逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Con có thể đếm xương, từng chiếc. Mắt long sòng sọc, họ nhìn chăm con,
- 新标点和合本 - 我的骨头,我都能数过; 他们瞪着眼看我。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我数遍我的骨头; 他们瞪着眼看我。
- 和合本2010(神版-简体) - 我数遍我的骨头; 他们瞪着眼看我。
- 当代译本 - 我身上的骨头历历可见, 人们都幸灾乐祸地盯着我。
- 圣经新译本 - 我能数算我全身的骨头, 他们却瞪着眼看我。
- 中文标准译本 - 我能数算我全身的骨头; 他们又瞪着眼看我。
- 现代标点和合本 - 我的骨头我都能数过, 他们瞪着眼看我。
- 和合本(拼音版) - 我的骨头,我都能数过, 他们瞪着眼看我。
- New International Version - All my bones are on display; people stare and gloat over me.
- New International Reader's Version - Everyone can see all my bones right through my skin. People stare at me. They laugh when I suffer.
- English Standard Version - I can count all my bones— they stare and gloat over me;
- New Living Translation - I can count all my bones. My enemies stare at me and gloat.
- Christian Standard Bible - I can count all my bones; people look and stare at me.
- New American Standard Bible - I can count all my bones. They look, they stare at me;
- New King James Version - I can count all My bones. They look and stare at Me.
- Amplified Bible - I can count all my bones; They look, they stare at me.
- American Standard Version - I may count all my bones. They look and stare upon me;
- King James Version - I may tell all my bones: they look and stare upon me.
- New English Translation - I can count all my bones; my enemies are gloating over me in triumph.
- World English Bible - I can count all of my bones. They look and stare at me.
- 新標點和合本 - 我的骨頭,我都能數過; 他們瞪着眼看我。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我數遍我的骨頭; 他們瞪着眼看我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我數遍我的骨頭; 他們瞪着眼看我。
- 當代譯本 - 我身上的骨頭歷歷可見, 人們都幸災樂禍地盯著我。
- 聖經新譯本 - 我能數算我全身的骨頭, 他們卻瞪著眼看我。
- 呂振中譯本 - 我的骨頭、我都能數算; 他們瞪着眼看我,
- 中文標準譯本 - 我能數算我全身的骨頭; 他們又瞪著眼看我。
- 現代標點和合本 - 我的骨頭我都能數過, 他們瞪著眼看我。
- 文理和合譯本 - 我骨可數、眾目眈眈視我兮、
- 文理委辦譯本 - 予骨露立、歷歷可數、為人輕覬兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我之諸骨、我皆可數、彼眾注目笑視我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惡犬環縈兮。群小蜂聚。
- Nueva Versión Internacional - Puedo contar todos mis huesos; con satisfacción perversa la gente se detiene a mirarme.
- 현대인의 성경 - 내가 나의 모든 뼈를 셀 수 있을 정도가 되었으므로 저 악한 자들이 흐뭇한 눈초리로 나를 바라봅니다.
- La Bible du Semeur 2015 - Des hordes de chiens m’environnent, la meute des méchants m’assaille. Ils ont percé mes mains, mes pieds,
- リビングバイブル - 自分の骨を、一本残らず数えることができるほどです。 私を見てはほくそ笑む、 この悪人どもをごらんください。
- Nova Versão Internacional - Posso contar todos os meus ossos, mas eles me encaram com desprezo.
- Hoffnung für alle - Eine Meute böswilliger Menschen umkreist mich, gierig wie wildernde Hunde. Hände und Füße haben sie mir durchbohrt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์สามารถนับกระดูกทั้งหมดของข้าพระองค์ ผู้คนจ้องมองข้าพระองค์อย่างสะใจ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้านับจำนวนกระดูกของข้าพเจ้าได้ทุกท่อน ผู้คนพินิจดูข้าพเจ้า และสมน้ำหน้า
交叉引用
- Thi Thiên 102:3 - Ngày tháng đời con tan như khói, xương cốt con cháy như củi đốt.
- Thi Thiên 102:4 - Lòng con đau đớn héo mòn như cỏ, vì con quên cả ăn uống.
- Thi Thiên 102:5 - Vì con rên siết mãi, con chỉ còn da bọc xương.
- Ma-thi-ơ 27:36 - rồi ngồi canh gác chung quanh cây thập tự.
- Gióp 33:21 - Thân thể ngày càng suy nhược, ốm o gầy mòn, chỉ còn da bọc xương.
- Mác 15:29 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa: “Ha! Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày!
- Mác 15:30 - Sao không tự giải cứu và xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Mác 15:31 - Các thầy trưởng tế và các thầy dạy luật cũng chế nhạo: “Hắn cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi!
- Mác 15:32 - Này, Đấng Mết-si-a, Vua người Do Thái! Phải xuống khỏi cây thập tự cho chúng tôi thấy, chúng tôi mới tin chứ!” Hai tên cướp bị đóng đinh với Chúa cũng sỉ nhục Ngài.
- Y-sai 52:14 - Nhiều người ngạc nhiên khi thấy Người. Mặt Người biến dạng không còn giống người nào, và hình dạng Người không còn giống loài người nữa.
- Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
- Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
- Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
- Lu-ca 23:27 - Một đoàn dân rất đông kéo theo sau, nhiều phụ nữ vừa đi vừa than khóc.
- Lu-ca 23:35 - Dân chúng đứng quanh đưa mắt nhìn. Các cấp lãnh đạo Do Thái chế nhạo Ngài: “Nó chỉ giỏi cứu người khác! Nếu nó đúng là Đấng Mết-si-a của Đức Chúa Trời, Đấng Được Lựa Chọn thì phải tự giải cứu đi chứ!”