逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lời con nói chưa ra khỏi miệng Ngài đã biết rồi, lạy Chúa Hằng Hữu.
- 新标点和合本 - 耶和华啊,我舌头上的话, 你没有一句不知道的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,我舌头上的话, 你没有一句不知道的。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,我舌头上的话, 你没有一句不知道的。
- 当代译本 - 耶和华啊,我话未出口, 你已洞悉一切。
- 圣经新译本 - 耶和华啊!我的舌头还没有发言, 你已经完全知道了。
- 中文标准译本 - 耶和华啊,我舌头上的言语还没有说, 看哪,你已经完全知道了!
- 现代标点和合本 - 耶和华啊,我舌头上的话, 你没有一句不知道的。
- 和合本(拼音版) - 耶和华啊,我舌头上的话, 你没有一句不知道的。
- New International Version - Before a word is on my tongue you, Lord, know it completely.
- New International Reader's Version - Lord, even before I speak a word, you know all about it.
- English Standard Version - Even before a word is on my tongue, behold, O Lord, you know it altogether.
- New Living Translation - You know what I am going to say even before I say it, Lord.
- Christian Standard Bible - Before a word is on my tongue, you know all about it, Lord.
- New American Standard Bible - Even before there is a word on my tongue, Behold, Lord, You know it all.
- New King James Version - For there is not a word on my tongue, But behold, O Lord, You know it altogether.
- Amplified Bible - Even before there is a word on my tongue [still unspoken], Behold, O Lord, You know it all.
- American Standard Version - For there is not a word in my tongue, But, lo, O Jehovah, thou knowest it altogether.
- King James Version - For there is not a word in my tongue, but, lo, O Lord, thou knowest it altogether.
- New English Translation - Certainly my tongue does not frame a word without you, O Lord, being thoroughly aware of it.
- World English Bible - For there is not a word on my tongue, but, behold, Yahweh, you know it altogether.
- 新標點和合本 - 耶和華啊,我舌頭上的話, 你沒有一句不知道的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,我舌頭上的話, 你沒有一句不知道的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,我舌頭上的話, 你沒有一句不知道的。
- 當代譯本 - 耶和華啊,我話未出口, 你已洞悉一切。
- 聖經新譯本 - 耶和華啊!我的舌頭還沒有發言, 你已經完全知道了。
- 呂振中譯本 - 永恆主啊,我舌頭上 發出 的話 沒有一句你不知道。
- 中文標準譯本 - 耶和華啊,我舌頭上的言語還沒有說, 看哪,你已經完全知道了!
- 現代標點和合本 - 耶和華啊,我舌頭上的話, 你沒有一句不知道的。
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、我舌有言、爾無不知兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華兮、我之言詞、爾無不知悉兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主歟、我舌所發之言、主無不周知、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 心聲未發。主已先知。
- Nueva Versión Internacional - No me llega aún la palabra a la lengua cuando tú, Señor, ya la sabes toda.
- 현대인의 성경 - 여호와여, 주는 내가 말하기도 전에 내가 할 말을 다 아십니다.
- Новый Русский Перевод - Изощряют свой язык, как змея; у них на губах яд гадюки. Пауза
- Восточный перевод - Изощряют свой язык, как змея; у них на губах яд гадюки. Пауза
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Изощряют свой язык, как змея; у них на губах яд гадюки. Пауза
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Изощряют свой язык, как змея; у них на губах яд гадюки. Пауза
- La Bible du Semeur 2015 - Bien avant qu’un mot ╵vienne sur mes lèvres, Eternel, ╵tu sais déjà tout ╵ce que je vais dire.
- リビングバイブル - そして、口を開く前から、 私が何を言いたいかも見抜いておられます。
- Nova Versão Internacional - Antes mesmo que a palavra me chegue à língua, tu já a conheces inteiramente, Senhor.
- Hoffnung für alle - Schon bevor ich anfange zu reden, weißt du, was ich sagen will.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ก่อนที่ข้าพระองค์จะเอ่ยปาก พระองค์ก็ทรงทราบความทั้งสิ้นแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แม้ก่อนที่ข้าพเจ้าจะพูด โอ พระผู้เป็นเจ้า พระองค์ทราบทุกสิ่ง
交叉引用
- Gia-cơ 3:2 - Chúng ta ai cũng lầm lỗi cả. Vì nếu chúng ta có thể kiểm soát được lưỡi mình, thì đó là người trọn vẹn và có thể kiềm chế bản thân trong mọi việc.
- Gia-cơ 3:3 - Chỉ cần tra hàm thiếc vào miệng ngựa, chúng ta có thể sai khiến con ngựa to lớn tuân theo ý mình.
- Gia-cơ 3:4 - Chỉ cần chiếc bánh lái nhỏ, người hoa tiêu có thể điều khiển cả chiếc tàu to lớn đi theo hướng mình muốn.
