Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
60:1 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài lìa bỏ chúng con. Trong cơn giận, Chúa đuổi chúng con tản lạc, nay xin cho chúng con quay về.
  • 新标点和合本 - 神啊,你丢弃了我们,使我们破败; 你向我们发怒,求你使我们复兴!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,你丢弃了我们,破坏了我们; 你曾发怒,求你使我们复兴!
  • 和合本2010(神版-简体) - 神啊,你丢弃了我们,破坏了我们; 你曾发怒,求你使我们复兴!
  • 当代译本 - 上帝啊, 你遗弃了我们, 使我们一败涂地; 你曾向我们发怒, 求你现在复兴我们。
  • 圣经新译本 -  神啊!你丢弃了我们,击碎了我们; 你曾 向我们发怒,现在求你复兴我们。
  • 中文标准译本 - 神哪,你抛弃了我们,毁坏了我们; 你曾经发怒,现在求你复兴我们。
  • 现代标点和合本 - 神啊,你丢弃了我们,使我们破败, 你向我们发怒,求你使我们复兴。
  • 和合本(拼音版) - 上帝啊,你丢弃了我们,使我们破败。 你向我们发怒,求你使我们复兴。
  • New International Version - You have rejected us, God, and burst upon us; you have been angry—now restore us!
  • New International Reader's Version - God, you have turned away from us. You have attacked us. You have been angry. Now turn back to us!
  • English Standard Version - O God, you have rejected us, broken our defenses; you have been angry; oh, restore us.
  • New Living Translation - You have rejected us, O God, and broken our defenses. You have been angry with us; now restore us to your favor.
  • The Message - God! you walked off and left us, kicked our defenses to bits And stomped off angry. Come back. Oh please, come back! You shook earth to the foundations, ripped open huge crevasses. Heal the breaks! Everything’s coming apart at the seams.
  • Christian Standard Bible - God, you have rejected us; you have broken us down; you have been angry. Restore us!
  • New American Standard Bible - God, You have rejected us. You have broken us; You have been angry; restore us!
  • New King James Version - O God, You have cast us off; You have broken us down; You have been displeased; Oh, restore us again!
  • Amplified Bible - O God, You have rejected us and cast us off. You have broken [down our defenses and scattered] us; You have been angry; O restore us and turn again to us.
  • American Standard Version - O God thou hast cast us off, thou hast broken us down; Thou hast been angry; oh restore us again.
  • King James Version - O God, thou hast cast us off, thou hast scattered us, thou hast been displeased; O turn thyself to us again.
  • New English Translation - O God, you have rejected us. You suddenly turned on us in your anger. Please restore us!
  • World English Bible - God, you have rejected us. You have broken us down. You have been angry. Restore us, again.
  • 新標點和合本 - 神啊,你丟棄了我們,使我們破敗; 你向我們發怒,求你使我們復興!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,你丟棄了我們,破壞了我們; 你曾發怒,求你使我們復興!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,你丟棄了我們,破壞了我們; 你曾發怒,求你使我們復興!
  • 當代譯本 - 上帝啊, 你遺棄了我們, 使我們一敗塗地; 你曾向我們發怒, 求你現在復興我們。
  • 聖經新譯本 -  神啊!你丟棄了我們,擊碎了我們; 你曾 向我們發怒,現在求你復興我們。
  • 呂振中譯本 - 上帝啊,你屏棄了我們,沖破了我們; 你發了怒了;求你使我們復原。
  • 中文標準譯本 - 神哪,你拋棄了我們,毀壞了我們; 你曾經發怒,現在求你復興我們。
  • 現代標點和合本 - 神啊,你丟棄了我們,使我們破敗, 你向我們發怒,求你使我們復興。
  • 文理和合譯本 - 上帝歟、爾棄我儕、而破敗之、加以忿怒、尚其復興我儕兮、
  • 文理委辦譯本 - 上帝兮、昔予不見悅於爾、棄予如遺、俾予離散、茲予求爾、特加眷顧兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主歟、主曾棄絕我儕、將我儕分散、主如此向我儕震怒、今求主使我儕復興、
  • Nueva Versión Internacional - Oh Dios, tú nos has rechazado y has abierto brecha en nuestras filas; te has enojado con nosotros: ¡restáuranos ahora!
