Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
102:23 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sức lực con, Chúa giảm giữa dòng đời, cắt ngắn chuỗi ngày trần thế.
  • 新标点和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 当代译本 - 祂使我未老先衰, 缩短了我的岁月。
  • 圣经新译本 - 耶和华在我壮年的时候,使我的力量衰弱, 缩短我的年日。
  • 中文标准译本 - 他使我的力量中途衰微, 使我的年日缩短。
  • 现代标点和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本(拼音版) - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • New International Version - In the course of my life he broke my strength; he cut short my days.
  • New International Reader's Version - When I was still young, he took away my strength. He wasn’t going to let me live much longer.
  • English Standard Version - He has broken my strength in midcourse; he has shortened my days.
  • New Living Translation - He broke my strength in midlife, cutting short my days.
  • The Message - God sovereignly brought me to my knees, he cut me down in my prime. “Oh, don’t,” I prayed, “please don’t let me die. You have more years than you know what to do with! You laid earth’s foundations a long time ago, and handcrafted the very heavens; You’ll still be around when they’re long gone, threadbare and discarded like an old suit of clothes. You’ll throw them away like a worn-out coat, but year after year you’re as good as new. Your servants’ children will have a good place to live and their children will be at home with you.”
  • Christian Standard Bible - He has broken my strength in midcourse; he has shortened my days.
  • New American Standard Bible - He has broken my strength in the way; He has shortened my days.
  • New King James Version - He weakened my strength in the way; He shortened my days.
  • Amplified Bible - He has exhausted my strength [humbling me with sorrow] in the way; He has shortened my days.
  • American Standard Version - He weakened my strength in the way; He shortened my days.
  • King James Version - He weakened my strength in the way; he shortened my days.
  • New English Translation - He has taken away my strength in the middle of life; he has cut short my days.
  • World English Bible - He weakened my strength along the course. He shortened my days.
  • 新標點和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 當代譯本 - 祂使我未老先衰, 縮短了我的歲月。
  • 聖經新譯本 - 耶和華在我壯年的時候,使我的力量衰弱, 縮短我的年日。
  • 呂振中譯本 - 他使我的力量中途衰弱, 他把我的年日截短了,
  • 中文標準譯本 - 他使我的力量中途衰微, 使我的年日縮短。
  • 現代標點和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 文理和合譯本 - 彼於中道、敗我精力、促我時日兮、
  • 文理委辦譯本 - 余趨生命之途、其力已衰、厥命將絕、上帝使然也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主使我力、中道衰微、使我年壽短少、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 萬邦既齊集。爾當宣主美。
  • Nueva Versión Internacional - En el curso de mi vida acabó Dios con mis fuerzas; me redujo los días.
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 내 힘을 중도에서 꺾고 내 수명을 단축하셨으므로
  • La Bible du Semeur 2015 - quand se rassembleront les peuples et les royaumes tous ensemble, ╵afin d’adorer l’Eternel.
  • リビングバイブル - 主は、寿命を短くして、 人生半ばで私を倒れさせました。
  • Nova Versão Internacional - No meio da minha vida ele me abateu com sua força; abreviou os meus dias.
  • Hoffnung für alle - wenn alle Völker und Königreiche sich versammeln, um sich in seinen Dienst zu stellen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงตัดกำลังข้าพเจ้าทิ้งกลางคัน ทรงบั่นทอนวันเวลาของข้าพเจ้าให้สั้นลง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ทำ​ให้​กำลัง​ของ​ข้าพเจ้า​ถดถอย​ลง​ใน​ขณะ​ยัง​เป็น​หนุ่ม พระ​องค์​ทำให้​ข้าพเจ้า​มี​อายุ​สั้น​ลง
交叉引用
  • Khải Huyền 12:13 - Khi rồng thấy mình bị quăng xuống đất, liền đuổi bắt người phụ nữ đã sinh con trai.
  • Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
  • Khải Huyền 12:15 - Con rồng phun nước ra như dòng sông đuổi theo người phụ nữ để cuốn nàng trôi đi.
  • Khải Huyền 12:16 - Nhưng đất há miệng nuốt lấy dòng sông mà con rồng đã phun ra từ miệng nó để tiếp cứu nàng.
  • Khải Huyền 12:17 - Rồng tức giận người phụ nữ, liền bỏ đi giao chiến cùng những con cái khác của nàng, là những người vâng giữ điều răn Đức Chúa Trời và làm chứng về Chúa Giê-xu.
  • Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Khải Huyền 11:4 - Hai tiên tri là hai cây ô-liu, cũng là hai giá đèn đứng trước mặt Chúa của hoàn vũ.
