Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
63:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con sẽ chúc tụng Chúa suốt đời con, đưa tay hướng về Ngài, cầu nguyện.
  • 新标点和合本 - 我还活的时候要这样称颂你; 我要奉你的名举手。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我还活着的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我还活着的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • 当代译本 - 我一生都要赞美你, 奉你的名举手祷告。
  • 圣经新译本 - 我要一生称颂你, 我要奉你的名举手 祷告。
  • 中文标准译本 - 这样,我一生都要颂赞你, 奉你的名举起双手。
  • 现代标点和合本 - 我还活的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • 和合本(拼音版) - 我还活的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • New International Version - I will praise you as long as I live, and in your name I will lift up my hands.
  • New International Reader's Version - I will praise you as long as I live. I will call on your name when I lift up my hands in prayer.
  • English Standard Version - So I will bless you as long as I live; in your name I will lift up my hands.
  • New Living Translation - I will praise you as long as I live, lifting up my hands to you in prayer.
  • Christian Standard Bible - So I will bless you as long as I live; at your name, I will lift up my hands.
  • New American Standard Bible - So I will bless You as long as I live; I will lift up my hands in Your name.
  • New King James Version - Thus I will bless You while I live; I will lift up my hands in Your name.
  • Amplified Bible - So will I bless You as long as I live; I will lift up my hands in Your name.
  • American Standard Version - So will I bless thee while I live: I will lift up my hands in thy name.
  • King James Version - Thus will I bless thee while I live: I will lift up my hands in thy name.
  • New English Translation - For this reason I will praise you while I live; in your name I will lift up my hands.
  • World English Bible - So I will bless you while I live. I will lift up my hands in your name.
  • 新標點和合本 - 我還活的時候要這樣稱頌你; 我要奉你的名舉手。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我還活着的時候要這樣稱頌你, 我要奉你的名舉手。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我還活着的時候要這樣稱頌你, 我要奉你的名舉手。
  • 當代譯本 - 我一生都要讚美你, 奉你的名舉手禱告。
  • 聖經新譯本 - 我要一生稱頌你, 我要奉你的名舉手 禱告。
  • 呂振中譯本 - 儘我活着的時候 我總要這樣祝頌你; 總要奉你的名來舉手 禱告 。
  • 中文標準譯本 - 這樣,我一生都要頌讚你, 奉你的名舉起雙手。
  • 現代標點和合本 - 我還活的時候要這樣稱頌你, 我要奉你的名舉手。
  • 文理和合譯本 - 我畢生頌美爾、奉爾名而舉手兮、
  • 文理委辦譯本 - 我尚生存、必舉手以頌讚爾名兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我在世之時、常稱頌主、敬奉主名、舉手祈禱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 懷德勝懷生。絃歌慰庭闈。
  • Nueva Versión Internacional - Te bendeciré mientras viva, y alzando mis manos te invocaré.
  • 현대인의 성경 - 내가 일평생 주께 감사하며 주의 이름으로 손을 들고 기도하겠습니다.
  • Новый Русский Перевод - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • Восточный перевод - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car ton amour ╵vaut bien mieux que la vie, aussi mes lèvres chantent ╵sans cesse tes louanges.
  • リビングバイブル - 生きている限り、私はあなたをほめたたえ、 両手を上げて祈ります。
  • Nova Versão Internacional - Enquanto eu viver te bendirei, e em teu nome levantarei as minhas mãos.
  • Hoffnung für alle - Deine Liebe bedeutet mir mehr als mein Leben! Darum will ich dich loben;
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์จะสรรเสริญพระองค์ตราบเท่าที่ข้าพระองค์มีชีวิตอยู่ จะชูมือขึ้นในพระนามของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ข้าพเจ้า​จะ​กราบ​นมัสการ​พระ​องค์​ตราบ​ที่​ข้าพเจ้า​ยัง​มี​ชีวิต​อยู่ ข้าพเจ้า​จะ​ยก​มือ​ขึ้น​เวลา​อธิษฐาน​ต่อ​พระ​องค์
交叉引用
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Thi Thiên 145:1 - Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
  • Thi Thiên 145:2 - Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
  • Thi Thiên 145:3 - Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
  • 1 Các Vua 8:22 - Trước mặt dân chúng, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, đưa hai tay lên trời,
  • 1 Các Vua 8:23 - và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, không có thần nào trên trời hay dưới đất giống như Đức Chúa Trời. Chúa giữ giao ước và tỏ lòng nhân từ với người hết lòng theo đường lối Chúa.
