Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
136:21 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • 新标点和合本 - 他将他们的地赐他的百姓为业, 因他的慈爱永远长存;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他赏赐他们的地为业, 因他的慈爱永远长存;
  • 和合本2010(神版-简体) - 他赏赐他们的地为业, 因他的慈爱永远长存;
  • 当代译本 - 祂把他们的土地赐给祂子民作产业, 因为祂的慈爱永远长存。
  • 圣经新译本 - 他把他们的地赐给了自己的子民作产业, 因为他的慈爱永远长存。
  • 中文标准译本 - 他把他们的土地作为继业赐下, 他的慈爱永远长存!
  • 现代标点和合本 - 他将他们的地赐他的百姓为业, 因他的慈爱永远长存!
  • 和合本(拼音版) - 他将他们的地赐他的百姓为业, 因他的慈爱永远长存;
  • New International Version - and gave their land as an inheritance, His love endures forever.
  • New International Reader's Version - He gave their land as a gift. His faithful love continues forever.
  • English Standard Version - and gave their land as a heritage, for his steadfast love endures forever;
  • New Living Translation - God gave the land of these kings as an inheritance— His faithful love endures forever.
  • Christian Standard Bible - and gave their land as an inheritance, His faithful love endures forever.
  • New American Standard Bible - And gave their land as an inheritance, For His faithfulness is everlasting,
  • New King James Version - And gave their land as a heritage, For His mercy endures forever;
  • Amplified Bible - And gave their land as a heritage, For His lovingkindness endures forever;
  • American Standard Version - And gave their land for a heritage; For his lovingkindness endureth for ever;
  • King James Version - And gave their land for an heritage: for his mercy endureth for ever:
  • New English Translation - and gave their land as an inheritance, for his loyal love endures,
  • World English Bible - and gave their land as an inheritance; for his loving kindness endures forever;
  • 新標點和合本 - 他將他們的地賜他的百姓為業, 因他的慈愛永遠長存;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他賞賜他們的地為業, 因他的慈愛永遠長存;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他賞賜他們的地為業, 因他的慈愛永遠長存;
  • 當代譯本 - 祂把他們的土地賜給祂子民作產業, 因為祂的慈愛永遠長存。
  • 聖經新譯本 - 他把他們的地賜給了自己的子民作產業, 因為他的慈愛永遠長存。
  • 呂振中譯本 - 他將他們的地作為產業, 因為他堅固的愛永遠長存;
  • 中文標準譯本 - 他把他們的土地作為繼業賜下, 他的慈愛永遠長存!
  • 現代標點和合本 - 他將他們的地賜他的百姓為業, 因他的慈愛永遠長存!
  • 文理和合譯本 - 以其地為業、以其慈惠永存兮、
  • 文理委辦譯本 - 以其地為業、矜憫恆懷兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 將其土地賞賜為業、主之恩慈、永遠常存、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 【啟】固有疆域。歸我所承。【應】慈恩不匱。萬古和春。
  • Nueva Versión Internacional - Cuyas tierras entregó como herencia; su gran amor perdura para siempre.
  • 현대인의 성경 - 그들의 땅을 자기 백성에게 주신 분에게 감사하라. 그의 사랑은 영원하다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il donna leur pays ╵en possession, car son amour dure à toujours,
  • リビングバイブル - これらの王の領地は、イスラエルのものになりました。 神の恵みは絶えることがありません。
  • Nova Versão Internacional - E deu a terra deles como herança, O seu amor dura para sempre!
  • Hoffnung für alle - Ihre Länder übergab er Israel – seine Gnade hört niemals auf!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และประทานดินแดนของพวกเขาให้เป็นกรรมสิทธิ์ ความรักมั่นคงของพระองค์ดำรงนิรันดร์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ให้​ผืน​แผ่นดิน​ของ​กษัตริย์​เหล่า​นั้น​เป็น​มรดก เพราะ​ความ​รัก​อัน​มั่นคง​ของ​พระ​องค์​ดำรง​อยู่​ตลอด​กาล
交叉引用
  • Giô-suê 12:1 - Đây là danh sách các vua phía đông Sông Giô-đan bị người Ít-ra-ên đánh bại và lãnh thổ của họ đã bị Ít-ra-ên chiếm hữu. Đất của họ chạy dài từ thung lũng Sông Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn, gồm cả các đồng bằng miền đông.