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
  • Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
  • Khải Huyền 11:8 - Thây họ sẽ phơi ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, còn gọi bóng là “Sô-đôm” hay “Ai Cập,” cũng là nơi Chúa của họ chịu đóng đinh trên cây thập tự.
  • Khải Huyền 11:9 - Người thuộc mọi dân tộc, dòng giống, ngôn ngữ, và quốc gia sẽ kéo đến xem thi thể của họ trong ba ngày rưỡi, chẳng ai được phép chôn cất.
  • Khải Huyền 11:10 - Mọi người trên thế giới sẽ mừng rỡ vì hai người đã bị sát hại. Người ta ăn mừng, tặng quà cho nhau, vì hai tiên tri ấy đã khuấy động lương tâm mọi người.
  • Khải Huyền 11:11 - Sau ba ngày rưỡi, sinh khí từ Đức Chúa Trời nhập vào hai người, họ vùng đứng dậy. Mọi người đến xem đều quá khiếp sợ.
  • Khải Huyền 11:12 - Hai tiên tri nghe tiếng gọi lớn từ trời: “Lên đây!” Họ cưỡi mây lên trời trước mắt kẻ thù.
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Khải Huyền 11:14 - Khổ nạn thứ hai đã qua, nhưng kìa, khổ nạn thứ ba sắp đến.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Khải Huyền 11:16 - Hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai trước mặt Đức Chúa Trời, quỳ xuống thờ lạy Ngài.
  • Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
  • Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Gióp 21:21 - Vì một khi đã xuôi tay nhắm mắt, nó không còn hưởng được lạc thú gia đình.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • Thi Thiên 89:38 - Nhưng Chúa lại khước từ, loại bỏ. Nổi giận cùng người Chúa đã tấn phong.
  • Thi Thiên 89:39 - Phế bỏ giao ước Ngài lập với người; dày xéo vương miện người dưới chân.
  • Thi Thiên 89:40 - Chúa lật đổ các hàng rào che chở và tiêu diệt các chiến lũy người xây cất.
  • Thi Thiên 89:41 - Người qua đường tranh nhau cướp giật, các lân bang sỉ nhục, chê cười.
  • Thi Thiên 89:42 - Chúa gia tăng sức mạnh của kẻ thù người, cho quân thù vui mừng hớn hở.
  • Thi Thiên 89:43 - Chúa khiến gươm người bị đánh bật, bỏ rơi người giữa chiến trận kinh hoàng.
  • Thi Thiên 89:44 - Chúa cất quyền trượng khỏi tay người, lật đổ ngai vàng xuống đất đen.
  • Thi Thiên 89:45 - Chúa rút ngắn cuộc đời của người, đắp lên thân người tấm chăn ô nhục.
  • Thi Thiên 89:46 - Lạy Chúa Hằng Hữu, việc này xảy ra bao lâu nữa? Ngài vẫn ẩn mặt mãi sao? Cơn thịnh nộ Ngài còn cháy đến bao giờ?
  • Thi Thiên 89:47 - Lạy Chúa, xin đừng quên đời con quá ngắn, con người sinh vào cõi hư không!
  • 2 Ti-mô-thê 3:1 - Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
  • 2 Ti-mô-thê 3:6 - Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,
  • 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
  • 2 Ti-mô-thê 3:8 - Như Gian-ne và Giam-bết chống nghịch Môi-se ngày xưa, họ cứ chống đối chân lý—tâm trí họ hư hỏng, đức tin bị chìm đắm.
  • 2 Ti-mô-thê 3:9 - Nhưng họ không thể phá hoại được nữa, vì mưu gian bị bại lộ, cũng như hai người kia.
  • 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • 2 Ti-mô-thê 3:12 - Thật vậy, mọi người muốn sống đạo đức trong Chúa Cứu Thế Giê-xu đều sẽ bị bức hại.
  • 2 Ti-mô-thê 3:13 - Còn những người gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.
  • 2 Ti-mô-thê 3:14 - Con cứ tiếp tục thực hành những điều đã học tập và tin nhận vì con biết ai đã dạy con.
  • 2 Ti-mô-thê 3:15 - Từ tuổi ấu thơ, con biết Thánh Kinh có năng lực đào tạo con nên người khôn ngoan để tiếp nhận ân cứu rỗi do đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 2 Ti-mô-thê 3:16 - Cả Thánh Kinh đều được Đức Chúa Trời cảm ứng, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào luyện con người theo sự công chính.
