逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng những ai nương mình trong Chúa; thì được an vui, mãi mãi hát mừng. Xin trải sự che chở Ngài trên họ, để những người yêu Danh Chúa mừng rỡ hân hoan.
- 新标点和合本 - 凡投靠你的,愿他们喜乐,时常欢呼, 因为你护庇他们; 又愿那爱你名的人都靠你欢欣。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 凡投靠你的,愿他们喜乐,时常欢呼, 因为你庇护他们; 又愿那爱你名的人都靠你欢欣。
- 和合本2010(神版-简体) - 凡投靠你的,愿他们喜乐,时常欢呼, 因为你庇护他们; 又愿那爱你名的人都靠你欢欣。
- 当代译本 - 愿投靠你的人快乐,欢歌不断。 求你庇护他们, 让爱你名的人因你而喜乐。
- 圣经新译本 - 愿所有投靠你的人都喜乐, 常常欢呼; 愿你保护他们, 又愿爱你名的人,因你欢乐。
- 中文标准译本 - 愿所有投靠你的都欢喜, 永远欢呼; 愿你庇护他们, 让那些爱你名的人因你欢庆;
- 现代标点和合本 - 凡投靠你的,愿他们喜乐,时常欢呼, 因为你护庇他们。 又愿那爱你名的人,都靠你欢欣。
- 和合本(拼音版) - 凡投靠你的,愿他们喜乐,时常欢呼, 因为你护庇他们; 又愿那爱你名的人都靠你欢欣。
- New International Version - But let all who take refuge in you be glad; let them ever sing for joy. Spread your protection over them, that those who love your name may rejoice in you.
- New International Reader's Version - But let all those who go to you for safety be glad. Let them always sing for joy. Spread your cover over them and keep them safe. Then those who love you will be glad because of you.
- English Standard Version - But let all who take refuge in you rejoice; let them ever sing for joy, and spread your protection over them, that those who love your name may exult in you.
- New Living Translation - But let all who take refuge in you rejoice; let them sing joyful praises forever. Spread your protection over them, that all who love your name may be filled with joy.
- The Message - But you’ll welcome us with open arms when we run for cover to you. Let the party last all night! Stand guard over our celebration. You are famous, God, for welcoming God-seekers, for decking us out in delight.
- Christian Standard Bible - But let all who take refuge in you rejoice; let them shout for joy forever. May you shelter them, and may those who love your name boast about you.
- New American Standard Bible - But rejoice, all who take refuge in You, Sing for joy forever! And may You shelter them, That those who love Your name may rejoice in You.
- New King James Version - But let all those rejoice who put their trust in You; Let them ever shout for joy, because You defend them; Let those also who love Your name Be joyful in You.
- Amplified Bible - But let all who take refuge and put their trust in You rejoice, Let them ever sing for joy; Because You cover and shelter them, Let those who love Your name be joyful and exult in You.
- American Standard Version - But let all those that take refuge in thee rejoice, Let them ever shout for joy, because thou defendest them: Let them also that love thy name be joyful in thee.
- King James Version - But let all those that put their trust in thee rejoice: let them ever shout for joy, because thou defendest them: let them also that love thy name be joyful in thee.
- New English Translation - But may all who take shelter in you be happy! May they continually shout for joy! Shelter them so that those who are loyal to you may rejoice!
- World English Bible - But let all those who take refuge in you rejoice. Let them always shout for joy, because you defend them. Let them also who love your name be joyful in you.