  • Giô-suê 12:2 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ Sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến Sông Gia-bốc (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.
  • Giô-suê 12:3 - Đất vua này còn gồm các đồng bằng miền đông, từ bờ phía đông biển Ki-nê-rốt chạy cho đến Biển Chết (đường đi về Bết-giê-si-mốt) và triền núi Phích-ga về phía nam.
  • Giô-suê 12:4 - Óc, vua Ba-san, người khổng lồ còn sót lại của người Rê-pha-im, đóng đô ở Ách-ta-rốt Ết-rê-i,
  • Giô-suê 12:5 - cai trị vùng Núi Hẹt-môn, vùng Sanh-ca, toàn đất Ba-san, giáp giới với đất của người Ghê-sua và người Ma-ca và phân nửa đất Ga-la-át, giáp giới với đất của Si-hôn, vua Hết-bôn.
  • Giô-suê 12:6 - Môi-se, đầy tớ của Chúa, và người Ít-ra-ên đã tiêu diệt toàn dân của Vua Si-hôn và Vua Óc. Môi-se lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
  • Thi Thiên 135:12 - Ngài ban xứ họ cho Ít-ra-ên, cho dân Ngài làm cơ nghiệp.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Giô-suê 13:1 - Thời gian trôi qua, Giô-suê đã cao tuổi. Chúa Hằng Hữu phán với ông: “Tuổi con đã cao, đất chưa chiếm còn nhiều.
  • Giô-suê 13:2 - Đó là vùng đất của người Phi-li-tin, của người Ghê-sua
  • Giô-suê 13:3 - từ sông Si-ho gần Ai Cập chạy về phía bắc cho đến biên giới Éc-rôn (tất cả được coi như người Ca-na-an), đất của năm lãnh chúa Phi-li-tin gồm Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, đất của người A-vim
  • Giô-suê 13:4 - ở phía nam, đất của người Ca-na-an từ Mê-a-ra gần Si-đôn cho đến A-phéc gần biên giới A-mô-rít,
  • Giô-suê 13:5 - đất của người Ghi-ba, đất Li-ban từ Ba-anh Gát ở phía đông, dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến lối vào Ha-mát,
  • Giô-suê 13:6 - các vùng núi non của người Si-đôn từ Li-ban cho đến Mích-rê-phốt Ma-im. Chính Ta sẽ đuổi các dân này ra, họ sẽ bị Ít-ra-ên đánh bại. Con sẽ theo lời Ta dặn, chia đất cho người Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 13:7 - Đất này sẽ thuộc về chín đại tộc và nửa đại tộc Ma-na-se còn lại.”
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
  • Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
  • Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
  • Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • 新标点和合本 - 他将他们的地赐他的百姓为业, 因他的慈爱永远长存;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他赏赐他们的地为业, 因他的慈爱永远长存;
  • 和合本2010(神版-简体) - 他赏赐他们的地为业, 因他的慈爱永远长存;
  • 当代译本 - 祂把他们的土地赐给祂子民作产业, 因为祂的慈爱永远长存。
  • 圣经新译本 - 他把他们的地赐给了自己的子民作产业, 因为他的慈爱永远长存。
  • 中文标准译本 - 他把他们的土地作为继业赐下, 他的慈爱永远长存!
  • 现代标点和合本 - 他将他们的地赐他的百姓为业, 因他的慈爱永远长存!
  • 和合本(拼音版) - 他将他们的地赐他的百姓为业, 因他的慈爱永远长存;
  • New International Version - and gave their land as an inheritance, His love endures forever.
  • New International Reader's Version - He gave their land as a gift. His faithful love continues forever.
