Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • 新标点和合本 - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏也不更改。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏也不更改。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏也不更改。
  • 当代译本 - 他鄙视恶人, 尊重那些敬畏耶和华的人。 他起了誓,即使吃亏也不背誓。
  • 圣经新译本 - 他眼中藐视卑鄙的人, 却尊重敬畏耶和华的人。 他起了誓,纵然自己吃亏,也不更改。
  • 中文标准译本 - 他眼中轻视被神 所厌弃的人, 却尊重敬畏耶和华的人; 他起了誓,就算自己吃亏也不反悔。
  • 现代标点和合本 - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏,也不更改。
  • 和合本(拼音版) - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏,也不更改。
  • New International Version - who despises a vile person but honors those who fear the Lord; who keeps an oath even when it hurts, and does not change their mind;
  • New International Reader's Version - They hate evil people. But they honor those who have respect for the Lord. They keep their promises even when it hurts. They do not change their mind.
  • English Standard Version - in whose eyes a vile person is despised, but who honors those who fear the Lord; who swears to his own hurt and does not change;
  • New Living Translation - Those who despise flagrant sinners, and honor the faithful followers of the Lord, and keep their promises even when it hurts.
  • Christian Standard Bible - who despises the one rejected by the Lord but honors those who fear the Lord, who keeps his word whatever the cost,
  • New American Standard Bible - A despicable person is despised in his eyes, But he honors those who fear the Lord; He takes an oath to his own detriment, and does not change;
  • New King James Version - In whose eyes a vile person is despised, But he honors those who fear the Lord; He who swears to his own hurt and does not change;
  • Amplified Bible - In his eyes an evil person is despised, But he honors those who fear the Lord [and obediently worship Him with awe-inspired reverence and submissive wonder]. He keeps his word even to his own disadvantage and does not change it [for his own benefit];
  • American Standard Version - In whose eyes a reprobate is despised, But who honoreth them that fear Jehovah; He that sweareth to his own hurt, and changeth not;
  • King James Version - In whose eyes a vile person is contemned; but he honoureth them that fear the Lord. He that sweareth to his own hurt, and changeth not.
  • New English Translation - He despises a reprobate, but honors the Lord’s loyal followers. He makes firm commitments and does not renege on his promise.
  • World English Bible - in whose eyes a vile man is despised, but who honors those who fear Yahweh; he who keeps an oath even when it hurts, and doesn’t change;
  • 新標點和合本 - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧也不更改。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧也不更改。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧也不更改。
  • 當代譯本 - 他鄙視惡人, 尊重那些敬畏耶和華的人。 他起了誓,即使吃虧也不背誓。
  • 聖經新譯本 - 他眼中藐視卑鄙的人, 卻尊重敬畏耶和華的人。 他起了誓,縱然自己吃虧,也不更改。
  • 呂振中譯本 - 他眼中看匪類當被藐視, 但敬畏永恆主的人、他卻尊重; 他起了誓,雖自己喫虧、也不更改;
  • 中文標準譯本 - 他眼中輕視被神 所厭棄的人, 卻尊重敬畏耶和華的人; 他起了誓,就算自己吃虧也不反悔。
  • 現代標點和合本 - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧,也不更改。
  • 文理和合譯本 - 奸惡者睥睨之、寅畏耶和華者尊重之、誓雖損己、不變其志、
  • 文理委辦譯本 - 維彼誕妄兮、則擯棄之、寅畏耶和華兮、則恭敬止、願既許兮、雖己有損、不易其志兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 厭惡匪類、尊崇敬畏主者、既立誓願、雖受損害、亦不變更、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 見惡避若浼。見善共相歡。一言九鼎重。得失非所患。
  • Nueva Versión Internacional - que desprecia al que Dios reprueba, pero honra al que teme al Señor; que cumple lo prometido aunque salga perjudicado;
  • 현대인의 성경 - 하나님을 저버린 자를 멸시하며 여호와를 두려워하는 자를 존중하고 한번 약속한 것은 손해가 가도 지키는 자,
  • Новый Русский Перевод - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдет за чужими богами. Не изолью я кровавых их возлияний, не помянут их имен мои уста.