- 新標點和合本 - 凡投靠你的,願他們喜樂,時常歡呼, 因為你護庇他們; 又願那愛你名的人都靠你歡欣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡投靠你的,願他們喜樂,時常歡呼, 因為你庇護他們; 又願那愛你名的人都靠你歡欣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 凡投靠你的,願他們喜樂,時常歡呼, 因為你庇護他們; 又願那愛你名的人都靠你歡欣。
- 當代譯本 - 願投靠你的人快樂,歡歌不斷。 求你庇護他們, 讓愛你名的人因你而喜樂。
- 聖經新譯本 - 願所有投靠你的人都喜樂, 常常歡呼; 願你保護他們, 又願愛你名的人,因你歡樂。
- 呂振中譯本 - 但凡避難於你裏面的、願他們都喜樂, 永遠歡呼;願你掩護他們; 願愛你名的人都靠着你 而歡欣。
- 中文標準譯本 - 願所有投靠你的都歡喜, 永遠歡呼; 願你庇護他們, 讓那些愛你名的人因你歡慶;
- 現代標點和合本 - 凡投靠你的,願他們喜樂,時常歡呼, 因為你護庇他們。 又願那愛你名的人,都靠你歡欣。
- 文理和合譯本 - 託庇於爾者、願其喜樂、緣爾護佑、恆久歡呼、愛爾名者、皆欣悅兮、
- 文理委辦譯本 - 凡恃爾愛爾、蒙爾庇護者、永得喜樂、歡聲而呼。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 倚賴主者、咸必喜樂、時常歡呼、因蒙主之庇祐、敬愛主名者、皆因主踴躍、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 望主賜懲罰。貶謫諸叛逆。欲使眾醜類。自墜陷人窟。
- Nueva Versión Internacional - Pero que se alegren todos los que en ti buscan refugio; ¡que canten siempre jubilosos! Extiéndeles tu protección, y que en ti se regocijen todos los que aman tu nombre.
- 현대인의 성경 - 그러나 주를 신뢰하는 자는 기뻐할 것입니다. 주를 사랑하는 자들을 보호하셔서 그들이 주 안에서 기뻐 외치게 하소서.
- Новый Русский Перевод - Осуди их, Боже! Пусть падут из-за козней своих. Из-за многих грехов их отвергни их, ведь они против Тебя восстали.
- Восточный перевод - Осуди их, Всевышний! Пусть падут из-за козней своих! Из-за многих грехов их отвергни их, ведь они восстали против Тебя.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Осуди их, Аллах! Пусть падут из-за козней своих! Из-за многих грехов их отвергни их, ведь они восстали против Тебя.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Осуди их, Всевышний! Пусть падут из-за козней своих! Из-за многих грехов их отвергни их, ведь они восстали против Тебя.
- La Bible du Semeur 2015 - O Dieu, fais-leur payer leurs crimes et que, par leurs machinations, ╵ils provoquent leur propre ruine, et, pour leurs méfaits répétés, ╵ô Dieu, qu’ils soient chassés car ils te sont rebelles.
- リビングバイブル - しかし、すべて神を信頼する者には、 喜びを与えてください。 神がかばってくださることを知って、 彼らがいつまでも喜びの声を上げますように。 神を愛する人たちを、幸福にひたらせてください。
- Nova Versão Internacional - Alegrem-se, porém, todos os que se refugiam em ti; cantem sempre de alegria! Estende sobre eles a tua proteção. Em ti exultem os que amam o teu nome.
- Hoffnung für alle - O Gott, rechne mit ihnen ab! Lass sie zu Fall kommen durch ihre eigenen Pläne! Verstoße sie wegen all des Unrechts, das sie begangen haben – gegen dich lehnen sie sich auf!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ขอให้ทุกคนที่ลี้ภัยในพระองค์เปรมปรีดิ์ ให้พวกเขาร้องเพลงรื่นเริงยินดีอยู่เสมอ ขอทรงปกป้องคุ้มครองพวกเขา เพื่อบรรดาผู้ที่รักพระนามของพระองค์จะชื่นชมยินดีในพระองค์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ให้ทุกคนที่หันมาและพึ่งพระองค์มีความยินดี ให้เขาได้เปล่งเสียงร้องด้วยความยินดีไปตลอดกาลเถิด โปรดปกป้องคุ้มครองพวกเขา เพื่อว่าบรรดาผู้ที่รักพระนามของพระองค์จะได้ร่าเริงใจในพระองค์อย่างเต็มเปี่ยม
交叉引用
- Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
- Thẩm Phán 5:31 - Lạy Chúa Hằng Hữu, nguyện mọi kẻ thù của Ngài bị diệt như Si-sê-ra! Còn những người yêu kính Ngài sẽ giống như mặt trời mọc lên rực rỡ!” Sau đó, xứ sở được bình an trong bốn mươi năm.
- Y-sai 65:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: “Đầy tớ Ta sẽ ăn, còn các ngươi sẽ bị bỏ đói. Đầy tớ Ta sẽ uống, còn các ngươi sẽ phải khát. Đầy tớ Ta sẽ hân hoan, còn các ngươi sẽ buồn rầu và hổ thẹn.