  • 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주께서 우리를 버려 흩으시고 분노하셨으나 이제는 우리를 회복시켜 주소서.
  • Новый Русский Перевод - Дирижеру хора. На струнных инструментах. Псалом Давида.
  • Восточный перевод - Дирижёру хора. На струнных инструментах. Песнь Давуда.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дирижёру хора. На струнных инструментах. Песнь Давуда.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дирижёру хора. На струнных инструментах. Песнь Довуда.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur, à chanter sur la mélodie du « Lis du témoignage ».
  • リビングバイブル - ああ神よ。 あなたは私たちを拒み、その守りをもくずされました。 御怒りにふれて、私たちは見捨てられたのです。 主よ、もう一度、情けをかけてください。
  • Nova Versão Internacional - Tu nos rejeitaste e dispersaste, ó Deus; tu derramaste a tua ira; restaura-nos agora!
  • Hoffnung für alle - Ein Lied von David zur Belehrung, nach der Melodie: »Die Lilie als Zeugnis«.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า พระองค์ได้ทรงละทิ้งข้าพระองค์ทั้งหลายแล้ว และทลายที่มั่นของเหล่าข้าพระองค์ พระองค์ได้ทรงพระพิโรธ บัดนี้ ขอทรงโปรดให้ข้าพระองค์ทั้งหลายกลับสู่สภาพดี!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​เจ้า พระ​องค์​ทอดทิ้ง​พวก​เรา​และ​ทำ​ให้​เรา​กระจัด​กระจาย​ไป พระ​องค์​โกรธ โปรด​กลับ​มา​ช่วย​พวก​เรา​เถิด
交叉引用
  • Ai Ca 3:31 - Vì Chúa Hằng Hữu không từ bỏ người nào mãi mãi.
  • Ai Ca 3:32 - Dù đã làm cho đau buồn, Ngài vẫn thương xót vì theo lòng nhân từ cao cả của Ngài.
  • Thi Thiên 108:11 - Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Ngài đã từ bỏ chúng con sao? Lẽ nào Ngài không ra trận với chúng con nữa?
  • Thi Thiên 89:7 - Đức Chúa Trời đáng được tôn kính trong hội các thánh. Họ đứng quanh ngai Ngài chiêm ngưỡng và khâm phục.
  • 1 Sa-mu-ên 4:17 - Người đem tin kể: “Người Ít-ra-ên đã bị thảm bại dưới tay quân Phi-li-tin. Vô số người bị giết, hai con trai của ông, Hóp-ni và Phi-nê-a, cũng bị giết. Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp mất.”
  • 1 Sa-mu-ên 13:11 - nhưng Sa-mu-ên hỏi: “Ông vừa làm gì vậy?” Sau-lơ đáp: “Tôi thấy quân lính kéo nhau bỏ chạy, và ông không đến đúng hẹn, trong khi quân Phi-li-tin chuẩn bị cuộc chiến tại Mích-ma.
  • Thi Thiên 89:38 - Nhưng Chúa lại khước từ, loại bỏ. Nổi giận cùng người Chúa đã tấn phong.
  • 2 Sử Ký 25:11 - A-ma-xia lấy hết can đảm kéo quân đến Thung lũng Muối, tại đó, quân Giu-đa giết 10.000 người Sê-i-rơ.
  • 1 Sử Ký 19:16 - Sau cuộc thất trận ấy, quân A-ram sai người đi cầu viện các lực lượng A-ram đóng ở bên kia Sông Ơ-phơ-rát, đặt dưới quyền chỉ huy của Tướng Sô-phác, thuộc quân đội của Ha-đa-đê-xe.