  • Восточный перевод - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдёт за чужими богами. Не принесу им кровавых возлияний, не помянут их имён мои уста.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдёт за чужими богами. Не принесу им кровавых возлияний, не помянут их имён мои уста.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдёт за чужими богами. Не принесу им кровавых возлияний, не помянут их имён мои уста.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il méprise l’homme vil, mais il honore celui ╵qui craint l’Eternel. Il tient toujours ses serments ╵même s’il doit en pâtir.
  • リビングバイブル - 罪に対してはっきりと声を上げ、 罪を犯した者にはそれを指摘し、 主に忠実に従う者を尊ぶ人です。 自分に害が及ぼうとも、約束を破らない人です。
  • Nova Versão Internacional - que rejeita quem merece desprezo, mas honra os que temem o Senhor; que mantém a sua palavra, mesmo quando sai prejudicado;
  • Hoffnung für alle - Jeder, der keine Freundschaft pflegt mit denen, die Gott verworfen hat, sondern alle achtet, die dem Herrn mit Ehrfurcht begegnen. Jeder, der hält, was er geschworen hat, auch wenn ihm daraus Nachteile entstehen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ชิงชังคนชั่วช้าเลวทราม แต่ยกย่องผู้ที่ยำเกรงองค์พระผู้เป็นเจ้า ผู้ที่รักษาคำปฏิญาณ แม้ว่าตัวเองต้องเสียผลประโยชน์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​ผู้​เหยียด​หยาม​คน​ชั่ว แต่​ให้​เกียรติ​คน​ที่​เกรงกลัว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า รักษา​คำ​สาบาน​แม้​จะ​เจ็บ​ปวด
交叉引用
  • Gióp 32:21 - Tôi xin nói không vị nể, không bợ đỡ, nịnh hót một ai.
  • Gióp 32:22 - Vì nếu tôi cố gắng xu nịnh, Đấng Tạo Hóa tôi sẽ sớm tiêu diệt tôi.”
  • Gia-cơ 2:1 - Anh chị em đã đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa vinh quang, sao anh chị em còn thiên vị người này hơn kẻ khác?
  • Gia-cơ 2:2 - Nếu có một người ăn mặc sang trọng, đeo nhẫn vàng, cùng đi với một người nghèo, quần áo tồi tàn, bước vào nhà thờ,
  • Gia-cơ 2:3 - anh chị em chỉ lăng xăng chào đón người giàu, mời ngồi chỗ tốt, lại bảo người nghèo đứng hay ngồi dưới đất.
  • Gia-cơ 2:4 - Kỳ thị như thế là xét người theo thành kiến xấu xa.
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Gia-cơ 2:6 - Vậy sao anh chị em lại khinh miệt người nghèo? Anh chị em không biết những người giàu hay áp bức, kiện cáo anh chị em.
  • Gia-cơ 2:7 - Chẳng phải họ là những kẻ nhạo cười Danh Chúa Giê-xu mà anh chị em tôn kính sao?
  • Gia-cơ 2:8 - Nếu anh chị em giữ luật Thánh Kinh: “Yêu người lân cận như chính mình” thì tốt biết bao!
  • Gia-cơ 2:9 - Nhưng nếu anh chị em thiên vị, thì anh chị em phạm tội. Anh chị em có tội vì phạm luật.
  • 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
  • Đa-ni-ên 5:17 - Đa-ni-ên thưa: “Xin vua cứ giữ các phẩm vật ấy và phong thưởng chức tước ấy cho người khác. Tuy nhiên, tôi cũng xin đọc và giải thích hàng chữ bí mật để vua nghe.
  • Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
  • Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
  • Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
  • Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
  • Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
  • Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
  • Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
  • Đa-ni-ên 5:31 - Đa-ri-út, người Mê-đi, chiếm lãnh đế quốc lúc người sáu mươi hai tuổi.
  • Thi Thiên 101:4 - Con sẽ loại trừ lòng hư hoại và xa lánh loài gian ác.
  • Y-sai 32:5 - Trong ngày ấy, người ngu dại bất tín không được coi là cao quý. Bọn lừa đảo không được trọng vọng.
  • Y-sai 32:6 - Vì người dại sẽ nói lời điên dại, và nó chỉ hướng về điều gian ác. Chúng làm điều vô đạo, và phổ biến điều sai lạc về Chúa Hằng Hữu. Chúng tước đoạt thức ăn của người đói và không cho người khát được uống nước.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:25 - Khi Phao-lô giải luận về nếp sống công chính, tự chủ, và cuộc xét xử tương lai của Chúa. Phê-lít run sợ gạt đi: “Bây giờ anh về đi, khi nào có dịp ta sẽ gọi lại!”