  • 1 Các Vua 8:24 - Chúa đã giữ đúng lời hứa với Đa-vít, đầy tớ Chúa, là cha con. Thật thế, miệng Chúa phán dạy thì tay Chúa đã làm ứng nghiệm như hiện có ngày nay.
  • 1 Các Vua 8:25 - Bây giờ, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin Chúa giữ lời hứa với Đa-vít, là đầy tớ Chúa và là cha con. Vì Ngài đã phán: ‘Nếu con cháu con thận trọng trong nếp sống, và đi theo đường lối Ta như con đã đi, thì trước mặt Ta, con sẽ chẳng bao giờ thiếu người ngồi trên ngôi Ít-ra-ên.’
  • 1 Các Vua 8:26 - Lạy Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin Chúa cho lời hứa này cũng được thực hiện.
  • 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
  • 1 Các Vua 8:28 - Tuy nhiên, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của con, Chúa đã xây lại nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Chúa. Chúa đã lắng nghe tiếng nài xin của đầy tớ Ngài đang cầu xin trước mặt Ngài.
  • 1 Các Vua 8:29 - Xin Chúa đêm ngày để mắt trông chừng Đền Thờ này, nơi Ngài có nói đến: ‘Danh Ta ngự tại đây,’ để mỗi khi con hướng về nơi ấy cầu nguyện, Chúa sẽ nghe con.
  • 1 Các Vua 8:30 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Ít-ra-ên khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • 1 Các Vua 8:31 - Nếu có người đứng thề trước bàn thờ của nơi này để thanh minh một tội trạng,
  • 1 Các Vua 8:32 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Phạt người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
  • 1 Các Vua 8:33 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
  • 1 Các Vua 8:34 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho họ, đem họ về đất này, đất Ngài đã ban cho tổ tiên họ.
  • 1 Các Vua 8:35 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 1 Các Vua 8:36 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:39 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách sống của họ, vì chỉ có Chúa biết lòng người.
  • 1 Các Vua 8:40 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa trọn đời khi họ sống trong miền đất Chúa ban cho tổ tiên họ.
  • 1 Các Vua 8:41 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài.
  • 1 Các Vua 8:42 - Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:43 - xin Chúa từ trời lắng nghe, nhậm lời họ kêu cầu. Như thế, dân chúng khắp thế giới sẽ nhận biết và kính sợ Chúa cũng như người Ít-ra-ên, và cả thế giới đều biết rằng Danh Chúa được kêu cầu nơi Đền Thờ mà con đã dựng nên.
  • 1 Các Vua 8:44 - Khi Chúa sai dân Ngài ra trận chiến đấu với quân thù, họ sẽ hướng về thành Chúa Hằng Hữu chọn và Đền con cất cho Ngài để cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:45 - xin Chúa từ trời nghe lời cầu nguyện của họ và bênh vực họ.
  • 1 Các Vua 8:46 - Nếu họ phạm tội với Chúa—vì nào ai không phạm tội—khiến Chúa giận, và cho phép quân thù bắt họ làm tù binh dẫn về đất địch, dù xa hay gần.
  • 1 Các Vua 8:47 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
  • 1 Các Vua 8:48 - Nếu họ hết lòng thống hối trong khi còn ở trên đất quân thù, hướng về quê hương—xứ Chúa đã cho tổ tiên họ—hướng về thành Chúa chọn và Đền Thờ con xây cất để cầu nguyện với Chúa,
  • 1 Các Vua 8:49 - xin Chúa từ trời lắng nghe lời cầu nguyện nài xin của họ,
  • 1 Các Vua 8:50 - tha hết mọi lỗi lầm của họ, bênh vực họ, khiến quân thù có lòng thương xót họ,
  • 1 Các Vua 8:51 - vì họ là dân, là cơ nghiệp của Ngài và được Ngài giải thoát khỏi lò lửa hực của Ai Cập.
  • 1 Các Vua 8:52 - Xin Chúa mở mắt nhìn xem và lắng tai nghe họ mỗi khi họ kêu cầu với Chúa.
  • 1 Các Vua 8:53 - Vì khi đem tổ tiên chúng con ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu Chí Cao có phán bảo Môi-se, đầy tớ Ngài, là Chúa biệt riêng Ít-ra-ên ra khỏi mọi dân tộc để làm tuyển dân của Chúa.”
  • 1 Các Vua 8:54 - Lúc cầu nguyện, Sa-lô-môn quỳ gối trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, hai tay đưa thẳng lên trời.
