Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
18:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dây tử vong đã quấn lấy con; những dòng thác hủy diệt tràn ngập con,
  • 新标点和合本 - 曾有死亡的绳索缠绕我, 匪类的急流使我惊惧,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 死亡的绳索勒住我, 毁灭的急流惊吓我,
  • 和合本2010(神版-简体) - 死亡的绳索勒住我, 毁灭的急流惊吓我,
  • 当代译本 - 死亡的锁链缠住我, 毁灭的狂流淹没我。
  • 圣经新译本 - 死亡的绳索环绕我, 毁灭的急流淹没了我。
  • 中文标准译本 - 死亡的绳索缠绕我, 险恶的急流惊扰我;
  • 现代标点和合本 - 曾有死亡的绳索缠绕我, 匪类的急流使我惊惧,
  • 和合本(拼音版) - 曾有死亡的绳索缠绕我, 匪类的急流使我惊惧;
  • New International Version - The cords of death entangled me; the torrents of destruction overwhelmed me.
  • New International Reader's Version - The ropes of death were almost wrapped around me. A destroying flood swept over me.
  • English Standard Version - The cords of death encompassed me; the torrents of destruction assailed me;
  • New Living Translation - The ropes of death entangled me; floods of destruction swept over me.
  • The Message - The hangman’s noose was tight at my throat; devil waters rushed over me. Hell’s ropes cinched me tight; death traps barred every exit.
  • Christian Standard Bible - The ropes of death were wrapped around me; the torrents of destruction terrified me.
  • New American Standard Bible - The ropes of death encompassed me, And the torrents of destruction terrified me.
  • New King James Version - The pangs of death surrounded me, And the floods of ungodliness made me afraid.
  • Amplified Bible - The cords of death surrounded me, And the streams of ungodliness and torrents of destruction terrified me.
  • American Standard Version - The cords of death compassed me, And the floods of ungodliness made me afraid.
  • King James Version - The sorrows of death compassed me, and the floods of ungodly men made me afraid.
  • New English Translation - The waves of death engulfed me, the currents of chaos overwhelmed me.
  • World English Bible - The cords of death surrounded me. The floods of ungodliness made me afraid.
  • 新標點和合本 - 曾有死亡的繩索纏繞我, 匪類的急流使我驚懼,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 死亡的繩索勒住我, 毀滅的急流驚嚇我,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 死亡的繩索勒住我, 毀滅的急流驚嚇我,
  • 當代譯本 - 死亡的鎖鏈纏住我, 毀滅的狂流淹沒我。
  • 聖經新譯本 - 死亡的繩索環繞我, 毀滅的急流淹沒了我。
  • 呂振中譯本 - 死亡的繩索 曾環繞着我; 毁滅 的急流衝擊着我;
  • 中文標準譯本 - 死亡的繩索纏繞我, 險惡的急流驚擾我;
  • 現代標點和合本 - 曾有死亡的繩索纏繞我, 匪類的急流使我驚懼,
  • 文理和合譯本 - 死亡之繩索縛我、匪勢之衝激怖我、
  • 文理委辦譯本 - 欲殺我者、若絆之繞兮、余懼惡人、譬彼行潦兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 死亡之苦難、如繩索纏繞我、匪類如波濤驚駭我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 悲我身之遭厄兮。求恩主之矜憐。竟脫我於虎口兮。信慈惠之無邊。
  • Nueva Versión Internacional - Los lazos de la muerte me envolvieron; los torrentes destructores me abrumaron.
  • 현대인의 성경 - 사망의 줄이 나를 휘감고 파멸의 홍수가 나를 덮쳤으며
  • Новый Русский Перевод - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и от них не слышно ни звука,
  • Восточный перевод - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и не издают ни звука,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и не издают ни звука,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и не издают ни звука,
  • La Bible du Semeur 2015 - Loué soit l’Eternel : ╵quand je l’ai appelé, j’ai été délivré ╵de tous mes ennemis.
