. I have trusted in you ever since I was young.
- English Standard Version - For you, O Lord, are my hope, my trust, O Lord, from my youth.
- New Living Translation - O Lord, you alone are my hope. I’ve trusted you, O Lord, from childhood.
- Christian Standard Bible - For you are my hope, Lord God, my confidence from my youth.
- New American Standard Bible - For You are my hope; Lord God, You are my confidence from my youth.
- New King James Version - For You are my hope, O Lord God; You are my trust from my youth.
- Amplified Bible - For You are my hope; O Lord God, You are my trust and the source of my confidence from my youth.
- American Standard Version - For thou art my hope, O Lord Jehovah: Thou art my trust from my youth.
- King James Version - For thou art my hope, O Lord God: thou art my trust from my youth.
- New English Translation - For you give me confidence, O Lord; O Lord, I have trusted in you since I was young.
- World English Bible - For you are my hope, Lord Yahweh, my confidence from my youth.
- 新標點和合本 - 主-耶和華啊,你是我所盼望的; 從我年幼,你是我所倚靠的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 主耶和華啊,你是我所盼望的; 自我年幼,你是我所倚靠的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 主耶和華啊,你是我所盼望的; 自我年幼,你是我所倚靠的。
- 當代譯本 - 主耶和華啊,你是我的盼望, 我從小就信靠你。
- 聖經新譯本 - 因為你是我的盼望; 主耶和華啊!你是我自幼以來所倚靠的。
- 呂振中譯本 - 因為主啊、只有你是我所盼望的; 永恆主啊、 只有你是 我幼年以來 所倚靠的。
- 中文標準譯本 - 因為你是我的希望! 主耶和華啊,從我年幼以來, 你就是我的依賴!
- 現代標點和合本 - 主耶和華啊,你是我所盼望的, 從我年幼你是我所倚靠的。
- 文理和合譯本 - 主耶和華歟、爾為我望、我自幼冲、惟爾是恃兮、
- 文理委辦譯本 - 余自孩提、惟主耶和華是望兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我所仰望者惟有主、主天主歟、我自幼時、即倚恃主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 主乃我之望。自幼所依恃。
- Nueva Versión Internacional - Tú, Soberano Señor, has sido mi esperanza; en ti he confiado desde mi juventud.
- 현대인의 성경 - 여호와여, 주는 나의 희망이시며 내가 어려서부터 의지해 온 분이십니다.
- Новый Русский Перевод - Будут бояться Тебя, пока существуют солнце и луна, из поколения в поколение.
- Восточный перевод - Будут бояться Тебя, пока существуют солнце и луна, из поколения в поколение.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Будут бояться Тебя, пока существуют солнце и луна, из поколения в поколение.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Будут бояться Тебя, пока существуют солнце и луна, из поколения в поколение.
- La Bible du Semeur 2015 - O Seigneur Eternel, ╵sur toi je compte, car, depuis ma jeunesse, ╵ma confiance est en toi.
- リビングバイブル - ああ主よ、あなただけが頼りです。 私は幼いころからあなたに信頼してきました。
- Nova Versão Internacional - Pois tu és a minha esperança, ó Soberano Senhor, em ti está a minha confiança desde a juventude.
- Hoffnung für alle - Du bist meine Hoffnung, Herr, dir vertraue ich von Kindheit an!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระยาห์เวห์องค์เจ้าชีวิต เพราะพระองค์ทรงเป็นความหวังของข้าพระองค์ เป็นความมั่นใจของข้าพระองค์มาตั้งแต่เยาว์วัย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า ด้วยว่า พระองค์คือความหวังของข้าพเจ้า ข้าพเจ้าวางใจในพระผู้เป็นเจ้ามาแต่ครั้งยังเยาว์
交叉引用
- Thi Thiên 42:11 - Hồn ta hỡi, sao còn buồn bã? Sao mãi bối rối trong ta? Ta sẽ đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời! Ta sẽ còn ngợi tôn Chúa— Đấng Cứu Rỗi và Đức Chúa Trời của ta!
- Giê-rê-mi 50:7 - Ai gặp chúng cũng ăn nuốt chúng. Rồi lại bảo rằng: ‘Chúng ta chẳng mắc tội gì khi tấn công chúng, vì chúng đã phạm tội nghịch cùng Chúa Hằng Hữu, nơi an nghỉ thật của chúng, và hy vọng của tổ phụ chúng.’
- Truyền Đạo 12:1 - Hãy nghĩ đến Đấng Tạo Hóa trong những ngày thanh xuân. Hãy tôn ngợi Chúa khi còn niên thiếu, trước những ngày khó khăn chưa đến và nói: “Đời sống không còn gì vui thú.”
- 1 Sa-mu-ên 17:33 - Sau-lơ can: “Đừng làm trò lố bịch! Con không thể thắng nổi người Phi-li-tin này đâu! Con chỉ là một thiếu niên, còn người ấy là một chiến sĩ đầy kinh nghiệm từ thời niên thiếu.”