  • 2 Ti-mô-thê 3:17 - Nhờ đó, người của Đức Chúa Trời được trang bị, có khả năng làm mọi việc lành.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Dù ai dùng cách nào, anh chị em đừng để họ lừa gạt; vì trước ngày Chúa đến, phải có thời kỳ bội đạo, và người vô luật pháp (hiện thân của sự hư vong) xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:5 - Anh chị em không nhớ những ngày còn ở với anh chị em, tôi đã nói trước rồi sao?
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:6 - Anh chị em cũng biết rõ ai ngăn cản nó, cầm giữ nó đến đúng kỳ mới được xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7 - Quyền lực vô đạo đã hoạt động rồi, nhưng đến khi nào Đấng ngăn cản ra đi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Bấy giờ, người vô luật pháp xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ trở lại, dùng hơi thở từ miệng Ngài thiêu hủy nó, và vinh quang Ngài sẽ tiêu diệt nó.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sức lực con, Chúa giảm giữa dòng đời, cắt ngắn chuỗi ngày trần thế.
  • 新标点和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 当代译本 - 祂使我未老先衰, 缩短了我的岁月。
  • 圣经新译本 - 耶和华在我壮年的时候,使我的力量衰弱, 缩短我的年日。
  • 中文标准译本 - 他使我的力量中途衰微, 使我的年日缩短。
  • 现代标点和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本(拼音版) - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • New International Version - In the course of my life he broke my strength; he cut short my days.
  • New International Reader's Version - When I was still young, he took away my strength. He wasn’t going to let me live much longer.
  • English Standard Version - He has broken my strength in midcourse; he has shortened my days.
  • New Living Translation - He broke my strength in midlife, cutting short my days.
  • The Message - God sovereignly brought me to my knees, he cut me down in my prime. “Oh, don’t,” I prayed, “please don’t let me die. You have more years than you know what to do with! You laid earth’s foundations a long time ago, and handcrafted the very heavens; You’ll still be around when they’re long gone, threadbare and discarded like an old suit of clothes. You’ll throw them away like a worn-out coat, but year after year you’re as good as new. Your servants’ children will have a good place to live and their children will be at home with you.”
  • Christian Standard Bible - He has broken my strength in midcourse; he has shortened my days.
  • New American Standard Bible - He has broken my strength in the way; He has shortened my days.
  • New King James Version - He weakened my strength in the way; He shortened my days.
  • Amplified Bible - He has exhausted my strength [humbling me with sorrow] in the way; He has shortened my days.
  • American Standard Version - He weakened my strength in the way; He shortened my days.
  • King James Version - He weakened my strength in the way; he shortened my days.
  • New English Translation - He has taken away my strength in the middle of life; he has cut short my days.
  • World English Bible - He weakened my strength along the course. He shortened my days.
  • 新標點和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他使我的力量半途衰弱, 使我的年日短少。
  • 當代譯本 - 祂使我未老先衰, 縮短了我的歲月。
  • 聖經新譯本 - 耶和華在我壯年的時候,使我的力量衰弱, 縮短我的年日。
  • 呂振中譯本 - 他使我的力量中途衰弱, 他把我的年日截短了,
  • 中文標準譯本 - 他使我的力量中途衰微, 使我的年日縮短。
  • 現代標點和合本 - 他使我的力量中道衰弱, 使我的年日短少。
  • 文理和合譯本 - 彼於中道、敗我精力、促我時日兮、
  • 文理委辦譯本 - 余趨生命之途、其力已衰、厥命將絕、上帝使然也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主使我力、中道衰微、使我年壽短少、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 萬邦既齊集。爾當宣主美。
  • Nueva Versión Internacional - En el curso de mi vida acabó Dios con mis fuerzas; me redujo los días.
  • 현대인의 성경 - 여호와께서 내 힘을 중도에서 꺾고 내 수명을 단축하셨으므로
  • La Bible du Semeur 2015 - quand se rassembleront les peuples et les royaumes tous ensemble, ╵afin d’adorer l’Eternel.
  • リビングバイブル - 主は、寿命を短くして、 人生半ばで私を倒れさせました。
  • Nova Versão Internacional - No meio da minha vida ele me abateu com sua força; abreviou os meus dias.
  • Hoffnung für alle - wenn alle Völker und Königreiche sich versammeln, um sich in seinen Dienst zu stellen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงตัดกำลังข้าพเจ้าทิ้งกลางคัน ทรงบั่นทอนวันเวลาของข้าพเจ้าให้สั้นลง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​ทำ​ให้​กำลัง​ของ​ข้าพเจ้า​ถดถอย​ลง​ใน​ขณะ​ยัง​เป็น​หนุ่ม พระ​องค์​ทำให้​ข้าพเจ้า​มี​อายุ​สั้น​ลง
  • Khải Huyền 12:13 - Khi rồng thấy mình bị quăng xuống đất, liền đuổi bắt người phụ nữ đã sinh con trai.
  • Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
  • Khải Huyền 12:15 - Con rồng phun nước ra như dòng sông đuổi theo người phụ nữ để cuốn nàng trôi đi.
  • Khải Huyền 12:16 - Nhưng đất há miệng nuốt lấy dòng sông mà con rồng đã phun ra từ miệng nó để tiếp cứu nàng.
  • Khải Huyền 12:17 - Rồng tức giận người phụ nữ, liền bỏ đi giao chiến cùng những con cái khác của nàng, là những người vâng giữ điều răn Đức Chúa Trời và làm chứng về Chúa Giê-xu.
  • Khải Huyền 11:2 - Còn sân ngoài Đền Thờ thì đừng đo, vì đã giao cho các dân tộc, họ sẽ dày xéo thành thánh trong bốn mươi hai tháng.
  • Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
  • Khải Huyền 11:4 - Hai tiên tri là hai cây ô-liu, cũng là hai giá đèn đứng trước mặt Chúa của hoàn vũ.
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
  • Khải Huyền 11:7 - Khi họ đã hoàn tất lời chứng, con thú từ vực thẳm lên sẽ giao tranh với họ, chiến thắng và giết họ đi.
  • Khải Huyền 11:8 - Thây họ sẽ phơi ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem, còn gọi bóng là “Sô-đôm” hay “Ai Cập,” cũng là nơi Chúa của họ chịu đóng đinh trên cây thập tự.
  • Khải Huyền 11:9 - Người thuộc mọi dân tộc, dòng giống, ngôn ngữ, và quốc gia sẽ kéo đến xem thi thể của họ trong ba ngày rưỡi, chẳng ai được phép chôn cất.
  • Khải Huyền 11:10 - Mọi người trên thế giới sẽ mừng rỡ vì hai người đã bị sát hại. Người ta ăn mừng, tặng quà cho nhau, vì hai tiên tri ấy đã khuấy động lương tâm mọi người.
  • Khải Huyền 11:11 - Sau ba ngày rưỡi, sinh khí từ Đức Chúa Trời nhập vào hai người, họ vùng đứng dậy. Mọi người đến xem đều quá khiếp sợ.
  • Khải Huyền 11:12 - Hai tiên tri nghe tiếng gọi lớn từ trời: “Lên đây!” Họ cưỡi mây lên trời trước mắt kẻ thù.
  • Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
  • Khải Huyền 11:14 - Khổ nạn thứ hai đã qua, nhưng kìa, khổ nạn thứ ba sắp đến.
  • Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
  • Khải Huyền 11:16 - Hai mươi bốn trưởng lão ngồi trên ngai trước mặt Đức Chúa Trời, quỳ xuống thờ lạy Ngài.
  • Khải Huyền 11:17 - Và họ thưa: “Chúng con xin dâng lời cảm tạ Ngài, lạy Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng, Đấng hiện có, đã có, và còn đời đời, vì Ngài đã sử dụng quyền năng lớn lao và đã bắt đầu cai trị.
  • Khải Huyền 11:18 - Các dân tộc đều nổi giận, nhưng cơn đoán phạt của Chúa đã đến. Đây là lúc Chúa xét xử người chết và tưởng thưởng cho đầy tớ Ngài, là các tiên tri và thánh đồ, cùng mọi người kính sợ Danh Chúa, từ nhỏ đến lớn. Cũng là lúc Chúa hủy diệt những ai đã phá hoại thế giới.”
  • Khải Huyền 11:19 - Bấy giờ, Đền Thờ Đức Chúa Trời trên trời mở cửa, để lộ hòm giao ước bên trong Đền Thờ. Lại có chớp nhoáng, sấm sét vang rền, động đất và mưa đá dữ dội.
  • Gióp 21:21 - Vì một khi đã xuôi tay nhắm mắt, nó không còn hưởng được lạc thú gia đình.
  • 1 Ti-mô-thê 4:1 - Chúa Thánh Linh đã dạy dỗ rõ ràng: trong thời kỳ cuối cùng, một số người sẽ bỏ đức tin, đi theo các thần lừa gạt và lời dạy của ác quỷ,
  • 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
  • 1 Ti-mô-thê 4:3 - Họ cấm kết hôn, bảo kiêng cữ các thức ăn được Đức Chúa Trời sáng tạo cho người tin và hiểu chân lý.
  • Thi Thiên 89:38 - Nhưng Chúa lại khước từ, loại bỏ. Nổi giận cùng người Chúa đã tấn phong.