  • 1 Sử Ký 19:17 - Được tin, Đa-vít liền kêu gọi toàn quân Ít-ra-ên đem quân vượt qua Sông Giô-đan để chống đánh quân A-ram. Bị quân đội của Đa-vít chận đánh, quân A-ram phản công.
  • 1 Sử Ký 19:18 - Nhưng một lần nữa, quân A-ram bị Ít-ra-ên đánh bại phải bỏ chạy. Đa-vít tiêu hủy 7.000 cỗ xe, giết 40.000 quân Sy-ri, kể cả Sô-phác là tướng chỉ huy địch.
  • 1 Sử Ký 19:19 - Sau cuộc đại bại, triều đình của Vua Ha-đa-đê-xe xin lập hòa ước với Đa-vít và phục dịch vua. Từ đó, người A-ram không còn muốn tiếp viện người Am-môn nữa.
  • Thi Thiên 74:1 - Lạy Đức Chúa Trời, tại sao Chúa ruồng rẫy chúng con? Sao cơn giận Chúa vẫn âm ỉ với đàn chiên của đồng cỏ Ngài?
  • Thi Thiên 60:10 - Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Ngài đã từ bỏ chúng con sao? Lẽ nào Ngài không ra trận với đạo quân của chúng con nữa?
  • 1 Sa-mu-ên 13:6 - Thấy lực lượng địch quá hùng hậu, người Ít-ra-ên hoảng sợ, đi trốn trong hang, trong bụi rậm, gành đá, mồ mả, và hầm hố.
  • 1 Sa-mu-ên 13:7 - Cũng có người vượt Sông Giô-đan và trốn chạy vào vùng đất của Gát và Ga-la-át. Lúc ấy, Sau-lơ vẫn còn ở Ghinh-ganh; quân sĩ theo ông đều run sợ.
  • Thi Thiên 89:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta đã lập giao ước với Đa-vít, đầy tớ Ta đã chọn. Ta đã lập lời thề này với người rằng:
  • 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
  • 2 Các Vua 14:7 - Trong một trận chiến tại thung lũng Muối, A-ma-xia giết 10.000 quân Ê-đôm và chiếm Sê-la, đổi tên thành là Giốc-then, tên này đến nay vẫn còn.
  • Thi Thiên 59:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin giải thoát con khỏi tay quân thù nghịch. Bảo vệ con giữa bọn người chống nghịch con.
  • Thi Thiên 85:4 - Lạy Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng con, xin phục hưng chúng con. Xin xóa bỏ các bất mãn đối với chúng con.
  • Thi Thiên 89:19 - Từ xưa, Chúa dạy người thành tín của Chúa qua khải tượng. Ngài phán: “Ta đã dấy lên một người uy dũng. Tôn cao người được Ta chọn làm vua giữa dân chúng.
  • Xa-cha-ri 10:6 - Ta sẽ củng cố nhà Giu-đa, cứu nhà Giô-sép; vì xót thương, Ta sẽ đem họ về. Ta sẽ kể như họ chưa hề bị Ta từ bỏ, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Ta sẽ đáp lời cầu xin của họ.
  • Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
  • Thi Thiên 59:11 - Xin đừng giết họ vội, e dân con quên bài học; nhưng xin dùng quyền năng phân tán, đánh đổ họ. Lạy Chúa, là cái thuẫn phù hộ của chúng con,
  • 1 Sa-mu-ên 13:19 - Lúc ấy, trong khắp đất Ít-ra-ên không có một người thợ rèn. Vì người Phi-li-tin sợ họ rèn gươm giáo, nên cấm ngặt không để cho người Hê-bơ-rơ rèn gươm và giáo.
  • 1 Sa-mu-ên 13:20 - Cho nên, mỗi khi người Ít-ra-ên muốn rèn lưỡi cày, dao, lưỡi rìu, lưỡi liềm, đều phải đi mướn người Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 13:21 - (Tiền công mài một lưỡi cày hay dao là 8 gam bạc, mài một lưỡi rìu, lưỡi liềm, hay mũi dót là 4 gam bạc.)