  • 2 Các Vua 3:13 - Ê-li-sê nói với vua Ít-ra-ên: “Vua đến đây làm gì? Sao không đi tìm các tiên tri của cha mẹ vua?” Vua Ít-ra-ên đáp: “Không! Vì Chúa Hằng Hữu có gọi chúng ta đến đây để nạp cho người Mô-áp.”
  • 2 Các Vua 3:14 - Ê-li-sê nói: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là Đấng tôi phục vụ, nếu không nể Giô-sa-phát vua Giu-đa, tôi chẳng nhìn vua đâu.
  • Ma-thi-ơ 12:49 - Rồi Ngài chỉ các môn đệ: “Đây là mẹ và anh chị em Ta.
  • Ma-thi-ơ 12:50 - Vì tất cả những người làm theo ý muốn Cha Ta trên trời đều là anh em, chị em, và mẹ Ta.”
  • Ê-xơ-tê 3:2 - Theo lệnh vua, các quan chức trong hoàng cung đều phải kính cẩn chào Ha-man. Nhưng Mạc-đô-chê không chịu khom mình tôn kính Ha-man.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:2 - Khi Phao-lô được gọi lên, Tẹt-tu-lu bắt đầu trình bày cáo trạng trước tổng trấn: “Thưa ngài tổng trấn, nhờ tài lãnh đạo sáng suốt của ngài, nên nhiều công cuộc cải cách tốt đẹp đã được thực hiện và dân tộc chúng tôi được hưởng thái bình an lạc lâu dài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:3 - Thưa ngài tổng trấn, chúng tôi ở nơi nào cũng hưởng ân đức của ngài đủ mọi phương diện.
  • Giô-suê 9:18 - Nhưng vì các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên đã có lời thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, nên quân đội không ra tay được. Vì thế, trong cộng đồng Ít-ra-ên, ai cũng phàn nàn các nhà lãnh đạo.
  • Giô-suê 9:19 - Các nhà lãnh đạo trả lời: “Vì chúng tôi đã thề với họ trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, nên bây giờ không ai được đụng đến họ.
  • Giô-suê 9:20 - Chúng ta phải để cho họ sống. Nếu chúng ta không giữ lời thề, cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời sẽ trút trên chúng ta.”
  • Thi Thiên 16:3 - Còn các người thánh trên đất, họ là những bậc cao trọng mà tôi rất quý mến.
  • Thi Thiên 119:63 - Con kết bạn với người kính sợ Chúa— là những ai vâng giữ nguyên tắc Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:10 - Do đó họ càng hậu đãi chúng tôi. Khi chúng tôi từ biệt ra đi, họ mang cho chúng tôi đủ mọi thức cần dùng.
  • Thi Thiên 101:6 - Nhưng con để mắt tìm người thành tín trong xứ, cho họ sống chung với con. Chỉ những ai sống đời trong sạch sẽ phục vụ con.
  • Ma-thi-ơ 5:33 - “Các con có nghe người xưa dạy: ‘Không được bội lời thề, nhưng phải làm trọn mọi điều thề nguyện với Chúa Hằng Hữu.’
  • Thẩm Phán 11:35 - Khi thấy con, ông xé áo mình đang mặc, than thở: “Ôi, con gái ta ơi! Con làm cho cha đau xót vô cùng! Con đặt cha trong tình trạng khó xử quá! Vì cha đã có lời thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, cha không thể đổi lại được.”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • 新标点和合本 - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏也不更改。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏也不更改。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏也不更改。
  • 当代译本 - 他鄙视恶人, 尊重那些敬畏耶和华的人。 他起了誓,即使吃亏也不背誓。
  • 圣经新译本 - 他眼中藐视卑鄙的人, 却尊重敬畏耶和华的人。 他起了誓,纵然自己吃亏,也不更改。
  • 中文标准译本 - 他眼中轻视被神 所厌弃的人, 却尊重敬畏耶和华的人; 他起了誓,就算自己吃亏也不反悔。
  • 现代标点和合本 - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏,也不更改。
  • 和合本(拼音版) - 他眼中藐视匪类, 却尊重那敬畏耶和华的人。 他发了誓,虽然自己吃亏,也不更改。
  • New International Version - who despises a vile person but honors those who fear the Lord; who keeps an oath even when it hurts, and does not change their mind;
  • New International Reader's Version - They hate evil people. But they honor those who have respect for the Lord. They keep their promises even when it hurts. They do not change their mind.