  • English Standard Version - and gave their land as a heritage, for his steadfast love endures forever;
  • New Living Translation - God gave the land of these kings as an inheritance— His faithful love endures forever.
  • Christian Standard Bible - and gave their land as an inheritance, His faithful love endures forever.
  • New American Standard Bible - And gave their land as an inheritance, For His faithfulness is everlasting,
  • New King James Version - And gave their land as a heritage, For His mercy endures forever;
  • Amplified Bible - And gave their land as a heritage, For His lovingkindness endures forever;
  • American Standard Version - And gave their land for a heritage; For his lovingkindness endureth for ever;
  • King James Version - And gave their land for an heritage: for his mercy endureth for ever:
  • New English Translation - and gave their land as an inheritance, for his loyal love endures,
  • World English Bible - and gave their land as an inheritance; for his loving kindness endures forever;
  • 新標點和合本 - 他將他們的地賜他的百姓為業, 因他的慈愛永遠長存;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他賞賜他們的地為業, 因他的慈愛永遠長存;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他賞賜他們的地為業, 因他的慈愛永遠長存;
  • 當代譯本 - 祂把他們的土地賜給祂子民作產業, 因為祂的慈愛永遠長存。
  • 聖經新譯本 - 他把他們的地賜給了自己的子民作產業, 因為他的慈愛永遠長存。
  • 呂振中譯本 - 他將他們的地作為產業, 因為他堅固的愛永遠長存;
  • 中文標準譯本 - 他把他們的土地作為繼業賜下, 他的慈愛永遠長存!
  • 現代標點和合本 - 他將他們的地賜他的百姓為業, 因他的慈愛永遠長存!
  • 文理和合譯本 - 以其地為業、以其慈惠永存兮、
  • 文理委辦譯本 - 以其地為業、矜憫恆懷兮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 將其土地賞賜為業、主之恩慈、永遠常存、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 【啟】固有疆域。歸我所承。【應】慈恩不匱。萬古和春。
  • Nueva Versión Internacional - Cuyas tierras entregó como herencia; su gran amor perdura para siempre.
  • 현대인의 성경 - 그들의 땅을 자기 백성에게 주신 분에게 감사하라. 그의 사랑은 영원하다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il donna leur pays ╵en possession, car son amour dure à toujours,
  • リビングバイブル - これらの王の領地は、イスラエルのものになりました。 神の恵みは絶えることがありません。
  • Nova Versão Internacional - E deu a terra deles como herança, O seu amor dura para sempre!
  • Hoffnung für alle - Ihre Länder übergab er Israel – seine Gnade hört niemals auf!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และประทานดินแดนของพวกเขาให้เป็นกรรมสิทธิ์ ความรักมั่นคงของพระองค์ดำรงนิรันดร์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ให้​ผืน​แผ่นดิน​ของ​กษัตริย์​เหล่า​นั้น​เป็น​มรดก เพราะ​ความ​รัก​อัน​มั่นคง​ของ​พระ​องค์​ดำรง​อยู่​ตลอด​กาล
  • Giô-suê 12:1 - Đây là danh sách các vua phía đông Sông Giô-đan bị người Ít-ra-ên đánh bại và lãnh thổ của họ đã bị Ít-ra-ên chiếm hữu. Đất của họ chạy dài từ thung lũng Sông Ạt-nôn đến Núi Hẹt-môn, gồm cả các đồng bằng miền đông.
  • Giô-suê 12:2 - Si-hôn, vua người A-mô-rít, đóng đô ở Hết-bôn, cai trị một vùng từ thành A-rô-e bên bờ Sông Ạt-nôn, và từ giữa thung lũng này cho đến Sông Gia-bốc (biên giới của đất Am-môn), gồm phân nửa đất Ga-la-át.
  • Giô-suê 12:3 - Đất vua này còn gồm các đồng bằng miền đông, từ bờ phía đông biển Ki-nê-rốt chạy cho đến Biển Chết (đường đi về Bết-giê-si-mốt) và triền núi Phích-ga về phía nam.