  • 1 Sa-mu-ên 13:22 - Vì thế, đám quân theo Sau-lơ và Giô-na-than chẳng ai có gươm giáo gì cả, chỉ cha con Sau-lơ có mà thôi.
  • 1 Sa-mu-ên 31:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sa-mu-ên 31:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát bên vua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:6 - Vậy trong ngày hôm ấy, Sau-lơ với ba con trai, người vác khí giới, và các thuộc hạ ông cùng chết.
  • 1 Sa-mu-ên 31:7 - Người Ít-ra-ên ở bên kia thung lũng và bên kia sông Giô-đan nghe tin quân Ít-ra-ên chạy trốn, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
  • Thi Thiên 80:3 - Lạy Đức Chúa Trời, xin phục hưng dân Chúa. Xin Thiên nhan chói sáng trên chúng con. Chỉ khi ấy chúng con mới được cứu.
  • Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • 1 Sa-mu-ên 4:10 - Và người Phi-li-tin tận lực chiến đấu đánh người Ít-ra-ên thảm bại, và giết 30.000 quân Ít-ra-ên. Số tàn quân chạy thoát về trại.
  • 1 Sa-mu-ên 4:11 - Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời bị cướp mất, hai con của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a cũng bị giết.
  • Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
  • Thi Thiên 44:9 - Nhưng ngày nay Chúa khước từ, và hạ nhục chúng con, không còn ra trận với quân đội chúng con.
  • Thi Thiên 90:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin vui lòng trở lại! Ngài còn chậm trễ đến bao giờ? Xin rủ lòng xót thương các đầy tớ của Chúa!
  • 1 Sử Ký 18:12 - A-bi-sai, con Xê-ru-gia, đã tiêu diệt 18.000 quân Ê-đôm tại Trũng Muối.
  • 1 Sử Ký 18:13 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.
  • 2 Sa-mu-ên 10:16 - Lực lượng này đặt dưới quyền điều khiển của Sô-bác, chỉ huy trưởng quân đội Ha-đa-đê-xe.
  • 1 Sử Ký 18:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, cho đến tận Ha-mát, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 2 Sa-mu-ên 5:20 - Đa-vít đến Ba-anh Phê-rát-sim, đánh bại quân địch. Ông nói: “Như một dòng nước lũ, Chúa Hằng Hữu đánh thủng phòng tuyến địch trước mặt tôi.” Và ông đặt tên nơi ấy là Ba-anh Phê-rát-sim.
  • 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
  • 2 Sa-mu-ên 8:13 - Sau trận chiến thắng quân Sy-ri ở Thung Lũng Muối trở về, danh tiếng Đa-vít vang lừng. Trong trận này vua giết 18.000 quân địch.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài lìa bỏ chúng con. Trong cơn giận, Chúa đuổi chúng con tản lạc, nay xin cho chúng con quay về.
  • 新标点和合本 - 神啊,你丢弃了我们,使我们破败; 你向我们发怒,求你使我们复兴!
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝啊,你丢弃了我们,破坏了我们; 你曾发怒,求你使我们复兴!
  • 和合本2010(神版-简体) - 神啊,你丢弃了我们,破坏了我们; 你曾发怒,求你使我们复兴!
  • 当代译本 - 上帝啊, 你遗弃了我们, 使我们一败涂地; 你曾向我们发怒, 求你现在复兴我们。
  • 圣经新译本 -  神啊!你丢弃了我们,击碎了我们; 你曾 向我们发怒,现在求你复兴我们。
  • 中文标准译本 - 神哪,你抛弃了我们,毁坏了我们; 你曾经发怒,现在求你复兴我们。
  • 现代标点和合本 - 神啊,你丢弃了我们,使我们破败, 你向我们发怒,求你使我们复兴。
  • 和合本(拼音版) - 上帝啊,你丢弃了我们,使我们破败。 你向我们发怒,求你使我们复兴。
  • New International Version - You have rejected us, God, and burst upon us; you have been angry—now restore us!
