逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ôi Chúa Hằng Hữu, sao kẻ thù con vô số; biết bao người nổi dậy chống con.
- 新标点和合本 - 耶和华啊,我的敌人何其加增; 有许多人起来攻击我。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,我的敌人何其增多! 许多人起来攻击我。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,我的敌人何其增多! 许多人起来攻击我。
- 当代译本 - 耶和华啊,我的敌人何其多! 众人群起攻击我!
- 圣经新译本 - 耶和华啊!我的仇敌竟然这么多。 起来攻击我的竟然那么多。
- 中文标准译本 - 耶和华啊,我的敌人何其多, 许多人起来攻击我!
- 现代标点和合本 - 耶和华啊,我的敌人何其加增! 有许多人起来攻击我。
- 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我的敌人何其加增, 有许多人起来攻击我;
- New International Version - Lord, how many are my foes! How many rise up against me!
- New International Reader's Version - Lord, I have so many enemies! So many people are rising up against me!
- English Standard Version - O Lord, how many are my foes! Many are rising against me;
- New Living Translation - O Lord, I have so many enemies; so many are against me.
- The Message - God! Look! Enemies past counting! Enemies sprouting like mushrooms, Mobs of them all around me, roaring their mockery: “Hah! No help for him from God!”
- Christian Standard Bible - Lord, how my foes increase! There are many who attack me.
- New American Standard Bible - Lord, how my enemies have increased! Many are rising up against me.
- New King James Version - Lord, how they have increased who trouble me! Many are they who rise up against me.
- Amplified Bible - O Lord, how my enemies have increased! Many are rising up against me.
- American Standard Version - Jehovah, how are mine adversaries increased! Many are they that rise up against me.
- King James Version - Lord, how are they increased that trouble me! many are they that rise up against me.
- New English Translation - Lord, how numerous are my enemies! Many attack me.
- World English Bible - Yahweh, how my adversaries have increased! Many are those who rise up against me.
- 新標點和合本 - 耶和華啊,我的敵人何其加增; 有許多人起來攻擊我。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,我的敵人何其增多! 許多人起來攻擊我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,我的敵人何其增多! 許多人起來攻擊我。
- 當代譯本 - 耶和華啊,我的敵人何其多! 眾人群起攻擊我!
- 聖經新譯本 - 耶和華啊!我的仇敵竟然這麼多。 起來攻擊我的竟然那麼多。
- 呂振中譯本 - 永恆主啊,我的敵人何其多呀! 有許多人起來攻擊我。
- 中文標準譯本 - 耶和華啊,我的敵人何其多, 許多人起來攻擊我!
- 現代標點和合本 - 耶和華啊,我的敵人何其加增! 有許多人起來攻擊我。
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、敵我者何其繁、攻我者眾兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華兮、苦我者多、攻我者眾、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我之仇人極多、攻擊我者亦甚眾、
- Nueva Versión Internacional - Muchos son, Señor, mis enemigos; muchos son los que se me oponen,
- 현대인의 성경 - 여호와여, 나의 원수가 어찌 이렇게도 많습니까? 나를 대적하는 자가 너무나 많습니다.
- Новый Русский Перевод - Псалом Давида , когда он бежал от своего сына Авессалома.
- Восточный перевод - Песнь Давуда, когда он бежал от своего сына Авессалома .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Песнь Давуда, когда он бежал от своего сына Авессалома .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Песнь Довуда, когда он бежал от своего сына Авессалома .
- La Bible du Semeur 2015 - Psaume de David, quand il fuyait devant son fils Absalom .
- リビングバイブル - ああ主よ。 どうして、こんなに多くの者が私に逆らうのでしょう。 どうして、こんなに多くの者から いのちを狙われるのですか。 右も左も敵ばかりです。
- Nova Versão Internacional - Senhor, muitos são os meus adversários! Muitos se rebelam contra mim!
- Hoffnung für alle - Ein Lied von David aus der Zeit, als er vor seinem Sohn Absalom fliehen musste.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ศัตรูของข้าพระองค์มีมากเหลือเกิน! ผู้ที่ลุกขึ้นต่อต้านข้าพระองค์ก็มีมากมายนัก!
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าแต่พระผู้เป็นเจ้า ข้าพเจ้ามีศัตรูมากมาย คนจำนวนมากลุกขึ้นต่อต้านข้าพเจ้า
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 15:1 - Sau đó, Áp-sa-lôm sắm một cỗ xe ngựa; có năm mươi người chạy trước xe.
- 2 Sa-mu-ên 15:2 - Áp-sa-lôm cũng thường dậy sớm, đi ra đứng bên cổng thành, đợi có ai đi kiện, xin vua xét xử, thì gọi đến hỏi: “Ông từ đâu đến?” Khi người kia đáp: “Từ thành nọ, đại tộc kia,”
- 2 Sa-mu-ên 15:3 - Áp-sa-lôm liền nói: “Trong việc này, tôi xét thấy ông hoàn toàn phải. Nhưng tiếc thay, người của vua đâu có nghe ông.”