  • 1 Các Vua 8:55 - Cầu nguyện xong, vua đứng dậy và lớn tiếng chúc phước lành cho toàn thể hội chúng Ít-ra-ên:
  • 1 Các Vua 8:56 - “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, vì Ngài cho Ít-ra-ên hưởng thái bình. Mọi lời Chúa hứa qua Môi-se, đầy tớ Ngài, đều được Ngài thực hiện, không sót một điều nào.
  • 1 Các Vua 8:57 - Cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ở với chúng ta như đã ở với tổ tiên ta; cầu Chúa đừng rời, đừng bỏ chúng ta.
  • 1 Các Vua 8:58 - Cầu cho lòng ta hướng về Chúa, đi theo lối Ngài, tuân giữ các điều răn, luật lệ, và quy tắc Chúa truyền cho tổ tiên ta.
  • 1 Các Vua 8:59 - Cầu cho những lời cầu nguyện của ta được ngày đêm ở trước mặt Chúa Hằng Hữu, để mỗi ngày Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, giúp chúng ta trong mọi nhu cầu.
  • 1 Các Vua 8:60 - Như vậy, khắp đất mới biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, chẳng có Đức Chúa Trời nào khác.
  • 1 Các Vua 8:61 - Về phần anh chị em, phải hết lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tuân giữ luật lệ và điều răn của Ngài, như anh chị em hiện đang tuân giữ.”
  • 1 Các Vua 8:62 - Sau đó, vua và người Ít-ra-ên dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 8:63 - Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu gồm 22.000 con bò và 120.000 con chiên làm lễ vật tạ ơn Ngài.
  • 1 Các Vua 8:64 - Hôm ấy, vua để riêng phần giữa sân, ngay trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc, và mỡ của lễ vật tạ ơn, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.
  • 1 Các Vua 8:65 - Vậy, Sa-lô-môn và người Ít-ra-ên từ khắp nơi, từ cổng Ha-mát cho đến Suối Ai Cập, lũ lượt kéo đến trước mặt Chúa Hằng Hữu trong bảy ngày, và họ kéo dài thêm bảy ngày nữa.
  • 1 Các Vua 8:66 - Ngày thứ tám, vua cho dân về. Họ chúc phước lành cho vua và lên đường. Trên đường về, lòng họ rộn rã vui mừng về mọi điều tốt đẹp Chúa Hằng Hữu làm cho Đa-vít, đầy tớ Ngài, và cho Ít-ra-ên, dân Ngài.
  • Thi Thiên 146:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Linh hồn con ca tụng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 146:2 - Con sẽ ca tụng Chúa trọn đời con, Còn sống bao lâu con sẽ tôn vinh Đức Chúa Trời bấy lâu.
  • Thi Thiên 28:2 - Xin vì lòng thương xót nghe lời cầu nguyện con, khi con kêu khóc xin Ngài cứu giúp, khi con đưa tay lên đền thánh của Ngài.
  • Thi Thiên 134:2 - Tại nơi thánh, khá đưa tay cầu nguyện và chúc tụng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 104:33 - Con sẽ ca ngợi Chúa suốt đời con. Con sẽ chúc tụng Đức Chúa Trời con mãi mãi!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Con sẽ chúc tụng Chúa suốt đời con, đưa tay hướng về Ngài, cầu nguyện.
  • 新标点和合本 - 我还活的时候要这样称颂你; 我要奉你的名举手。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我还活着的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我还活着的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • 当代译本 - 我一生都要赞美你, 奉你的名举手祷告。
  • 圣经新译本 - 我要一生称颂你, 我要奉你的名举手 祷告。
  • 中文标准译本 - 这样,我一生都要颂赞你, 奉你的名举起双手。
  • 现代标点和合本 - 我还活的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • 和合本(拼音版) - 我还活的时候要这样称颂你, 我要奉你的名举手。
  • New International Version - I will praise you as long as I live, and in your name I will lift up my hands.
  • New International Reader's Version - I will praise you as long as I live. I will call on your name when I lift up my hands in prayer.
  • English Standard Version - So I will bless you as long as I live; in your name I will lift up my hands.
  • New Living Translation - I will praise you as long as I live, lifting up my hands to you in prayer.
  • Christian Standard Bible - So I will bless you as long as I live; at your name, I will lift up my hands.
  • New American Standard Bible - So I will bless You as long as I live; I will lift up my hands in Your name.
  • New King James Version - Thus I will bless You while I live; I will lift up my hands in Your name.