  • New International Reader's Version - God, you have turned away from us. You have attacked us. You have been angry. Now turn back to us!
  • English Standard Version - O God, you have rejected us, broken our defenses; you have been angry; oh, restore us.
  • New Living Translation - You have rejected us, O God, and broken our defenses. You have been angry with us; now restore us to your favor.
  • The Message - God! you walked off and left us, kicked our defenses to bits And stomped off angry. Come back. Oh please, come back! You shook earth to the foundations, ripped open huge crevasses. Heal the breaks! Everything’s coming apart at the seams.
  • Christian Standard Bible - God, you have rejected us; you have broken us down; you have been angry. Restore us!
  • New American Standard Bible - God, You have rejected us. You have broken us; You have been angry; restore us!
  • New King James Version - O God, You have cast us off; You have broken us down; You have been displeased; Oh, restore us again!
  • Amplified Bible - O God, You have rejected us and cast us off. You have broken [down our defenses and scattered] us; You have been angry; O restore us and turn again to us.
  • American Standard Version - O God thou hast cast us off, thou hast broken us down; Thou hast been angry; oh restore us again.
  • King James Version - O God, thou hast cast us off, thou hast scattered us, thou hast been displeased; O turn thyself to us again.
  • New English Translation - O God, you have rejected us. You suddenly turned on us in your anger. Please restore us!
  • World English Bible - God, you have rejected us. You have broken us down. You have been angry. Restore us, again.
  • 新標點和合本 - 神啊,你丟棄了我們,使我們破敗; 你向我們發怒,求你使我們復興!
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝啊,你丟棄了我們,破壞了我們; 你曾發怒,求你使我們復興!
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神啊,你丟棄了我們,破壞了我們; 你曾發怒,求你使我們復興!
  • 當代譯本 - 上帝啊, 你遺棄了我們, 使我們一敗塗地; 你曾向我們發怒, 求你現在復興我們。
  • 聖經新譯本 -  神啊!你丟棄了我們,擊碎了我們; 你曾 向我們發怒,現在求你復興我們。
  • 呂振中譯本 - 上帝啊,你屏棄了我們,沖破了我們; 你發了怒了;求你使我們復原。
  • 中文標準譯本 - 神哪,你拋棄了我們,毀壞了我們; 你曾經發怒,現在求你復興我們。
  • 現代標點和合本 - 神啊,你丟棄了我們,使我們破敗, 你向我們發怒,求你使我們復興。
  • 文理和合譯本 - 上帝歟、爾棄我儕、而破敗之、加以忿怒、尚其復興我儕兮、
  • 文理委辦譯本 - 上帝兮、昔予不見悅於爾、棄予如遺、俾予離散、茲予求爾、特加眷顧兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主歟、主曾棄絕我儕、將我儕分散、主如此向我儕震怒、今求主使我儕復興、
  • Nueva Versión Internacional - Oh Dios, tú nos has rechazado y has abierto brecha en nuestras filas; te has enojado con nosotros: ¡restáuranos ahora!
  • 현대인의 성경 - 하나님이시여, 주께서 우리를 버려 흩으시고 분노하셨으나 이제는 우리를 회복시켜 주소서.
  • Новый Русский Перевод - Дирижеру хора. На струнных инструментах. Псалом Давида.
  • Восточный перевод - Дирижёру хора. На струнных инструментах. Песнь Давуда.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дирижёру хора. На струнных инструментах. Песнь Давуда.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дирижёру хора. На струнных инструментах. Песнь Довуда.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au chef de chœur, à chanter sur la mélodie du « Lis du témoignage ».
  • リビングバイブル - ああ神よ。 あなたは私たちを拒み、その守りをもくずされました。 御怒りにふれて、私たちは見捨てられたのです。 主よ、もう一度、情けをかけてください。
  • Nova Versão Internacional - Tu nos rejeitaste e dispersaste, ó Deus; tu derramaste a tua ira; restaura-nos agora!
