逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng sục sạo tìm mồi đây đó, rình suốt đêm vì bụng chưa no.
- 新标点和合本 - 他们必走来走去,寻找食物, 若不得饱就终夜在外。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们到处走动觅食, 若不饱足就咆哮不已。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们到处走动觅食, 若不饱足就咆哮不已。
- 当代译本 - 四处觅食, 吃不饱就狂吠不止。
- 圣经新译本 - 他们四处飘流,寻找食物; 如果得不到饱足,就不断咆哮。
- 中文标准译本 - 他们四处漂泊就是为了吃, 如果没有饱足,他们就吠叫。
- 现代标点和合本 - 他们必走来走去,寻找食物, 若不得饱,就终夜在外。
- 和合本(拼音版) - 他们必走来走去,寻找食物, 若不得饱,就终夜在外。
- New International Version - They wander about for food and howl if not satisfied.
- New International Reader's Version - They wander around looking for food. They groan if they don’t find something that will satisfy them.
- English Standard Version - They wander about for food and growl if they do not get their fill.
- New Living Translation - They scavenge for food but go to sleep unsatisfied.
- Christian Standard Bible - They scavenge for food; they growl if they are not satisfied.
- New American Standard Bible - They wander about for food And murmur if they are not satisfied.
- New King James Version - They wander up and down for food, And howl if they are not satisfied.
- Amplified Bible - They wander around for food [to devour] And growl all night if they are not satisfied.
- American Standard Version - They shall wander up and down for food, And tarry all night if they be not satisfied.
- King James Version - Let them wander up and down for meat, and grudge if they be not satisfied.
- New English Translation - They wander around looking for something to eat; they refuse to sleep until they are full.
- World English Bible - They shall wander up and down for food, and wait all night if they aren’t satisfied.
- 新標點和合本 - 他們必走來走去,尋找食物, 若不得飽就終夜在外。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們到處走動覓食, 若不飽足就咆哮不已。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們到處走動覓食, 若不飽足就咆哮不已。
- 當代譯本 - 四處覓食, 吃不飽就狂吠不止。
- 聖經新譯本 - 他們四處飄流,尋找食物; 如果得不到飽足,就不斷咆哮。
- 呂振中譯本 - 他們四處流離找食物; 若不得飽就嘷。
- 中文標準譯本 - 他們四處漂泊就是為了吃, 如果沒有飽足,他們就吠叫。
- 現代標點和合本 - 他們必走來走去,尋找食物, 若不得飽,就終夜在外。
- 文理和合譯本 - 流離求食、若不得飽、終夜而待兮、
- 文理委辦譯本 - 遍求口食、不得一飽、而出怨言兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 必飄流乞食、不得飽食度夜、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 嗟群犬之狺狺兮。乘暮夜而狂吠。
- Nueva Versión Internacional - Van de un lado a otro buscando comida, y aúllan si no quedan satisfechos.
- 현대인의 성경 - 그들은 개처럼 먹을 것을 찾아 헤매고 다니다가 배를 채우지 못하면 울부짖습니다.
- La Bible du Semeur 2015 - Le soir, ils reviennent, ╵en grondant comme des chiens, rôdant autour de la ville ;
- Nova Versão Internacional - À procura de comida perambulam e, se não ficam satisfeitos, uivam.
- Hoffnung für alle - Denn diese Leute sind wie wilde Hunde, die am Abend kläffend die Stadt durchstreifen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาป้วนเปี้ยนหาอาหาร ไม่ได้หนำใจก็ส่งเสียงหอน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็นเหมือนกับสุนัขที่ตระเวนเที่ยวหาของกิน ถ้าหากหาได้ไม่พอเพียงมันก็ทำเสียงขู่
交叉引用
- Ai Ca 4:4 - Lưỡi khô nẻ của trẻ thơ dính chặt vào vòm họng vì quá khát. Trẻ nhỏ khóc đòi ăn, nhưng không kiếm đâu ra một mẩu bánh.
- Ai Ca 4:5 - Những người từng ăn cao lương mỹ vị, nay đi ăn xin trong đường phố cầu mong một chút thực phẩm để cầm hơi. Những người từng sống trên nhung lụa, nay đào xới các đống rác tìm thức ăn.
- Ai Ca 4:9 - Những người tử trận còn đỡ khổ hơn những người bị chết vì đói.
- Ai Ca 4:10 - Những phụ nữ có tấm lòng dịu dàng lại nấu chính con của mình. Họ ăn con mình để được sống sót trong ngày điêu linh.