  • Thi Thiên 89:39 - Phế bỏ giao ước Ngài lập với người; dày xéo vương miện người dưới chân.
  • Thi Thiên 89:40 - Chúa lật đổ các hàng rào che chở và tiêu diệt các chiến lũy người xây cất.
  • Thi Thiên 89:41 - Người qua đường tranh nhau cướp giật, các lân bang sỉ nhục, chê cười.
  • Thi Thiên 89:42 - Chúa gia tăng sức mạnh của kẻ thù người, cho quân thù vui mừng hớn hở.
  • Thi Thiên 89:43 - Chúa khiến gươm người bị đánh bật, bỏ rơi người giữa chiến trận kinh hoàng.
  • Thi Thiên 89:44 - Chúa cất quyền trượng khỏi tay người, lật đổ ngai vàng xuống đất đen.
  • Thi Thiên 89:45 - Chúa rút ngắn cuộc đời của người, đắp lên thân người tấm chăn ô nhục.
  • Thi Thiên 89:46 - Lạy Chúa Hằng Hữu, việc này xảy ra bao lâu nữa? Ngài vẫn ẩn mặt mãi sao? Cơn thịnh nộ Ngài còn cháy đến bao giờ?
  • Thi Thiên 89:47 - Lạy Chúa, xin đừng quên đời con quá ngắn, con người sinh vào cõi hư không!
  • 2 Ti-mô-thê 3:1 - Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.
  • 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
  • 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
  • 2 Ti-mô-thê 3:6 - Trong số ấy, có những kẻ lẻn vào nhà người khác để chinh phục các phụ nữ khờ dại, cưu mang tội lỗi, buông thả theo tình dục,
  • 2 Ti-mô-thê 3:7 - học mãi mà không bao giờ hiểu biết chân lý.
  • 2 Ti-mô-thê 3:8 - Như Gian-ne và Giam-bết chống nghịch Môi-se ngày xưa, họ cứ chống đối chân lý—tâm trí họ hư hỏng, đức tin bị chìm đắm.
  • 2 Ti-mô-thê 3:9 - Nhưng họ không thể phá hoại được nữa, vì mưu gian bị bại lộ, cũng như hai người kia.
  • 2 Ti-mô-thê 3:10 - Riêng phần con, con đã theo sát lời dạy, nếp sống, chí hướng, đức tin, chịu đựng, yêu thương, kiên nhẫn,
  • 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
  • 2 Ti-mô-thê 3:12 - Thật vậy, mọi người muốn sống đạo đức trong Chúa Cứu Thế Giê-xu đều sẽ bị bức hại.
  • 2 Ti-mô-thê 3:13 - Còn những người gian ác, giả mạo càng thêm xấu xa, lừa gạt người rồi bị người lừa gạt.
  • 2 Ti-mô-thê 3:14 - Con cứ tiếp tục thực hành những điều đã học tập và tin nhận vì con biết ai đã dạy con.
  • 2 Ti-mô-thê 3:15 - Từ tuổi ấu thơ, con biết Thánh Kinh có năng lực đào tạo con nên người khôn ngoan để tiếp nhận ân cứu rỗi do đức tin nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 2 Ti-mô-thê 3:16 - Cả Thánh Kinh đều được Đức Chúa Trời cảm ứng, có ích cho việc dạy dỗ, khiển trách, sửa trị, đào luyện con người theo sự công chính.
  • 2 Ti-mô-thê 3:17 - Nhờ đó, người của Đức Chúa Trời được trang bị, có khả năng làm mọi việc lành.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:3 - Dù ai dùng cách nào, anh chị em đừng để họ lừa gạt; vì trước ngày Chúa đến, phải có thời kỳ bội đạo, và người vô luật pháp (hiện thân của sự hư vong) xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:4 - Nó sẽ chống nghịch mọi thần linh, khuynh loát mọi thần thánh được người ta thờ phượng. Nó sẽ ngồi trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, mạo nhận là Đức Chúa Trời.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:5 - Anh chị em không nhớ những ngày còn ở với anh chị em, tôi đã nói trước rồi sao?
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:6 - Anh chị em cũng biết rõ ai ngăn cản nó, cầm giữ nó đến đúng kỳ mới được xuất hiện.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7 - Quyền lực vô đạo đã hoạt động rồi, nhưng đến khi nào Đấng ngăn cản ra đi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:8 - Bấy giờ, người vô luật pháp xuất hiện nhưng Chúa Giê-xu sẽ trở lại, dùng hơi thở từ miệng Ngài thiêu hủy nó, và vinh quang Ngài sẽ tiêu diệt nó.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
圣经
资源
计划
奉献