- Y-sai 65:14 - Đầy tớ Ta sẽ ca hát vui mừng, còn các ngươi sẽ khóc lóc thảm sầu và tuyệt vọng.
- Y-sai 65:15 - Tên các ngươi sẽ bị nguyền rủa giữa dân Ta, vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ tiêu diệt các ngươi còn các đầy tớ thật của Chúa sẽ được đặt tên mới.
- Y-sai 65:16 - Vì vậy, những ai cầu phước hay thề nguyện sẽ nhân danh Đức Chúa Trời chân thật mà làm điều ấy. Vì Ta sẽ để cơn giận của Ta sang một bên và không nhớ đến tội ác những ngày trước nữa.”
- Thi Thiên 65:13 - Bò, chiên phủ khắp trên đồng cỏ, thung lũng tràn đầy ngũ cốc. Khắp nơi dậy tiếng reo mừng.
- Xa-cha-ri 9:9 - Hãy mừng lên, con gái Si-ôn ơi! Reo lên, con gái Giê-ru-sa-lem ơi! Kìa, Vua ngươi đến. Chúa là Đấng công bằng, cứu giúp, Ngài khiêm tốn và cưỡi một con lừa— là một lừa con.
- Thi Thiên 35:27 - Những ai mong con được minh oan, xin cho họ reo vui không dứt tiếng: “Chúa Hằng Hữu thật vĩ đại, Ngài vui lòng ban sự thịnh vượng cho đầy tớ Ngài.”
- Thi Thiên 58:10 - Người công chính vui mừng khi được báo thù. Họ sẽ chùi chân trong máu người ác.
- Thi Thiên 47:1 - Hỡi muôn dân, hãy vỗ tay! Hãy reo mừng ca ngợi Chúa.
- Thi Thiên 47:2 - Vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao thật đáng kinh sợ. Ngài là Vua lớn của cả hoàn vũ.
- Thi Thiên 47:3 - Ngài khắc phục các dân tộc, đặt các quốc gia dưới chân chúng ta.
- Thi Thiên 47:4 - Ngài chọn Đất Hứa cho cơ nghiệp đời đời của chúng ta, con cháu Gia-cốp hãnh diện vì được Ngài yêu mến.
- Thi Thiên 47:5 - Đức Chúa Trời ngự lên giữa tiếng reo mừng rộn rã. Chúa Hằng Hữu ngự lên trong tiếng kèn vang dội.
- Gióp 38:7 - trong lúc các sao mai hợp ca và các thiên thần reo mừng?
- Thi Thiên 2:12 - Hãy khuất phục Con Trời, trước khi Ngài nổi giận, và kẻo các ngươi bị diệt vong, vì cơn giận Ngài sẽ bùng lên trong chốc lát. Nhưng phước thay cho ai nương náu nơi Ngài!
- Gia-cơ 1:12 - Người nào bị cám dỗ mà biết giữ mình, không phạm tội, là người có phước. Đức Chúa Trời sẽ đặt trên đầu họ mão miện sự sống, vì Ngài đã hứa ban phần thưởng ấy cho những người yêu mến Ngài.
- Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
- 1 Cô-rinh-tô 2:9 - Theo Thánh Kinh, huyền nhiệm đó là: “Những điều chưa mắt nào thấy, chưa tai nào nghe, và trí loài người chưa hề nghĩ tới, nhưng Đức Chúa Trời dành sẵn cho người yêu mến Ngài.”
- Thi Thiên 40:16 - Nguyện những người tìm kiếm Chúa tràn ngập hân hoan và mừng rỡ trong Ngài. Nguyện những ai yêu mến sự cứu rỗi của Chúa luôn nói rằng: “Chúa Hằng Hữu thật vĩ đại!”
- Thi Thiên 68:3 - Nhưng xin cho người công chính vui mừng. Xin cho họ hân hoan trước mặt Đức Chúa Trời. Xin cho họ trào dâng niềm hoan lạc.
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
- Rô-ma 8:28 - Chúng ta biết mọi việc đều hợp lại làm ích cho người yêu mến Chúa, tức là những người được lựa chọn theo ý định của Ngài.