  • Hoffnung für alle - Ein Lied von David zur Belehrung, nach der Melodie: »Die Lilie als Zeugnis«.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระเจ้า พระองค์ได้ทรงละทิ้งข้าพระองค์ทั้งหลายแล้ว และทลายที่มั่นของเหล่าข้าพระองค์ พระองค์ได้ทรงพระพิโรธ บัดนี้ ขอทรงโปรดให้ข้าพระองค์ทั้งหลายกลับสู่สภาพดี!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระ​เจ้า พระ​องค์​ทอดทิ้ง​พวก​เรา​และ​ทำ​ให้​เรา​กระจัด​กระจาย​ไป พระ​องค์​โกรธ โปรด​กลับ​มา​ช่วย​พวก​เรา​เถิด
  • Ai Ca 3:31 - Vì Chúa Hằng Hữu không từ bỏ người nào mãi mãi.
  • Ai Ca 3:32 - Dù đã làm cho đau buồn, Ngài vẫn thương xót vì theo lòng nhân từ cao cả của Ngài.
  • Thi Thiên 108:11 - Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Ngài đã từ bỏ chúng con sao? Lẽ nào Ngài không ra trận với chúng con nữa?
  • Thi Thiên 89:7 - Đức Chúa Trời đáng được tôn kính trong hội các thánh. Họ đứng quanh ngai Ngài chiêm ngưỡng và khâm phục.
  • 1 Sa-mu-ên 4:17 - Người đem tin kể: “Người Ít-ra-ên đã bị thảm bại dưới tay quân Phi-li-tin. Vô số người bị giết, hai con trai của ông, Hóp-ni và Phi-nê-a, cũng bị giết. Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp mất.”
  • 1 Sa-mu-ên 13:11 - nhưng Sa-mu-ên hỏi: “Ông vừa làm gì vậy?” Sau-lơ đáp: “Tôi thấy quân lính kéo nhau bỏ chạy, và ông không đến đúng hẹn, trong khi quân Phi-li-tin chuẩn bị cuộc chiến tại Mích-ma.
  • Thi Thiên 89:38 - Nhưng Chúa lại khước từ, loại bỏ. Nổi giận cùng người Chúa đã tấn phong.
  • 2 Sử Ký 25:11 - A-ma-xia lấy hết can đảm kéo quân đến Thung lũng Muối, tại đó, quân Giu-đa giết 10.000 người Sê-i-rơ.
  • 1 Sử Ký 19:16 - Sau cuộc thất trận ấy, quân A-ram sai người đi cầu viện các lực lượng A-ram đóng ở bên kia Sông Ơ-phơ-rát, đặt dưới quyền chỉ huy của Tướng Sô-phác, thuộc quân đội của Ha-đa-đê-xe.
  • 1 Sử Ký 19:17 - Được tin, Đa-vít liền kêu gọi toàn quân Ít-ra-ên đem quân vượt qua Sông Giô-đan để chống đánh quân A-ram. Bị quân đội của Đa-vít chận đánh, quân A-ram phản công.
  • 1 Sử Ký 19:18 - Nhưng một lần nữa, quân A-ram bị Ít-ra-ên đánh bại phải bỏ chạy. Đa-vít tiêu hủy 7.000 cỗ xe, giết 40.000 quân Sy-ri, kể cả Sô-phác là tướng chỉ huy địch.
  • 1 Sử Ký 19:19 - Sau cuộc đại bại, triều đình của Vua Ha-đa-đê-xe xin lập hòa ước với Đa-vít và phục dịch vua. Từ đó, người A-ram không còn muốn tiếp viện người Am-môn nữa.
  • Thi Thiên 74:1 - Lạy Đức Chúa Trời, tại sao Chúa ruồng rẫy chúng con? Sao cơn giận Chúa vẫn âm ỉ với đàn chiên của đồng cỏ Ngài?