  • Amplified Bible - So will I bless You as long as I live; I will lift up my hands in Your name.
  • American Standard Version - So will I bless thee while I live: I will lift up my hands in thy name.
  • King James Version - Thus will I bless thee while I live: I will lift up my hands in thy name.
  • New English Translation - For this reason I will praise you while I live; in your name I will lift up my hands.
  • World English Bible - So I will bless you while I live. I will lift up my hands in your name.
  • 新標點和合本 - 我還活的時候要這樣稱頌你; 我要奉你的名舉手。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我還活着的時候要這樣稱頌你, 我要奉你的名舉手。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我還活着的時候要這樣稱頌你, 我要奉你的名舉手。
  • 當代譯本 - 我一生都要讚美你, 奉你的名舉手禱告。
  • 聖經新譯本 - 我要一生稱頌你, 我要奉你的名舉手 禱告。
  • 呂振中譯本 - 儘我活着的時候 我總要這樣祝頌你; 總要奉你的名來舉手 禱告 。
  • 中文標準譯本 - 這樣,我一生都要頌讚你, 奉你的名舉起雙手。
  • 現代標點和合本 - 我還活的時候要這樣稱頌你, 我要奉你的名舉手。
  • 文理和合譯本 - 我畢生頌美爾、奉爾名而舉手兮、
  • 文理委辦譯本 - 我尚生存、必舉手以頌讚爾名兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我在世之時、常稱頌主、敬奉主名、舉手祈禱、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 懷德勝懷生。絃歌慰庭闈。
  • Nueva Versión Internacional - Te bendeciré mientras viva, y alzando mis manos te invocaré.
  • 현대인의 성경 - 내가 일평생 주께 감사하며 주의 이름으로 손을 들고 기도하겠습니다.
  • Новый Русский Перевод - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • Восточный перевод - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они заострили свои языки, как мечи, и нацелили свои слова, как смертоносные стрелы.
  • La Bible du Semeur 2015 - Car ton amour ╵vaut bien mieux que la vie, aussi mes lèvres chantent ╵sans cesse tes louanges.
  • リビングバイブル - 生きている限り、私はあなたをほめたたえ、 両手を上げて祈ります。
  • Nova Versão Internacional - Enquanto eu viver te bendirei, e em teu nome levantarei as minhas mãos.
  • Hoffnung für alle - Deine Liebe bedeutet mir mehr als mein Leben! Darum will ich dich loben;
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์จะสรรเสริญพระองค์ตราบเท่าที่ข้าพระองค์มีชีวิตอยู่ จะชูมือขึ้นในพระนามของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น ข้าพเจ้า​จะ​กราบ​นมัสการ​พระ​องค์​ตราบ​ที่​ข้าพเจ้า​ยัง​มี​ชีวิต​อยู่ ข้าพเจ้า​จะ​ยก​มือ​ขึ้น​เวลา​อธิษฐาน​ต่อ​พระ​องค์
  • Ha-ba-cúc 3:10 - Các núi thấy Ngài đều run cầm cập. Các lượn sóng kéo nhau chạy trốn. Vực thẳm kêu la kinh khiếp, và đưa tay đầu hàng.
  • Thi Thiên 145:1 - Con sẽ tôn vinh Vua, là Đức Chúa Trời con, chúc tụng Danh Ngài mãi mãi.
  • Thi Thiên 145:2 - Con sẽ chúc tụng Chúa mỗi ngày; phải, con sẽ ca tụng Ngài mãi mãi.
  • Thi Thiên 145:3 - Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
  • 1 Các Vua 8:22 - Trước mặt dân chúng, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, đưa hai tay lên trời,
  • 1 Các Vua 8:23 - và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, không có thần nào trên trời hay dưới đất giống như Đức Chúa Trời. Chúa giữ giao ước và tỏ lòng nhân từ với người hết lòng theo đường lối Chúa.
  • 1 Các Vua 8:24 - Chúa đã giữ đúng lời hứa với Đa-vít, đầy tớ Chúa, là cha con. Thật thế, miệng Chúa phán dạy thì tay Chúa đã làm ứng nghiệm như hiện có ngày nay.
  • 1 Các Vua 8:25 - Bây giờ, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin Chúa giữ lời hứa với Đa-vít, là đầy tớ Chúa và là cha con. Vì Ngài đã phán: ‘Nếu con cháu con thận trọng trong nếp sống, và đi theo đường lối Ta như con đã đi, thì trước mặt Ta, con sẽ chẳng bao giờ thiếu người ngồi trên ngôi Ít-ra-ên.’