- 2 Sa-mu-ên 15:4 - Áp-sa-lôm tiếp: “Nếu tôi làm phán quan, ai có vụ thưa kiện gì đến với tôi, tôi sẽ công minh xét xử cho người ấy!”
- 2 Sa-mu-ên 15:5 - Và, hễ có người nào cung kính vái chào Áp-sa-lôm, ông liền dang tay ôm lấy người ấy mà hôn.
- 2 Sa-mu-ên 15:6 - Hành động như thế, Áp-sa-lôm lấy lòng được nhiều người Ít-ra-ên.
- 2 Sa-mu-ên 15:7 - Bốn năm sau, một hôm Áp-sa-lôm thưa với vua: “Xin cho phép con đi Hếp-rôn dâng lễ vật thề nguyện lên Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sa-mu-ên 15:8 - Vì lúc còn ở Ghê-sua thuộc xứ A-ram, con có khấn nguyện: ‘Nếu Chúa Hằng Hữu đem con về Giê-ru-sa-lem, con sẽ dâng lễ vật lên Ngài.’”
- 2 Sa-mu-ên 15:9 - Vua nói: “Chúc con đi bình an.” Vậy, Áp-sa-lôm đi Hếp-rôn.
- 2 Sa-mu-ên 15:10 - Tại đây, ông bí mật sai người đi khắp các đại tộc Ít-ra-ên xúi giục dân nổi loạn và căn dặn: “Khi nghe tiếng kèn thổi, anh em sẽ la lên: ‘Áp-sa-lôm làm vua ở Hếp-rôn.’”
- 2 Sa-mu-ên 15:11 - Khi rời Giê-ru-sa-lem, Áp-sa-lôm có mời 200 quan khách cùng đi với mình, nhưng họ không biết gì về mưu phản của ông.
- 2 Sa-mu-ên 15:12 - Lúc dâng lễ, Áp-sa-lôm cho mời cả A-hi-tô-phe người Ghi-lô, là một cố vấn của Đa-vít, về với mình. Vậy cuộc nổi loạn lan rộng, số người theo ngày càng đông.
- 2 Sa-mu-ên 15:13 - Có người đến báo cho Đa-vít: “Lòng dân ngả qua ủng hộ Áp-sa-lôm.”
- 2 Sa-mu-ên 15:14 - Đa-vít bảo quần thần đang ở với mình tại Giê-ru-sa-lem: “Chúng ta phải chạy ngay; nếu đợi Áp-sa-lôm đến, cả chúng ta và dân trong thành đều bị tàn sát.”
- 2 Sa-mu-ên 15:15 - Quần thần thưa: “Bất kỳ điều gì vua quyết định, chúng tôi xin thi hành.”
- 2 Sa-mu-ên 15:16 - Vậy, vua và toàn thể hoàng gia vội vàng ra đi, chỉ có mười cung phi ở lại để giữ cung.
- 2 Sa-mu-ên 15:17 - Vua đi trước, mọi người theo sau. Ra đến cuối thành,
- 2 Sa-mu-ên 15:18 - vua dừng lại cho mọi người đi trước. Có tất cả 600 người từ đất Gát theo Đa-vít cùng tất cả thị vệ của vua.
- 2 Sa-mu-ên 16:15 - Áp-sa-lôm, những người Ít-ra-ên theo ông và A-hi-tô-phe vào Giê-ru-sa-lem.
- Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
- 2 Sa-mu-ên 17:11 - Vậy tôi đề nghị ta nên kêu gọi toàn quốc, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba. Quân số sẽ đông như cát biển, và vua thân hành cầm quân ra trận.
- 2 Sa-mu-ên 17:12 - Như thế, nếu biết được Đa-vít đang ở nơi nào, ta sẽ bủa vây tấn công, trùm kín đối phương như sương phủ đất và giết sạch không chừa một người.
- 2 Sa-mu-ên 17:13 - Nếu ông ấy rút vào một thành nào, đại quân Ít-ra-ên sẽ lấy dây thừng kéo đổ thành, đùa cả xuống thung lũng, không chừa một viên sỏi.”
- Ma-thi-ơ 10:21 - Anh sẽ phản bội, đem nộp em cho người ta giết. Cha sẽ nộp con. Con cái sẽ phản nghịch, đưa cha mẹ vào chỗ chết.
- Thi Thiên 17:7 - Xin tỏ rõ tình yêu thương cao cả. Lạy Chúa, là Đấng luôn đưa tay hữu che chở cho những người nương náu nơi Ngài thoát khỏi quân thù.