  • リビングバイブル - 死の鎖が私に巻きつき、 洪水のように滅びが押し寄せてきました。
  • Nova Versão Internacional - As cordas da morte me enredaram; as torrentes da destruição me surpreenderam.
  • Hoffnung für alle - Gepriesen seist du, Herr! Wenn ich zu dir um Hilfe rufe, dann werde ich vor meinen Feinden gerettet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บ่วงแห่งความตายพันธนาการข้าพเจ้าไว้ กระแสแห่งความหายนะท่วมท้นข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สาย​รัด​แห่ง​ความ​ตาย​พัน​รอบ​ตัว​ข้าพเจ้า กระแส​น้ำ​แห่ง​ความ​พินาศ​ท่วมท้น​เกิน​ทน
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:30 - Cả thành phố đều náo loạn. Dân chúng đổ xô về Đền Thờ như thác lũ. Họ bắt Phao-lô, kéo ra khỏi Đền Thờ ngay lập tức các cửa Đền Thờ đóng lại.
  • Ma-thi-ơ 26:55 - Chúa Giê-xu hỏi đoàn người bắt Ngài: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt? Hằng ngày Ta vẫn ngồi giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta?
  • Ma-thi-ơ 26:38 - Ngài phán với họ: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây thức canh với Ta.”
  • Ma-thi-ơ 26:39 - Chúa đi một quãng, rồi quỳ gối sấp mặt xuống đất cầu nguyện: “Cha ơi! Nếu có thể được, xin cho Con khỏi uống chén này. Nhưng xin theo ý Cha, chứ không theo ý Con.”
  • Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
  • Y-sai 13:8 - và người ta đều kinh hoàng. Đau đớn quặn thắt cầm giữ họ, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ. Họ sửng sốt nhìn nhau, mặt họ đỏ như ngọn lửa.
  • Giô-na 2:2 - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
  • Giô-na 2:3 - Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu dòng nước lớn bao bọc lấy con; con bị chôn dưới các lượn sóng mạnh mẽ của Ngài.
  • Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
  • Giô-na 2:5 - Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn con, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.
  • Giô-na 2:6 - Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ!
  • Giô-na 2:7 - Khi con tuyệt vọng, con liền nhớ Chúa Hằng Hữu. Và lời cầu nguyện con lên thấu Chúa, trong Đền Thánh Chúa.
  • Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
  • Y-sai 53:4 - Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
  • Thi Thiên 22:16 - Bầy chó săn lố nhố vây bọc con; lũ hung ác tiến lại đứng vây quanh. Tay chân con đều bị họ đâm thủng.
  • Thi Thiên 22:12 - Kẻ thù địch đang vây quanh hung hãn; dữ dằn như bò đực Ba-san!
  • Thi Thiên 22:13 - Há rộng miệng muốn ăn tươi nuốt sống, như sư tử gầm thét xông vào mồi.
  • Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:5 - Lưới tử vong giăng mắc quanh tôi: thác hủy diệt hung hăng gào thét.
  • 2 Sa-mu-ên 22:6 - Âm phủ thắt chặt dây oan nghiệt; lưới tử thần chằng chịt dưới chân.
  • Mác 14:33 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ, Gia-cơ, và Giăng theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy bối rối, sầu não vô cùng.
  • Mác 14:34 - Ngài nói: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây và thức canh với Ta.”
  • Thi Thiên 124:4 - Nước hẳn đã tràn ngập; dòng nước đã cuốn lấp chúng ta.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Dây tử vong đã quấn lấy con; những dòng thác hủy diệt tràn ngập con,
  • 新标点和合本 - 曾有死亡的绳索缠绕我, 匪类的急流使我惊惧,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 死亡的绳索勒住我, 毁灭的急流惊吓我,
  • 和合本2010(神版-简体) - 死亡的绳索勒住我, 毁灭的急流惊吓我,
  • 当代译本 - 死亡的锁链缠住我, 毁灭的狂流淹没我。
  • 圣经新译本 - 死亡的绳索环绕我, 毁灭的急流淹没了我。
  • 中文标准译本 - 死亡的绳索缠绕我, 险恶的急流惊扰我;
  • 现代标点和合本 - 曾有死亡的绳索缠绕我, 匪类的急流使我惊惧,
  • 和合本(拼音版) - 曾有死亡的绳索缠绕我, 匪类的急流使我惊惧;
  • New International Version - The cords of death entangled me; the torrents of destruction overwhelmed me.