  • 1 Các Vua 8:26 - Lạy Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, xin Chúa cho lời hứa này cũng được thực hiện.
  • 1 Các Vua 8:27 - Phải chăng Đức Chúa Trời sẽ ngự trên mặt đất? Kìa, bầu trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không đủ chỗ cho Chúa ngự, huống chi cái Đền Thờ con đã xây cất!
  • 1 Các Vua 8:28 - Tuy nhiên, lạy Chúa là Đức Chúa Trời của con, Chúa đã xây lại nghe lời cầu nguyện của đầy tớ Chúa. Chúa đã lắng nghe tiếng nài xin của đầy tớ Ngài đang cầu xin trước mặt Ngài.
  • 1 Các Vua 8:29 - Xin Chúa đêm ngày để mắt trông chừng Đền Thờ này, nơi Ngài có nói đến: ‘Danh Ta ngự tại đây,’ để mỗi khi con hướng về nơi ấy cầu nguyện, Chúa sẽ nghe con.
  • 1 Các Vua 8:30 - Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu con và toàn thể dân Ít-ra-ên khi chúng con hướng về nơi này mà cầu nguyện. Vâng, từ trên trời cao xin Chúa lắng nghe và tha thứ cho chúng con.
  • 1 Các Vua 8:31 - Nếu có người đứng thề trước bàn thờ của nơi này để thanh minh một tội trạng,
  • 1 Các Vua 8:32 - xin Chúa lắng nghe từ trời và xét xử giữa các đầy tớ Chúa—Người buộc tội và người bị buộc tội. Phạt người có tội theo điều họ làm. Ban thưởng người vô tội vì sự vô tội của họ.
  • 1 Các Vua 8:33 - Nếu Ít-ra-ên, dân Chúa vì phạm tội với Chúa bị thất trận trước quân thù, rồi quay về và nhìn nhận Danh Chúa, cầu xin với Chúa trong Đền Thờ này,
  • 1 Các Vua 8:34 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho họ, đem họ về đất này, đất Ngài đã ban cho tổ tiên họ.
  • 1 Các Vua 8:35 - Khi bầu trời đóng chặt và không có mưa trên đất vì dân Ngài phạm tội với Ngài; và nếu họ hướng về Đền Thờ này, nhìn nhận Danh Chúa, và từ bỏ tội lỗi sau khi bị Chúa hình phạt,
  • 1 Các Vua 8:36 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
  • 1 Các Vua 8:37 - Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị cào cào cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,
  • 1 Các Vua 8:38 - nếu có một người hoặc mọi người Ít-ra-ên nhận tội mình, đưa tay hướng về Đền Thờ này cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:39 - xin Ngài từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách sống của họ, vì chỉ có Chúa biết lòng người.
  • 1 Các Vua 8:40 - Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa trọn đời khi họ sống trong miền đất Chúa ban cho tổ tiên họ.
  • 1 Các Vua 8:41 - Trong tương lai, dân nước ngoài không thuộc về con dân Ít-ra-ên của Chúa sẽ nghe về Ngài.
  • 1 Các Vua 8:42 - Họ sẽ đến đây từ xa khi nghe Danh vĩ đại của Ngài, bàn tay mạnh mẽ của Ngài, và cánh tay quyền năng của Ngài. Và khi họ đưa tay hướng về Đền Thờ cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:43 - xin Chúa từ trời lắng nghe, nhậm lời họ kêu cầu. Như thế, dân chúng khắp thế giới sẽ nhận biết và kính sợ Chúa cũng như người Ít-ra-ên, và cả thế giới đều biết rằng Danh Chúa được kêu cầu nơi Đền Thờ mà con đã dựng nên.
  • 1 Các Vua 8:44 - Khi Chúa sai dân Ngài ra trận chiến đấu với quân thù, họ sẽ hướng về thành Chúa Hằng Hữu chọn và Đền con cất cho Ngài để cầu nguyện,
  • 1 Các Vua 8:45 - xin Chúa từ trời nghe lời cầu nguyện của họ và bênh vực họ.
  • 1 Các Vua 8:46 - Nếu họ phạm tội với Chúa—vì nào ai không phạm tội—khiến Chúa giận, và cho phép quân thù bắt họ làm tù binh dẫn về đất địch, dù xa hay gần.