  • Giô-suê 12:4 - Óc, vua Ba-san, người khổng lồ còn sót lại của người Rê-pha-im, đóng đô ở Ách-ta-rốt Ết-rê-i,
  • Giô-suê 12:5 - cai trị vùng Núi Hẹt-môn, vùng Sanh-ca, toàn đất Ba-san, giáp giới với đất của người Ghê-sua và người Ma-ca và phân nửa đất Ga-la-át, giáp giới với đất của Si-hôn, vua Hết-bôn.
  • Giô-suê 12:6 - Môi-se, đầy tớ của Chúa, và người Ít-ra-ên đã tiêu diệt toàn dân của Vua Si-hôn và Vua Óc. Môi-se lấy phần đất này chia cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 12:7 - Và đây là danh sách các vua phía tây Giô-đan bị Giô-suê và người Ít-ra-ên đánh bại: Đất của họ chạy dài từ Ba-anh Gát trong thung lũng Li-ban cho đến Núi Ha-lác ngang Sê-i-rơ. (Đất này được Giô-suê đem chia cho các đại tộc còn lại,
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
  • Thi Thiên 135:12 - Ngài ban xứ họ cho Ít-ra-ên, cho dân Ngài làm cơ nghiệp.
  • Thi Thiên 105:44 - Chúa ban dân Ngài đất các nước làm sản nghiệp, họ được hưởng vụ mùa của các dân tộc trồng,
  • Giô-suê 13:1 - Thời gian trôi qua, Giô-suê đã cao tuổi. Chúa Hằng Hữu phán với ông: “Tuổi con đã cao, đất chưa chiếm còn nhiều.
  • Giô-suê 13:2 - Đó là vùng đất của người Phi-li-tin, của người Ghê-sua
  • Giô-suê 13:3 - từ sông Si-ho gần Ai Cập chạy về phía bắc cho đến biên giới Éc-rôn (tất cả được coi như người Ca-na-an), đất của năm lãnh chúa Phi-li-tin gồm Ga-xa, Ách-đốt, Ách-kê-lôn, Gát, và Éc-rôn, đất của người A-vim
  • Giô-suê 13:4 - ở phía nam, đất của người Ca-na-an từ Mê-a-ra gần Si-đôn cho đến A-phéc gần biên giới A-mô-rít,
  • Giô-suê 13:5 - đất của người Ghi-ba, đất Li-ban từ Ba-anh Gát ở phía đông, dưới chân Núi Hẹt-môn cho đến lối vào Ha-mát,
  • Giô-suê 13:6 - các vùng núi non của người Si-đôn từ Li-ban cho đến Mích-rê-phốt Ma-im. Chính Ta sẽ đuổi các dân này ra, họ sẽ bị Ít-ra-ên đánh bại. Con sẽ theo lời Ta dặn, chia đất cho người Ít-ra-ên.
  • Giô-suê 13:7 - Đất này sẽ thuộc về chín đại tộc và nửa đại tộc Ma-na-se còn lại.”
  • Giô-suê 13:8 - Trước đó Môi-se, đầy tớ Chúa, đã chia đất bên bờ phía đông Giô-đan cho đại tộc Ru-bên, đại tộc Gát, và nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
  • Giô-suê 13:10 - Đất này cũng gồm các thành của Si-hôn, vua A-mô-rít, có kinh đô ở Hết-bôn, cho đến biên giới người Am-môn;
  • Giô-suê 13:11 - gồm cả đất Ga-la-át; đất của người Ghê-sua, người Ma-a-cát; vùng Núi Hẹt-môn; đất Ba-san và Sanh-ca;
  • Giô-suê 13:12 - đất của Óc, vua Ba-san, người còn sót lại của dân Rê-pha-im, có kinh đô ở Ách-ta-rốt và Ết-rê-i. Vua này là vua người khổng lồ cuối cùng còn lại, vì Môi-se đã đánh đuổi họ đi.
  • Giô-suê 13:13 - Còn người Ghê-sua và Ma-a-cát không bị Ít-ra-ên đuổi đi nên cho đến nay họ vẫn sống chung với người Ít-ra-ên trong địa phương này.