  • New International Reader's Version - The ropes of death were almost wrapped around me. A destroying flood swept over me.
  • English Standard Version - The cords of death encompassed me; the torrents of destruction assailed me;
  • New Living Translation - The ropes of death entangled me; floods of destruction swept over me.
  • The Message - The hangman’s noose was tight at my throat; devil waters rushed over me. Hell’s ropes cinched me tight; death traps barred every exit.
  • Christian Standard Bible - The ropes of death were wrapped around me; the torrents of destruction terrified me.
  • New American Standard Bible - The ropes of death encompassed me, And the torrents of destruction terrified me.
  • New King James Version - The pangs of death surrounded me, And the floods of ungodliness made me afraid.
  • Amplified Bible - The cords of death surrounded me, And the streams of ungodliness and torrents of destruction terrified me.
  • American Standard Version - The cords of death compassed me, And the floods of ungodliness made me afraid.
  • King James Version - The sorrows of death compassed me, and the floods of ungodly men made me afraid.
  • New English Translation - The waves of death engulfed me, the currents of chaos overwhelmed me.
  • World English Bible - The cords of death surrounded me. The floods of ungodliness made me afraid.
  • 新標點和合本 - 曾有死亡的繩索纏繞我, 匪類的急流使我驚懼,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 死亡的繩索勒住我, 毀滅的急流驚嚇我,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 死亡的繩索勒住我, 毀滅的急流驚嚇我,
  • 當代譯本 - 死亡的鎖鏈纏住我, 毀滅的狂流淹沒我。
  • 聖經新譯本 - 死亡的繩索環繞我, 毀滅的急流淹沒了我。
  • 呂振中譯本 - 死亡的繩索 曾環繞着我; 毁滅 的急流衝擊着我;
  • 中文標準譯本 - 死亡的繩索纏繞我, 險惡的急流驚擾我;
  • 現代標點和合本 - 曾有死亡的繩索纏繞我, 匪類的急流使我驚懼,
  • 文理和合譯本 - 死亡之繩索縛我、匪勢之衝激怖我、
  • 文理委辦譯本 - 欲殺我者、若絆之繞兮、余懼惡人、譬彼行潦兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 死亡之苦難、如繩索纏繞我、匪類如波濤驚駭我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 悲我身之遭厄兮。求恩主之矜憐。竟脫我於虎口兮。信慈惠之無邊。
  • Nueva Versión Internacional - Los lazos de la muerte me envolvieron; los torrentes destructores me abrumaron.
  • 현대인의 성경 - 사망의 줄이 나를 휘감고 파멸의 홍수가 나를 덮쳤으며
  • Новый Русский Перевод - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и от них не слышно ни звука,
  • Восточный перевод - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и не издают ни звука,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и не издают ни звука,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хотя они не используют ни речи, ни слов, и не издают ни звука,
  • La Bible du Semeur 2015 - Loué soit l’Eternel : ╵quand je l’ai appelé, j’ai été délivré ╵de tous mes ennemis.
  • リビングバイブル - 死の鎖が私に巻きつき、 洪水のように滅びが押し寄せてきました。
  • Nova Versão Internacional - As cordas da morte me enredaram; as torrentes da destruição me surpreenderam.
  • Hoffnung für alle - Gepriesen seist du, Herr! Wenn ich zu dir um Hilfe rufe, dann werde ich vor meinen Feinden gerettet.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บ่วงแห่งความตายพันธนาการข้าพเจ้าไว้ กระแสแห่งความหายนะท่วมท้นข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สาย​รัด​แห่ง​ความ​ตาย​พัน​รอบ​ตัว​ข้าพเจ้า กระแส​น้ำ​แห่ง​ความ​พินาศ​ท่วมท้น​เกิน​ทน
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:30 - Cả thành phố đều náo loạn. Dân chúng đổ xô về Đền Thờ như thác lũ. Họ bắt Phao-lô, kéo ra khỏi Đền Thờ ngay lập tức các cửa Đền Thờ đóng lại.