- Gia-cơ 3:5 - Cũng vậy, cái lưỡi tuy rất nhỏ, nhưng có thể gây thiệt hại lớn lao. Một đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cả khu rừng rộng lớn.
- Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
- Gia-cơ 3:7 - Con người đã chế ngự và có thể chế ngự mọi loài muông thú, chim chóc, mọi loài bò sát và cá dưới biển,
- Gia-cơ 3:8 - nhưng chưa ai chế ngự được miệng lưỡi. Lúc nào nó cũng sẵn sàng tuôn ra những chất độc giết người.
- Gia-cơ 3:9 - Chúng ta dùng lưỡi ca tụng Chúa là Cha chúng ta, lại dùng nó để chửi rủa người đồng loại đã được tạo nên giống như Đức Chúa Trời.
- Gia-cơ 3:10 - Thưa anh chị em, từ một miệng mà phát ra lời ca tụng lẫn lời nguyền rủa như thế, thật trái lẽ.
- Sô-phô-ni 1:12 - Lúc ấy, Ta sẽ rọi đèn lục soát Giê-ru-sa-lem và phạt những người tự mãn trong cặn rượu. Chúng nghĩ rằng Chúa Hằng Hữu không ban phước cũng chẳng giáng họa.
- Giê-rê-mi 29:23 - Vì hai người này phạm tội ghê tởm giữa vòng dân Ta. Chúng đã thông dâm với vợ người lân cận và mạo Danh Ta nói điều giả dối, nói những điều Ta không hề truyền dạy. Ta là nhân chứng cho việc này. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy.”
- Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
- Ma-thi-ơ 12:36 - Ta nói với các ông, đến ngày phán xét cuối cùng, mọi người phải khai hết những lời vô ích mình đã nói.
- Ma-thi-ơ 12:37 - Lời nói sẽ định đoạt số phận mỗi người vì do lời nói người này được tha bổng, cũng do lời nói, người kia bị kết tội.”
- Gióp 42:6 - Vì vậy, con xin rút lại mọi lời con đã nói, và ngồi trong tro bụi để tỏ lòng ăn năn.”
- Gióp 42:7 - Sau khi Chúa Hằng Hữu phán dạy Gióp, Ngài phán với Ê-li-pha, người Thê-man: “Cơn giận Ta nổi lên cùng ngươi và hai bạn ngươi, vì các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.
- Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
- Ma-la-chi 3:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các ngươi dùng lời lẽ ngang bướng phản đối Ta. Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có phản đối Chúa đâu?’
- Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
- Ma-la-chi 3:15 - Từ nay chúng tôi cho kẻ ngạo mạn là có phước; vì chẳng những kẻ làm ác được thịnh vượng, mà kẻ thách đố Đức Chúa Trời cũng không bị trừng phạt.’”
- Ma-la-chi 3:16 - Khi đó, những người kính sợ Chúa Hằng Hữu nói chuyện với nhau, thì Ngài lưu ý lắng nghe. Trước mặt Chúa Hằng Hữu có quyển sách ghi nhớ về những người kính sợ Chúa và quý mến Danh Ngài.
- Gióp 38:2 - “Ngươi là ai mà dám dùng lời vô ý thức làm mờ ám kế hoạch Ta?
- Gióp 8:2 - “Anh nói mãi những điều ấy cho đến khi nào? Tiếng của anh ào ào như gió.
- Thi Thiên 50:19 - Miệng ngươi tuôn những lời ác độc, lưỡi ngươi thêu dệt chuyện dối lừa,
- Thi Thiên 50:20 - Đặt chuyện cáo gian em ruột, ngồi lê đôi mách hại anh mình.
- Thi Thiên 50:21 - Ngươi tác hại người khi Ta thinh lặng; ngươi tưởng Ta bỏ mặc làm ngơ. Nhưng đến ngày Ta sẽ quở phạt, đặt cáo trạng ngay trước mặt ngươi.
- Gia-cơ 1:26 - Người nào tự xưng là con cái Chúa mà không chịu kiềm chế miệng lưỡi, là tự lừa dối mình, giữ đạo như thế chẳng có ích gì.
- Thi Thiên 19:14 - Kính lạy Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con, Đấng cứu vớt con, nguyện lời nói của miệng con, và suy ngẫm của lòng con đẹp ý Ngài.
- Gióp 42:3 - Chúa hỏi: ‘Người này là ai, mà dám dùng lời thiếu hiểu biết làm lu mờ ý của Ta?’ Lạy Chúa, con thật đã luận bàn những việc con không hiểu, những điều quá diệu kỳ vượt tầm tri thức loài người.
- Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
- Hê-bơ-rơ 4:13 - Chẳng có vật gì che giấu được mắt Chúa, nhưng tất cả đều lột trần, phơi bày trước mặt Ngài vì ta phải tường trình mọi việc cho Ngài.