逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy tôn vinh Danh Chúa! Hãy hát cho thế giới biết vinh quang của Ngài.
- 新标点和合本 - 歌颂他名的荣耀! 用赞美的言语将他的荣耀发明!
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当歌颂他名的荣耀, 使赞美他的话大有荣耀!
- 和合本2010(神版-简体) - 当歌颂他名的荣耀, 使赞美他的话大有荣耀!
- 当代译本 - 颂赞祂荣耀的名, 献给祂荣耀的赞美。
- 圣经新译本 - 你们要歌颂他名的荣耀, 把荣耀和赞美都归给他。
- 中文标准译本 - 当歌颂他名的荣耀, 向他献上荣耀的赞美!
- 现代标点和合本 - 歌颂他名的荣耀, 用赞美的言语将他的荣耀发明!
- 和合本(拼音版) - 歌颂他名的荣耀, 用赞美的言语将他的荣耀发明。
- New International Version - Sing the glory of his name; make his praise glorious.
- New International Reader's Version - Sing about the glory of his name! Give him glorious praise!
- English Standard Version - sing the glory of his name; give to him glorious praise!
- New Living Translation - Sing about the glory of his name! Tell the world how glorious he is.
- Christian Standard Bible - Sing about the glory of his name; make his praise glorious.
- New American Standard Bible - Sing the glory of His name; Make His praise glorious.
- New King James Version - Sing out the honor of His name; Make His praise glorious.
- Amplified Bible - Sing of the honor and glory and magnificence of His name; Make His praise glorious.
- American Standard Version - Sing forth the glory of his name: Make his praise glorious.
- King James Version - Sing forth the honour of his name: make his praise glorious.
- New English Translation - Sing praises about the majesty of his reputation! Give him the honor he deserves!
- World English Bible - Sing to the glory of his name! Offer glory and praise!
- 新標點和合本 - 歌頌他名的榮耀! 用讚美的言語將他的榮耀發明!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當歌頌他名的榮耀, 使讚美他的話大有榮耀!
- 和合本2010(神版-繁體) - 當歌頌他名的榮耀, 使讚美他的話大有榮耀!
- 當代譯本 - 頌讚祂榮耀的名, 獻給祂榮耀的讚美。
- 聖經新譯本 - 你們要歌頌他名的榮耀, 把榮耀和讚美都歸給他。
- 呂振中譯本 - 要唱揚他名之榮耀; 使頌讚他的話有光輝。
- 中文標準譯本 - 當歌頌他名的榮耀, 向他獻上榮耀的讚美!
- 現代標點和合本 - 歌頌他名的榮耀, 用讚美的言語將他的榮耀發明!
- 文理和合譯本 - 歌頌其名之榮、歸榮以讚之兮、
- 文理委辦譯本 - 謳歌其名、揄揚其德、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 歌頌天主名之榮耀、讚美天主、將榮耀歸於天主、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 歌頌聖名。宣揚德模。
- Nueva Versión Internacional - Canten salmos a su glorioso nombre; ¡ríndanle gloriosas alabanzas!
- 현대인의 성경 - 그의 영광스러운 이름을 노래하고 그에게 영광스러운 찬양을 돌려라!
- Новый Русский Перевод - Будь милостив к нам, Боже, и благослови нас; озари нас лицом Своим, Пауза
- Восточный перевод - Будь милостив к нам, Всевышний, и благослови нас; озари нас светом лица Своего, Пауза
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Будь милостив к нам, Аллах, и благослови нас; озари нас светом лица Своего, Пауза
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Будь милостив к нам, Всевышний, и благослови нас; озари нас светом лица Своего, Пауза
- La Bible du Semeur 2015 - Chantez sa gloire ! Honorez-le par vos louanges !
- Nova Versão Internacional - Cantem louvores ao seu glorioso nome; louvem-no gloriosamente!
- Hoffnung für alle - Singt und musiziert zu seiner Ehre, stimmt ein Loblied an auf seine Größe und Pracht!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จงร้องเพลงเทิดทูนพระเกียรติสิริแห่งพระนามของพระองค์ จงให้การสรรเสริญเต็มด้วยสง่าราศี!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ร้องเพลงถึงพระบารมีแห่งพระนามของพระองค์ กล่าวคำสรรเสริญ ยกย่องพระองค์
交叉引用
- Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Y-sai 6:3 - Các sê-ra-phim cùng nhau tung hô rằng: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân! Khắp đất tràn đầy vinh quang Ngài!”
- Nê-hê-mi 9:5 - Kế đến, tất cả lãnh đạo người Lê-vi là Giê-sua, Cát-mi-ên, Ba-ni, Ha-sáp-nia, Sê-rê-bia, Hô-đia, Sê-ba-nia, và Phê-ta-hia—kêu gọi dân: “Xin toàn dân đứng lên tôn vinh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời vĩnh hằng!” Họ cầu nguyện: “Ngài đáng được tôn vinh, trổi vượt cả hơn mọi lời chúc tụng!
- Y-sai 49:13 - Hãy lên, hỡi các tầng trời! Reo mừng đi, hỡi cả địa cầu! Xướng ca lên, hỡi các núi đồi! Vì Chúa Hằng Hữu đã an ủi dân Ngài và đoái thương những người buồn thảm.
- Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
- 1 Sử Ký 29:10 - Trước mặt toàn thể hội chúng, Đa-vít dâng lời ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, tổ tiên chúng con, đời đời mãi mãi!
- 1 Sử Ký 29:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sự cao trọng, quyền năng, vinh quang, chiến thắng, uy nghi đều thuộc về Ngài. Mọi vật trên trời và dưới đất đều là của Ngài. Lạy Chúa Hằng Hữu, đây là nước của Ngài. Chúng con ngợi tôn Ngài là Chúa Tể muôn vật.
- 1 Sử Ký 29:12 - Giàu có và vinh quang đều đến từ Chúa, vì Chúa quản trị trên muôn loài. Tay Chúa ban phát quyền năng và sức mạnh, Chúa cho tất cả được cao trọng và hùng mạnh.
- 1 Sử Ký 29:13 - Lạy Đức Chúa Trời chúng con, chúng con xin cảm tạ và ngợi tôn Danh vinh quang của Ngài!
- Y-sai 12:4 - Trong ngày tuyệt diệu ấy, các ngươi sẽ hát: “Cảm tạ Chúa Hằng Hữu! Ngợi khen Danh Ngài! Hãy nói với các nước những công việc Ngài đã làm. Hãy cho họ biết quyền năng của Ngài thế nào!
- Y-sai 12:5 - Hãy ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài đã làm những việc diệu kỳ. Hãy để cả thế giới tán dương Ngài.
- Y-sai 12:6 - Hỡi toàn dân Giê-ru-sa-lem hãy lớn tiếng hân hoan ca ngợi Chúa! Vì sự vĩ đại là Đấng Thánh của Ít-ra-ên ngự giữa dân Ngài.”
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 106:2 - Ai có thể tường thuật phép lạ Chúa Hằng Hữu làm? Ai có đủ lời tôn ngợi Chúa Hằng Hữu?
- Y-sai 42:12 - Hỡi cả trái đất hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu; hãy công bố sự ngợi tôn Ngài.
- Thi Thiên 47:6 - Hãy ca ngợi Đức Chúa Trời, hãy hát lên; hãy ca ngợi Vua chúng ta, hãy hát lên!
- Thi Thiên 47:7 - Vì Đức Chúa Trời là Vua trị vì khắp đất. Hãy hát thi thiên ngợi tôn Ngài!
- Thi Thiên 107:15 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
- Thi Thiên 96:3 - Tuyên dương vinh quang Ngài giữa các nước. Rao truyền việc diệu kỳ của Chúa cho các dân.
- Thi Thiên 96:4 - Vĩ đại thay Chúa Hằng Hữu! Ngài là Đấng đáng ca tụng bật nhất! Phải kính sợ Ngài hơn mọi thánh thần.
- Thi Thiên 96:5 - Thần của các dân khác chỉ là hình tượng, nhưng Chúa Hằng Hữu dựng nên các tầng trời.
- Thi Thiên 96:6 - Vinh dự và uy nghiêm tỏa ra trước Chúa; tuyệt mỹ và hùng mạnh ở nơi thánh Ngài.
- Thi Thiên 96:7 - Hỡi các dân trên thế giới, hãy công nhận Chúa Hằng Hữu; hãy công nhận vinh quang và quyền năng Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 96:8 - Hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu vinh quang tuyệt đối! Hãy đem tế lễ vào hành lang Ngài.
- Thi Thiên 96:9 - Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu trong hào quang thánh. Hỡi cả thế giới hãy run sợ trước mặt Ngài.
- Thi Thiên 96:10 - Hãy nói với các dân tộc: “Chúa Hằng Hữu tể trị!” Cả thế gian vững bền và không hề lay chuyển. Chúa sẽ xét xử công minh mọi dân tộc.
- Khải Huyền 4:8 - Mỗi sinh vật có sáu cánh, toàn thân và cánh đều có nhiều mắt. Ngày đêm các sinh vật tung hô không dứt: “Thánh thay, thánh thay, thánh thay, Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng— Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời.”
- Khải Huyền 4:9 - Mỗi khi các sinh vật tôn vinh, tung hô và cảm tạ Đấng ngồi trên ngai, (là Đấng hằng sống đời đời),
- Khải Huyền 4:10 - thì hai mươi bốn trưởng lão quỳ xuống trước mặt Ngài, thờ lạy Ngài vĩnh viễn, vứt vương miện trước ngai và ca ngợi:
- Khải Huyền 4:11 - “Lạy Chúa là Đức Chúa Trời của chúng con, Chúa đáng nhận vinh quang, vinh dự, và uy quyền. Vì Chúa đã sáng tạo vạn vật, do ý muốn Chúa, muôn vật được dựng nên và tồn tại.”
- Thi Thiên 105:2 - Hát khen Chúa; phải, hãy hát ngợi tôn Ngài. Đồn ra các kỳ công vĩ đại của Chúa.
- Thi Thiên 105:3 - Hãy tự hào trong Danh Thánh Chúa; người thờ phượng Chúa Hằng Hữu hãy hân hoan.