  • Ma-thi-ơ 26:55 - Chúa Giê-xu hỏi đoàn người bắt Ngài: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt? Hằng ngày Ta vẫn ngồi giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta?
  • Ma-thi-ơ 26:38 - Ngài phán với họ: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây thức canh với Ta.”
  • Ma-thi-ơ 26:39 - Chúa đi một quãng, rồi quỳ gối sấp mặt xuống đất cầu nguyện: “Cha ơi! Nếu có thể được, xin cho Con khỏi uống chén này. Nhưng xin theo ý Cha, chứ không theo ý Con.”
  • Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
  • Y-sai 13:8 - và người ta đều kinh hoàng. Đau đớn quặn thắt cầm giữ họ, như người đàn bà trong cơn chuyển dạ. Họ sửng sốt nhìn nhau, mặt họ đỏ như ngọn lửa.
  • Giô-na 2:2 - Ông nói: “Trong cơn hoạn nạn, con kêu cầu Chúa Hằng Hữu, thì Ngài đáp lời. Từ lòng âm phủ, con kêu cứu, thì Chúa Hằng Hữu nghe tiếng con.
  • Giô-na 2:3 - Vì Chúa ném con trong vực sâu dưới đáy biển, dòng hải lưu bao bọc lấy con. Bao nhiêu dòng nước lớn bao bọc lấy con; con bị chôn dưới các lượn sóng mạnh mẽ của Ngài.
  • Giô-na 2:4 - Khi ấy, con thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, con đã bị ném khỏi mặt Ngài. Dù vậy, con vẫn nhìn lên Đền Thánh Ngài.’
  • Giô-na 2:5 - Nước bao phủ cả thân thể lẫn linh hồn con, vực sâu bao bọc chung quanh. Rong rêu vương vấn đầu con.
  • Giô-na 2:6 - Con đã xuống tận đáy các hòn núi. Đất đã khóa cửa nhốt con vĩnh viễn. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con, Chúa đã đem mạng sống con ra khỏi huyệt mộ!
  • Giô-na 2:7 - Khi con tuyệt vọng, con liền nhớ Chúa Hằng Hữu. Và lời cầu nguyện con lên thấu Chúa, trong Đền Thánh Chúa.
  • Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
  • Y-sai 53:4 - Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
  • Thi Thiên 22:16 - Bầy chó săn lố nhố vây bọc con; lũ hung ác tiến lại đứng vây quanh. Tay chân con đều bị họ đâm thủng.
  • Thi Thiên 22:12 - Kẻ thù địch đang vây quanh hung hãn; dữ dằn như bò đực Ba-san!
  • Thi Thiên 22:13 - Há rộng miệng muốn ăn tươi nuốt sống, như sư tử gầm thét xông vào mồi.
  • Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
  • 2 Sa-mu-ên 22:5 - Lưới tử vong giăng mắc quanh tôi: thác hủy diệt hung hăng gào thét.
  • 2 Sa-mu-ên 22:6 - Âm phủ thắt chặt dây oan nghiệt; lưới tử thần chằng chịt dưới chân.
  • Mác 14:33 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ, Gia-cơ, và Giăng theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy bối rối, sầu não vô cùng.
  • Mác 14:34 - Ngài nói: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây và thức canh với Ta.”
  • Thi Thiên 124:4 - Nước hẳn đã tràn ngập; dòng nước đã cuốn lấp chúng ta.
  • 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Thi Thiên 116:3 - Tôi mắc vào cạm bẫy tử thần; thống khổ âm phủ chụp đầu tôi. Gieo nỗi niềm đau thương, sầu muộn.
圣经
资源
计划
奉献