- 1 Sa-mu-ên 17:34 - Đa-vít giải thích: “Khi đi chăn bầy cho cha, nếu có sư tử hay gấu đến bắt chiên,
- 1 Sa-mu-ên 17:35 - tôi đuổi theo đánh ác thú, giằng chiên ra khỏi miệng nó. Nếu nó quay sang tấn công tôi, tôi nắm râu, đập nó chết.
- 1 Sa-mu-ên 17:36 - Tôi đã giết sư tử, giết gấu; tôi cũng sẽ giết người Phi-li-tin vô đạo kia, vì nó dám coi thường quân đội của Đức Chúa Trời Hằng Sống!
- 1 Sa-mu-ên 17:37 - Chúa Hằng Hữu đã cứu tôi khỏi nanh vuốt của sư tử, của gấu, cũng sẽ cứu tôi khỏi tay người Phi-li-tin vô đạo kia!” Cuối cùng Sau-lơ bằng lòng: “Thôi được, hãy đi đi. Nguyện Chúa Hằng Hữu ở cùng con!”
- Thi Thiên 13:5 - Con vững tin nơi tình thương cao cả. Tim hân hoan trong ân đức cứu sinh.
- 2 Ti-mô-thê 3:15 - Từ tuổi ấu thơ, con biết Thánh Kinh có năng lực đào tạo con nên người khôn ngoan để tiếp nhận ân cứu rỗi do đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 15:13 - Cầu xin Đức Chúa Trời, là nguồn hy vọng, cho anh chị em tràn ngập vui mừng và bình an khi anh chị em tin cậy Ngài, nhờ đó lòng anh chị em chứa chan hy vọng do quyền năng của Chúa Thánh Linh.
- Thi Thiên 22:9 - Chúa đã đem con ra khỏi lòng mẹ khiến con tin cậy Chúa khi còn bú mẹ.
- Thi Thiên 22:10 - Từ lòng mẹ, con được giao cho Chúa. Ngài là Đức Chúa Trời con trước lúc con ra đời.
- Giê-rê-mi 14:8 - Ôi, Đấng Hy Vọng của Ít-ra-ên, Đấng Cứu Rỗi chúng ta trong thời hoạn nạn, tại sao Chúa trở thành khách lạ giữa chúng con? Tại sao Chúa như lữ khách đi ngang xứ, chỉ ngừng lại để trọ qua đêm?
- Giê-rê-mi 17:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, là niềm hy vọng của Ít-ra-ên, tất cả ai trở mặt với Chúa đều sẽ bị hổ nhục. Họ sẽ bị ghi tên trong bụi đất, vì họ đã từ bỏ Chúa Hằng Hữu, là nguồn nước sống.
- Lu-ca 2:40 - Tại đó, Con Trẻ lớn lên, khỏe mạnh, đầy khôn ngoan, và ơn phước của Đức Chúa Trời.
- 1 Sa-mu-ên 16:13 - Sa-mu-ên lấy sừng dầu xức cho Đa-vít, trong khi Đa-vít đang đứng giữa các anh mình. Kể từ hôm đó, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu tác động mạnh mẽ trên Đa-vít. Sau đó, Sa-mu-ên trở về Ra-ma.
- Thi Thiên 119:166 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con hy vọng Ngài giải cứu, và thường xuyên nghiêm chỉnh giữ điều răn.
- 1 Sa-mu-ên 17:45 - Đa-vít đáp: “Ngươi mang gươm giáo đến đánh ta, nhưng ta nhân Danh Chúa Hằng Hữu Vạn Quân—Đức Chúa Trời của quân đội Ít-ra-ên, Đấng ngươi dám nhục mạ, mà đến cùng ngươi.
- 1 Sa-mu-ên 17:46 - Hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ lấy mạng ngươi, ta sẽ giết ngươi và chặt đầu ngươi. Hôm nay ta cũng lấy thây quân sĩ Phi-li-tin cho chim chóc và thú rừng ăn, cả thế giới sẽ biết rằng Ít-ra-ên có Đức Chúa Trời!
- 1 Sa-mu-ên 17:47 - Những ai có mặt tại đây sẽ hiểu rằng khi Chúa Hằng Hữu cứu giúp dân Ngài, mà không cần đến gươm giáo. Đây là cuộc chiến của Chúa Hằng Hữu, Ngài sẽ nạp mạng các ngươi cho chúng ta!”
- Giê-rê-mi 17:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng để con khiếp sợ! Chỉ có Chúa là nơi con trú ẩn trong ngày hoạn nạn.
- Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
- Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
- Thi Thiên 119:81 - Linh hồn con mòn mỏi chờ giải cứu, hy vọng giải thoát con là lời Ngài.
- Thi Thiên 39:7 - Lạy Chúa, có ai đáng cho con hy vọng? Hy vọng con chỉ đặt nơi Ngài.