  • English Standard Version - in whose eyes a vile person is despised, but who honors those who fear the Lord; who swears to his own hurt and does not change;
  • New Living Translation - Those who despise flagrant sinners, and honor the faithful followers of the Lord, and keep their promises even when it hurts.
  • Christian Standard Bible - who despises the one rejected by the Lord but honors those who fear the Lord, who keeps his word whatever the cost,
  • New American Standard Bible - A despicable person is despised in his eyes, But he honors those who fear the Lord; He takes an oath to his own detriment, and does not change;
  • New King James Version - In whose eyes a vile person is despised, But he honors those who fear the Lord; He who swears to his own hurt and does not change;
  • Amplified Bible - In his eyes an evil person is despised, But he honors those who fear the Lord [and obediently worship Him with awe-inspired reverence and submissive wonder]. He keeps his word even to his own disadvantage and does not change it [for his own benefit];
  • American Standard Version - In whose eyes a reprobate is despised, But who honoreth them that fear Jehovah; He that sweareth to his own hurt, and changeth not;
  • King James Version - In whose eyes a vile person is contemned; but he honoureth them that fear the Lord. He that sweareth to his own hurt, and changeth not.
  • New English Translation - He despises a reprobate, but honors the Lord’s loyal followers. He makes firm commitments and does not renege on his promise.
  • World English Bible - in whose eyes a vile man is despised, but who honors those who fear Yahweh; he who keeps an oath even when it hurts, and doesn’t change;
  • 新標點和合本 - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧也不更改。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧也不更改。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧也不更改。
  • 當代譯本 - 他鄙視惡人, 尊重那些敬畏耶和華的人。 他起了誓,即使吃虧也不背誓。
  • 聖經新譯本 - 他眼中藐視卑鄙的人, 卻尊重敬畏耶和華的人。 他起了誓,縱然自己吃虧,也不更改。
  • 呂振中譯本 - 他眼中看匪類當被藐視, 但敬畏永恆主的人、他卻尊重; 他起了誓,雖自己喫虧、也不更改;
  • 中文標準譯本 - 他眼中輕視被神 所厭棄的人, 卻尊重敬畏耶和華的人; 他起了誓,就算自己吃虧也不反悔。
  • 現代標點和合本 - 他眼中藐視匪類, 卻尊重那敬畏耶和華的人。 他發了誓,雖然自己吃虧,也不更改。
  • 文理和合譯本 - 奸惡者睥睨之、寅畏耶和華者尊重之、誓雖損己、不變其志、
  • 文理委辦譯本 - 維彼誕妄兮、則擯棄之、寅畏耶和華兮、則恭敬止、願既許兮、雖己有損、不易其志兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 厭惡匪類、尊崇敬畏主者、既立誓願、雖受損害、亦不變更、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 見惡避若浼。見善共相歡。一言九鼎重。得失非所患。
  • Nueva Versión Internacional - que desprecia al que Dios reprueba, pero honra al que teme al Señor; que cumple lo prometido aunque salga perjudicado;
  • 현대인의 성경 - 하나님을 저버린 자를 멸시하며 여호와를 두려워하는 자를 존중하고 한번 약속한 것은 손해가 가도 지키는 자,
  • Новый Русский Перевод - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдет за чужими богами. Не изолью я кровавых их возлияний, не помянут их имен мои уста.
  • Восточный перевод - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдёт за чужими богами. Не принесу им кровавых возлияний, не помянут их имён мои уста.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдёт за чужими богами. Не принесу им кровавых возлияний, не помянут их имён мои уста.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пусть множатся скорби у тех, кто пойдёт за чужими богами. Не принесу им кровавых возлияний, не помянут их имён мои уста.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il méprise l’homme vil, mais il honore celui ╵qui craint l’Eternel. Il tient toujours ses serments ╵même s’il doit en pâtir.