  • 1 Các Vua 8:47 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
  • 1 Các Vua 8:48 - Nếu họ hết lòng thống hối trong khi còn ở trên đất quân thù, hướng về quê hương—xứ Chúa đã cho tổ tiên họ—hướng về thành Chúa chọn và Đền Thờ con xây cất để cầu nguyện với Chúa,
  • 1 Các Vua 8:49 - xin Chúa từ trời lắng nghe lời cầu nguyện nài xin của họ,
  • 1 Các Vua 8:50 - tha hết mọi lỗi lầm của họ, bênh vực họ, khiến quân thù có lòng thương xót họ,
  • 1 Các Vua 8:51 - vì họ là dân, là cơ nghiệp của Ngài và được Ngài giải thoát khỏi lò lửa hực của Ai Cập.
  • 1 Các Vua 8:52 - Xin Chúa mở mắt nhìn xem và lắng tai nghe họ mỗi khi họ kêu cầu với Chúa.
  • 1 Các Vua 8:53 - Vì khi đem tổ tiên chúng con ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu Chí Cao có phán bảo Môi-se, đầy tớ Ngài, là Chúa biệt riêng Ít-ra-ên ra khỏi mọi dân tộc để làm tuyển dân của Chúa.”
  • 1 Các Vua 8:54 - Lúc cầu nguyện, Sa-lô-môn quỳ gối trước bàn thờ Chúa Hằng Hữu, hai tay đưa thẳng lên trời.
  • 1 Các Vua 8:55 - Cầu nguyện xong, vua đứng dậy và lớn tiếng chúc phước lành cho toàn thể hội chúng Ít-ra-ên:
  • 1 Các Vua 8:56 - “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, vì Ngài cho Ít-ra-ên hưởng thái bình. Mọi lời Chúa hứa qua Môi-se, đầy tớ Ngài, đều được Ngài thực hiện, không sót một điều nào.
  • 1 Các Vua 8:57 - Cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ở với chúng ta như đã ở với tổ tiên ta; cầu Chúa đừng rời, đừng bỏ chúng ta.
  • 1 Các Vua 8:58 - Cầu cho lòng ta hướng về Chúa, đi theo lối Ngài, tuân giữ các điều răn, luật lệ, và quy tắc Chúa truyền cho tổ tiên ta.
  • 1 Các Vua 8:59 - Cầu cho những lời cầu nguyện của ta được ngày đêm ở trước mặt Chúa Hằng Hữu, để mỗi ngày Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, giúp chúng ta trong mọi nhu cầu.
  • 1 Các Vua 8:60 - Như vậy, khắp đất mới biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, chẳng có Đức Chúa Trời nào khác.
  • 1 Các Vua 8:61 - Về phần anh chị em, phải hết lòng trung thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tuân giữ luật lệ và điều răn của Ngài, như anh chị em hiện đang tuân giữ.”
  • 1 Các Vua 8:62 - Sau đó, vua và người Ít-ra-ên dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 8:63 - Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu gồm 22.000 con bò và 120.000 con chiên làm lễ vật tạ ơn Ngài.
  • 1 Các Vua 8:64 - Hôm ấy, vua để riêng phần giữa sân, ngay trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc, và mỡ của lễ vật tạ ơn, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.
  • 1 Các Vua 8:65 - Vậy, Sa-lô-môn và người Ít-ra-ên từ khắp nơi, từ cổng Ha-mát cho đến Suối Ai Cập, lũ lượt kéo đến trước mặt Chúa Hằng Hữu trong bảy ngày, và họ kéo dài thêm bảy ngày nữa.
  • 1 Các Vua 8:66 - Ngày thứ tám, vua cho dân về. Họ chúc phước lành cho vua và lên đường. Trên đường về, lòng họ rộn rã vui mừng về mọi điều tốt đẹp Chúa Hằng Hữu làm cho Đa-vít, đầy tớ Ngài, và cho Ít-ra-ên, dân Ngài.
  • Thi Thiên 146:1 - Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Linh hồn con ca tụng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 146:2 - Con sẽ ca tụng Chúa trọn đời con, Còn sống bao lâu con sẽ tôn vinh Đức Chúa Trời bấy lâu.
  • Thi Thiên 28:2 - Xin vì lòng thương xót nghe lời cầu nguyện con, khi con kêu khóc xin Ngài cứu giúp, khi con đưa tay lên đền thánh của Ngài.
  • Thi Thiên 134:2 - Tại nơi thánh, khá đưa tay cầu nguyện và chúc tụng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 104:33 - Con sẽ ca ngợi Chúa suốt đời con. Con sẽ chúc tụng Đức Chúa Trời con mãi mãi!
圣经
资源
计划
奉献