  • Giô-suê 13:14 - Khi chia đất cho các đại tộc, Môi-se đã không chia cho người Lê-vi, vì phần của họ là các lễ vật do người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ngài đã truyền cho họ như thế.
  • Giô-suê 13:15 - Môi-se chia cho đại tộc Ru-bên một phần đất tương xứng với số gia đình của đại tộc này.
  • Giô-suê 13:16 - Đất của họ chạy từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm có thành ở giữa thung lũng này và cao nguyên Mê-đê-ba
  • Giô-suê 13:17 - cho đến Hết-bôn với các thành trong đồng bằng: Đi-bôn, Ba-mốt Ba-anh, Bết-ba-anh-mê-ôn,
  • Giô-suê 13:18 - Gia-xa, Kê-đê-mốt, Mê-phát,
  • Giô-suê 13:19 - Ki-ri-a-ta-im, Síp-ma, Xê-rết-sa-ha trên ngọn đồi đứng giữa thung lũng,
  • Giô-suê 13:20 - Bết Phê-o, triền núi Phích-ga, và Bết-giê-si-mốt.
  • Giô-suê 13:21 - Như vậy, đất của họ gồm tất cả các thành trong đồng bằng và toàn giang san của Si-hôn, vua A-mô-rít có kinh đô là Hết-bôn. Vua này cùng với các tù trưởng Ma-đi-an: Ê-vi, Rê-kem, Xu-rơ, Hu-rơ và Rê-ba (các chư hầu của Si-hôn) đều bị Môi-se đánh bại.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:12 - “Lúc ấy, tôi chia một phần đất vừa chiếm được cho hai đại tộc Ru-bên và Gát, từ A-rô-e bên Khe Ạt-nôn, và phân nửa núi Ga-la-át với các thành thị trong ấy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:13 - Phần còn lại gồm phân nửa kia của núi Ga-la-át, và toàn lãnh thổ Ba-san của Óc, tức là vùng Ạt-gốp, tôi đem chia cho phân nửa đại tộc Ma-na-se. (Toàn vùng Ba-san trước kia còn được gọi là đất của người Rê-pha-im.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:15 - Tôi cũng chia đất Ga-la-át cho Ma-ki.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:16 - Hai đại tộc Ru-bên và Gát nhận phần đất Ga-la-át; ranh giới hai bên là Khe Ạt-nôn và Sông Gia-bốc, sông này cũng là biên giới đất Am-môn.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:17 - Họ cũng nhận đất A-ra-ba với Sông Giô-đan làm giới hạn, từ Ki-nê-rết cho tới Biển A-ra-ba tức Biển Chết, dưới triền phía đông của núi Phích-ga.
  • Nê-hê-mi 9:22 - Rồi Chúa cho họ chiếm các vương quốc, thắng các dân tộc, phân chia đất cho họ ở từ đầu này đến góc nọ. Họ chiếm hữu đất của Si-hôn, vua Hết-bôn, của Óc, vua Ba-san.
  • Nê-hê-mi 9:23 - Chúa cho họ có con cháu đông như sao trời, rồi đem thế hệ mới này vào đất hứa.
  • Nê-hê-mi 9:24 - Chúa chinh phục các dân tộc địa phương, kể cả vua và người Ca-na-an, rồi giao nạp các dân tộc này cho họ để họ muốn đối xử thế nào mặc ý.
  • Thi Thiên 44:2 - Tay Chúa đánh đuổi nhiều dân tộc, nhưng định cư ông cha chúng con; hủy diệt nhiều nước, nhưng cho tổ tiên chúng con phát triển.
  • Thi Thiên 44:3 - Họ không nhờ gươm chiếm đất, thắng trận không do sức mạnh của bàn tay. Nhưng họ chỉ nhờ tay Chúa, nhờ cánh tay và Thiên nhan rạng ngời của Ngài; chỉ vì Chúa rủ lòng thương họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
圣经
资源
计划
奉献