  • Thi Thiên 60:10 - Lạy Đức Chúa Trời, chẳng phải Ngài đã từ bỏ chúng con sao? Lẽ nào Ngài không ra trận với đạo quân của chúng con nữa?
  • 1 Sa-mu-ên 13:6 - Thấy lực lượng địch quá hùng hậu, người Ít-ra-ên hoảng sợ, đi trốn trong hang, trong bụi rậm, gành đá, mồ mả, và hầm hố.
  • 1 Sa-mu-ên 13:7 - Cũng có người vượt Sông Giô-đan và trốn chạy vào vùng đất của Gát và Ga-la-át. Lúc ấy, Sau-lơ vẫn còn ở Ghinh-ganh; quân sĩ theo ông đều run sợ.
  • Thi Thiên 89:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta đã lập giao ước với Đa-vít, đầy tớ Ta đã chọn. Ta đã lập lời thề này với người rằng:
  • 1 Sử Ký 28:9 - Sa-lô-môn, con trai ta, con hãy học biết Đức Chúa Trời của tổ phụ cách thâm sâu. Hết lòng, hết ý thờ phượng, và phục vụ Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu thấy rõ mỗi tấm lòng và biết hết mọi ý tưởng. Nếu tìm kiếm Chúa, con sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu con từ bỏ Chúa, Ngài sẽ xa lìa con mãi mãi.
  • 2 Các Vua 14:7 - Trong một trận chiến tại thung lũng Muối, A-ma-xia giết 10.000 quân Ê-đôm và chiếm Sê-la, đổi tên thành là Giốc-then, tên này đến nay vẫn còn.
  • Thi Thiên 59:1 - Lạy Đức Chúa Trời, xin giải thoát con khỏi tay quân thù nghịch. Bảo vệ con giữa bọn người chống nghịch con.
  • Thi Thiên 85:4 - Lạy Đức Chúa Trời, Đấng giải cứu chúng con, xin phục hưng chúng con. Xin xóa bỏ các bất mãn đối với chúng con.
  • Thi Thiên 89:19 - Từ xưa, Chúa dạy người thành tín của Chúa qua khải tượng. Ngài phán: “Ta đã dấy lên một người uy dũng. Tôn cao người được Ta chọn làm vua giữa dân chúng.
  • Xa-cha-ri 10:6 - Ta sẽ củng cố nhà Giu-đa, cứu nhà Giô-sép; vì xót thương, Ta sẽ đem họ về. Ta sẽ kể như họ chưa hề bị Ta từ bỏ, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Ta sẽ đáp lời cầu xin của họ.
  • Thi Thiên 79:5 - Lạy Chúa Hằng Hữu, đến bao giờ Chúa nguôi cơn giận? Mãi mãi sao? Đến bao giờ lửa ghen tức của Chúa mới tàn?
  • Thi Thiên 59:11 - Xin đừng giết họ vội, e dân con quên bài học; nhưng xin dùng quyền năng phân tán, đánh đổ họ. Lạy Chúa, là cái thuẫn phù hộ của chúng con,
  • 1 Sa-mu-ên 13:19 - Lúc ấy, trong khắp đất Ít-ra-ên không có một người thợ rèn. Vì người Phi-li-tin sợ họ rèn gươm giáo, nên cấm ngặt không để cho người Hê-bơ-rơ rèn gươm và giáo.
  • 1 Sa-mu-ên 13:20 - Cho nên, mỗi khi người Ít-ra-ên muốn rèn lưỡi cày, dao, lưỡi rìu, lưỡi liềm, đều phải đi mướn người Phi-li-tin.
  • 1 Sa-mu-ên 13:21 - (Tiền công mài một lưỡi cày hay dao là 8 gam bạc, mài một lưỡi rìu, lưỡi liềm, hay mũi dót là 4 gam bạc.)
  • 1 Sa-mu-ên 13:22 - Vì thế, đám quân theo Sau-lơ và Giô-na-than chẳng ai có gươm giáo gì cả, chỉ cha con Sau-lơ có mà thôi.