- Ai Ca 5:9 - Chúng con phải liều mạng xông xáo để kiếm thức ăn, dù biết rõ quân thù đang mai phục.
- Y-sai 8:21 - Họ sẽ lưu lạc trên đất, khốn khổ và đói khát, Và vì họ đói khát, họ sẽ giận dữ và nguyền rủa cả vua và Đức Chúa Trời mình. Họ sẽ nhìn lên thiên đàng
- Gióp 30:1 - “Thế mà bây giờ người trẻ hơn tôi dám khinh nhạo tôi, dù cha họ ngày trước chẳng đáng xếp ngang với chó chăn chiên của tôi.
- Gióp 30:2 - Nhưng họ có giúp ích gì cho tôi đâu— một khi họ đã sức tàn lực cạn!
- Gióp 30:3 - Họ gầy đét vì đói khát và bỏ trốn vào trong hoang mạc, gặm đất khô trong nơi đổ nát và tiêu điều.
- Gióp 30:4 - Họ ăn cả rễ lẫn lá của các loại cây giếng giêng.
- Gióp 30:5 - Họ bị gạt khỏi xã hội loài người, bị hô hoán như họ là trộm cướp.
- Gióp 30:6 - Họ bị dồn vào khe núi hãi hùng, xuống hang sâu, hầm đá hoang liêu.
- Gióp 30:7 - Họ kêu la như thú giữa các bụi cây, nằm chen nhau bên lùm gai gốc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:48 - cho nên Ngài sẽ bắt anh em phục dịch quân thù trong cảnh đói khát, trần truồng, thiếu thốn đủ mọi phương diện: Ngài tra ách bằng sắt vào cổ anh em cho đến ngày anh em bị tiêu diệt.
- Ma-thi-ơ 24:7 - Dân tộc này sẽ tiến đánh dân tộc khác, nước nọ tuyên chiến với nước kia. Nhiều xứ sẽ gặp nạn đói và động đất.
- Ma-thi-ơ 24:8 - Đó chỉ là giai đoạn đầu của cơn đại nạn.
- 2 Các Vua 6:25 - Thành Sa-ma-ri bị nạn đói trầm trọng, đến cả một cái đầu lừa cũng bán được tám mươi miếng bạc, chừng 0,3 lít phân bồ câu bán năm miếng bạc.
- 2 Các Vua 6:26 - Một hôm, khi vua Ít-ra-ên đang đi thị sát trên thành, có một người đàn bà kêu lên: “Cứu tôi với, vua ơi!”
- 2 Các Vua 6:27 - Vua hỏi: “Nếu Chúa Hằng Hữu không cứu, ta cứu sao được? Vì ta đâu còn đập lúa, ép nho để có mà giúp chị?”
- 2 Các Vua 6:28 - Vua tiếp: “Chị có việc gì đó?” Người đàn bà thưa: “Chị này đề nghị ăn thịt con tôi ngày trước, qua ngày sau sẽ ăn thịt con chị ta.
- 2 Các Vua 6:29 - Chúng tôi đã nấu thịt con tôi ăn rồi; qua ngày sau tôi đòi ăn con chị, nhưng chị ấy đem giấu biệt.”
- Mi-ca 3:5 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ngươi, các tiên tri giả đã dẫn dân Ta đi lầm lạc! Các ngươi chỉ hòa hảo với những người cho ngươi ăn, và tuyên chiến với những ai không cung cấp lương thực cho ngươi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:53 - Trong cảnh bị vây hãm quẫn bách, có người phải ăn cả thịt con mình là con Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, ban cho anh em.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:54 - Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:55 - Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:56 - Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám giẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:57 - giấu kín đứa con mới sinh và cái nhau để ăn một mình, vì quân thù vây thành quẫn bách quá.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:58 - Nếu anh em không tuân theo mọi luật lệ chép trong sách này, không kính sợ uy danh vinh quang của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
- Y-sai 56:11 - Như một con chó tham lam, chúng không biết thỏa mãn. Chúng như người chăn không hiểu biết, tất cả chúng chỉ đi theo đường riêng của mình và đục khoét trục lợi cho riêng mình.
- Thi Thiên 109:10 - Dòng dõi họ lang thang khất thực, bị đuổi khỏi căn nhà xiêu vẹo.
- Gióp 15:23 - Chúng chạy lang thang và nói: ‘Tôi tìm bánh ở đâu?’ Chúng biết những ngày hủy diệt gần kề.