  • リビングバイブル - 罪に対してはっきりと声を上げ、 罪を犯した者にはそれを指摘し、 主に忠実に従う者を尊ぶ人です。 自分に害が及ぼうとも、約束を破らない人です。
  • Nova Versão Internacional - que rejeita quem merece desprezo, mas honra os que temem o Senhor; que mantém a sua palavra, mesmo quando sai prejudicado;
  • Hoffnung für alle - Jeder, der keine Freundschaft pflegt mit denen, die Gott verworfen hat, sondern alle achtet, die dem Herrn mit Ehrfurcht begegnen. Jeder, der hält, was er geschworen hat, auch wenn ihm daraus Nachteile entstehen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ชิงชังคนชั่วช้าเลวทราม แต่ยกย่องผู้ที่ยำเกรงองค์พระผู้เป็นเจ้า ผู้ที่รักษาคำปฏิญาณ แม้ว่าตัวเองต้องเสียผลประโยชน์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เป็น​ผู้​เหยียด​หยาม​คน​ชั่ว แต่​ให้​เกียรติ​คน​ที่​เกรงกลัว​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า รักษา​คำ​สาบาน​แม้​จะ​เจ็บ​ปวด
  • Gióp 32:21 - Tôi xin nói không vị nể, không bợ đỡ, nịnh hót một ai.
  • Gióp 32:22 - Vì nếu tôi cố gắng xu nịnh, Đấng Tạo Hóa tôi sẽ sớm tiêu diệt tôi.”
  • Gia-cơ 2:1 - Anh chị em đã đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa vinh quang, sao anh chị em còn thiên vị người này hơn kẻ khác?
  • Gia-cơ 2:2 - Nếu có một người ăn mặc sang trọng, đeo nhẫn vàng, cùng đi với một người nghèo, quần áo tồi tàn, bước vào nhà thờ,
  • Gia-cơ 2:3 - anh chị em chỉ lăng xăng chào đón người giàu, mời ngồi chỗ tốt, lại bảo người nghèo đứng hay ngồi dưới đất.
  • Gia-cơ 2:4 - Kỳ thị như thế là xét người theo thành kiến xấu xa.
  • Gia-cơ 2:5 - Thưa anh chị em, xin nghe tôi nói đây: Đức Chúa Trời đã chọn người nghèo trong thế gian để làm cho họ giàu đức tin. Vương Quốc của Chúa thuộc về họ, vì Đức Chúa Trời đã hứa ban cho người yêu mến Ngài.
  • Gia-cơ 2:6 - Vậy sao anh chị em lại khinh miệt người nghèo? Anh chị em không biết những người giàu hay áp bức, kiện cáo anh chị em.
  • Gia-cơ 2:7 - Chẳng phải họ là những kẻ nhạo cười Danh Chúa Giê-xu mà anh chị em tôn kính sao?
  • Gia-cơ 2:8 - Nếu anh chị em giữ luật Thánh Kinh: “Yêu người lân cận như chính mình” thì tốt biết bao!
  • Gia-cơ 2:9 - Nhưng nếu anh chị em thiên vị, thì anh chị em phạm tội. Anh chị em có tội vì phạm luật.
  • 2 Sa-mu-ên 21:1 - Có một nạn đói kéo dài suốt trong ba năm dưới triều Đa-vít, vì vậy Đa-vít cầu hỏi Chúa Hằng Hữu. Chúa Hằng Hữu phán: “Nguyên do vì Sau-lơ và người nhà đã sát hại người Ga-ba-ôn.”
  • 2 Sa-mu-ên 21:2 - Vậy, vua gọi người Ga-ba-ôn đến để nói chuyện. Họ không phải là người Ít-ra-ên, nhưng là người A-mô-rít còn sống sót. Tuy Ít-ra-ên đã có lời thề không giết họ, nhưng Sau-lơ, vì sốt sắng đối với dân Ít-ra-ên và Giu-đa, đã tìm cách tiêu diệt họ.
  • Đa-ni-ên 5:17 - Đa-ni-ên thưa: “Xin vua cứ giữ các phẩm vật ấy và phong thưởng chức tước ấy cho người khác. Tuy nhiên, tôi cũng xin đọc và giải thích hàng chữ bí mật để vua nghe.
  • Đa-ni-ên 5:18 - Muôn tâu, Đức Chúa Trời Chí Cao đã ban cho Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa vương quốc, uy quyền, vinh quang, và danh dự.
  • Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
  • Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
  • Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
  • Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
  • Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
  • Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
  • Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.
  • Đa-ni-ên 5:31 - Đa-ri-út, người Mê-đi, chiếm lãnh đế quốc lúc người sáu mươi hai tuổi.