  • 1 Sa-mu-ên 31:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
  • 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
  • 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
  • 1 Sa-mu-ên 31:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát bên vua.
  • 1 Sa-mu-ên 31:6 - Vậy trong ngày hôm ấy, Sau-lơ với ba con trai, người vác khí giới, và các thuộc hạ ông cùng chết.
  • 1 Sa-mu-ên 31:7 - Người Ít-ra-ên ở bên kia thung lũng và bên kia sông Giô-đan nghe tin quân Ít-ra-ên chạy trốn, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
  • Thi Thiên 80:3 - Lạy Đức Chúa Trời, xin phục hưng dân Chúa. Xin Thiên nhan chói sáng trên chúng con. Chỉ khi ấy chúng con mới được cứu.
  • Rô-ma 11:1 - Vậy, Đức Chúa Trời đã hoàn toàn từ bỏ dân Ngài sao? Chẳng bao giờ! Chính tôi cũng là người Ít-ra-ên, dòng dõi Áp-ra-ham, thuộc đại tộc Bên-gia-min.
  • Rô-ma 11:2 - Đức Chúa Trời chẳng từ bỏ dân tộc Ngài đã lựa chọn từ trước. Anh chị em còn nhớ trong Thánh Kinh, Tiên tri Ê-li than phiền với Chúa về người Ít-ra-ên:
  • 1 Sa-mu-ên 4:10 - Và người Phi-li-tin tận lực chiến đấu đánh người Ít-ra-ên thảm bại, và giết 30.000 quân Ít-ra-ên. Số tàn quân chạy thoát về trại.
  • 1 Sa-mu-ên 4:11 - Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời bị cướp mất, hai con của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a cũng bị giết.
  • Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
  • Thi Thiên 44:9 - Nhưng ngày nay Chúa khước từ, và hạ nhục chúng con, không còn ra trận với quân đội chúng con.
  • Thi Thiên 90:13 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin vui lòng trở lại! Ngài còn chậm trễ đến bao giờ? Xin rủ lòng xót thương các đầy tớ của Chúa!
  • 1 Sử Ký 18:12 - A-bi-sai, con Xê-ru-gia, đã tiêu diệt 18.000 quân Ê-đôm tại Trũng Muối.
  • 1 Sử Ký 18:13 - Ông còn sai quân chiếm đóng Ê-đôm, dân nước này phải phục dịch Đa-vít. Chúa Hằng Hữu cho Đa-vít chiến thắng khải hoàn bất cứ nơi nào ông đến.
  • 2 Sa-mu-ên 10:16 - Lực lượng này đặt dưới quyền điều khiển của Sô-bác, chỉ huy trưởng quân đội Ha-đa-đê-xe.
  • 1 Sử Ký 18:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, vua Xô-ba, cho đến tận Ha-mát, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 2 Sa-mu-ên 5:20 - Đa-vít đến Ba-anh Phê-rát-sim, đánh bại quân địch. Ông nói: “Như một dòng nước lũ, Chúa Hằng Hữu đánh thủng phòng tuyến địch trước mặt tôi.” Và ông đặt tên nơi ấy là Ba-anh Phê-rát-sim.
  • 2 Sa-mu-ên 8:3 - Đa-vít còn đánh bại Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba, khi Ha-đa-đê-xe đang lo khôi phục quyền hành ở miền Ơ-phơ-rát.
  • 2 Sa-mu-ên 8:12 - từ Sy-ri, Mô-áp, Am-môn, Phi-li-tin, A-ma-léc, và chiến lợi phẩm thu được của Ha-đa-đê-xe, con của Rê-hốp, vua Xô-ba.
  • 2 Sa-mu-ên 8:13 - Sau trận chiến thắng quân Sy-ri ở Thung Lũng Muối trở về, danh tiếng Đa-vít vang lừng. Trong trận này vua giết 18.000 quân địch.
圣经
资源
计划
奉献