  • Thi Thiên 101:4 - Con sẽ loại trừ lòng hư hoại và xa lánh loài gian ác.
  • Y-sai 32:5 - Trong ngày ấy, người ngu dại bất tín không được coi là cao quý. Bọn lừa đảo không được trọng vọng.
  • Y-sai 32:6 - Vì người dại sẽ nói lời điên dại, và nó chỉ hướng về điều gian ác. Chúng làm điều vô đạo, và phổ biến điều sai lạc về Chúa Hằng Hữu. Chúng tước đoạt thức ăn của người đói và không cho người khát được uống nước.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:25 - Khi Phao-lô giải luận về nếp sống công chính, tự chủ, và cuộc xét xử tương lai của Chúa. Phê-lít run sợ gạt đi: “Bây giờ anh về đi, khi nào có dịp ta sẽ gọi lại!”
  • 2 Các Vua 3:13 - Ê-li-sê nói với vua Ít-ra-ên: “Vua đến đây làm gì? Sao không đi tìm các tiên tri của cha mẹ vua?” Vua Ít-ra-ên đáp: “Không! Vì Chúa Hằng Hữu có gọi chúng ta đến đây để nạp cho người Mô-áp.”
  • 2 Các Vua 3:14 - Ê-li-sê nói: “Tôi thề trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là Đấng tôi phục vụ, nếu không nể Giô-sa-phát vua Giu-đa, tôi chẳng nhìn vua đâu.
  • Ma-thi-ơ 12:49 - Rồi Ngài chỉ các môn đệ: “Đây là mẹ và anh chị em Ta.
  • Ma-thi-ơ 12:50 - Vì tất cả những người làm theo ý muốn Cha Ta trên trời đều là anh em, chị em, và mẹ Ta.”
  • Ê-xơ-tê 3:2 - Theo lệnh vua, các quan chức trong hoàng cung đều phải kính cẩn chào Ha-man. Nhưng Mạc-đô-chê không chịu khom mình tôn kính Ha-man.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:2 - Khi Phao-lô được gọi lên, Tẹt-tu-lu bắt đầu trình bày cáo trạng trước tổng trấn: “Thưa ngài tổng trấn, nhờ tài lãnh đạo sáng suốt của ngài, nên nhiều công cuộc cải cách tốt đẹp đã được thực hiện và dân tộc chúng tôi được hưởng thái bình an lạc lâu dài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 24:3 - Thưa ngài tổng trấn, chúng tôi ở nơi nào cũng hưởng ân đức của ngài đủ mọi phương diện.
  • Giô-suê 9:18 - Nhưng vì các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên đã có lời thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, nên quân đội không ra tay được. Vì thế, trong cộng đồng Ít-ra-ên, ai cũng phàn nàn các nhà lãnh đạo.
  • Giô-suê 9:19 - Các nhà lãnh đạo trả lời: “Vì chúng tôi đã thề với họ trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, nên bây giờ không ai được đụng đến họ.
  • Giô-suê 9:20 - Chúng ta phải để cho họ sống. Nếu chúng ta không giữ lời thề, cơn thịnh nộ của Đức Chúa Trời sẽ trút trên chúng ta.”
  • Thi Thiên 16:3 - Còn các người thánh trên đất, họ là những bậc cao trọng mà tôi rất quý mến.
  • Thi Thiên 119:63 - Con kết bạn với người kính sợ Chúa— là những ai vâng giữ nguyên tắc Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 28:10 - Do đó họ càng hậu đãi chúng tôi. Khi chúng tôi từ biệt ra đi, họ mang cho chúng tôi đủ mọi thức cần dùng.
  • Thi Thiên 101:6 - Nhưng con để mắt tìm người thành tín trong xứ, cho họ sống chung với con. Chỉ những ai sống đời trong sạch sẽ phục vụ con.
  • Ma-thi-ơ 5:33 - “Các con có nghe người xưa dạy: ‘Không được bội lời thề, nhưng phải làm trọn mọi điều thề nguyện với Chúa Hằng Hữu.’
  • Thẩm Phán 11:35 - Khi thấy con, ông xé áo mình đang mặc, than thở: “Ôi, con gái ta ơi! Con làm cho cha đau xót vô cùng! Con đặt cha trong tình trạng khó xử quá! Vì cha đã có lời thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, cha không thể đổi lại được.”
圣经
资源
计划
奉献