Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
10:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.
  • 新标点和合本 - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要掳去困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要俘掳困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要俘掳困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 当代译本 - 他们像狮子埋伏在暗处, 伺机猎取无助的人, 用网罗拖走他们。
  • 圣经新译本 - 他在隐密处埋伏,像狮子埋伏在丛林中; 他埋伏要掳走困苦人, 他把困苦人拉入自己的网中,掳走了他们。
  • 中文标准译本 - 他埋伏在隐秘处, 如同洞穴中的狮子。 他埋伏要掳走困苦人; 他把困苦人拉入自己的网罗,掳走他们。
  • 现代标点和合本 - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要掳去困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 和合本(拼音版) - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要掳去困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • New International Version - like a lion in cover he lies in wait. He lies in wait to catch the helpless; he catches the helpless and drags them off in his net.
  • New International Reader's Version - They hide and wait like a lion in the bushes. From their hiding places they wait to catch those who are helpless. They catch them and drag them off in their nets.
  • English Standard Version - he lurks in ambush like a lion in his thicket; he lurks that he may seize the poor; he seizes the poor when he draws him into his net.
  • New Living Translation - Like lions crouched in hiding, they wait to pounce on the helpless. Like hunters they capture the helpless and drag them away in nets.
  • The Message - They mark the luckless, then wait like a hunter in a blind; When the poor wretch wanders too close, they stab him in the back.
  • Christian Standard Bible - he lurks in secret like a lion in a thicket. He lurks in order to seize a victim; he seizes a victim and drags him in his net.
  • New American Standard Bible - He lurks in secret like a lion in his lair; He lurks to catch the needy; He catches the needy when he pulls him into his net.
  • New King James Version - He lies in wait secretly, as a lion in his den; He lies in wait to catch the poor; He catches the poor when he draws him into his net.
  • Amplified Bible - He lurks in a hiding place like a lion in his lair; He lies in wait to catch the afflicted; He catches the afflicted when he draws him into his net.
  • American Standard Version - He lurketh in secret as a lion in his covert; He lieth in wait to catch the poor: He doth catch the poor, when he draweth him in his net.
  • King James Version - He lieth in wait secretly as a lion in his den: he lieth in wait to catch the poor: he doth catch the poor, when he draweth him into his net.
  • New English Translation - He lies in ambush in a hidden place, like a lion in a thicket; he lies in ambush, waiting to catch the oppressed; he catches the oppressed by pulling in his net.
  • World English Bible - He lurks in secret as a lion in his ambush. He lies in wait to catch the helpless. He catches the helpless when he draws him in his net.
  • 新標點和合本 - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要擄去困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要俘擄困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要俘擄困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 當代譯本 - 他們像獅子埋伏在暗處, 伺機獵取無助的人, 用網羅拖走他們。
  • 聖經新譯本 - 他在隱密處埋伏,像獅子埋伏在叢林中; 他埋伏要擄走困苦人, 他把困苦人拉入自己的網中,擄走了他們。
  • 呂振中譯本 - 他埋伏於藏匿處, 如獅子於叢藪中; 他埋伏要擄拿困苦人; 一拉困苦人入網,就把他擄去。
  • 中文標準譯本 - 他埋伏在隱祕處, 如同洞穴中的獅子。 他埋伏要擄走困苦人; 他把困苦人拉入自己的網羅,擄走他們。
  • 現代標點和合本 - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要擄去困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 文理和合譯本 - 潛伏幽暗、如獅在林、伺捕貧人、曳其網而獲之、
  • 文理委辦譯本 - 彼若獅兮、穴視而耽耽、執貧民兮、羅網之是張、攘奪之是行兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 暗中潛伏、如獅在洞穴、潛伏以擄掠窮人、窮人陷其網中、遂擄掠之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耽耽虎視。窮民遭殃。
  • Nueva Versión Internacional - Cual león en su guarida se agazapa, listo para atrapar al indefenso; le cae encima y lo arrastra en su red.
  • 현대인의 성경 - 그들은 사자처럼 가만히 엎드려서 무력한 자를 잡으려고 기다리다가 그를 그물로 덮쳐 끌고 갑니다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se tapit dans sa cachette ╵comme un lion dans sa tanière ; oui, il se met en embuscade ╵pour attraper le pauvre ; il attrape le pauvre ╵en l’attirant dans son filet.
  • リビングバイブル - ライオンのように息をひそめてうずくまり、 貧しい者に襲いかかろうとしています。 猟師のように罠をしかけ、えじきにします。
  • Nova Versão Internacional - Fica à espreita como o leão escondido; fica à espreita para apanhar o necessitado; apanha o necessitado e o arrasta para a sua rede.
  • Hoffnung für alle - Wie Löwen im Dickicht liegen sie auf der Lauer, um wehrlose Menschen zu überfallen und fortzuschleifen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาหมอบคอยอยู่เหมือนสิงโตที่ซุ่มซ่อน พวกเขาหมอบรอจับคนไม่มีทางสู้ พวกเขาจับคนไม่มีทางสู้และลากไปในตาข่าย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​แอบ​ซุ่ม​รอ​ราว​กับ​สิงโต​ใน​ถิ่น​ของ​มัน โดย​ซุ่ม​รอ​เพื่อ​จับ​ตัว​ผู้​อ่อน​กำลัง และ​ผู้​ที่​อ่อน​กำลัง​นั้น​แหละ​ก็​จะ​ถูก​จับ​ตัว​ไป​เมื่อ​ถูก​ล่อ​เข้า​ติด​กับดัก
交叉引用
  • Thi Thiên 109:31 - Vì Chúa luôn đứng bên người nghèo khổ, sẵn sàng giải cứu người khỏi tay bọn sát nhân.
  • Thi Thiên 37:14 - Người ác tuốt gươm và giương cung để hại người nghèo thiếu và cùng khốn, và giết người làm điều ngay thẳng.
  • Giê-rê-mi 5:26 - Giữa dân Ta có những kẻ ác, nằm đợi nạn nhân như thợ săn ẩn núp trong nơi kín. Chúng gài bẫy để bắt người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Xa-cha-ri 11:3 - Lắng nghe tiếng khóc của người chăn chiên, vì cảnh huy hoàng đã trở nên tiêu điều. Lắng nghe tiếng gào của sư tử tơ, vì sự rực rỡ của Thung Lũng Giô-đan đã điêu tàn.
  • Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
  • Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
  • Y-sai 32:7 - Mánh khóe của bọn lừa đảo thật thâm độc. Chúng lập mưu gian. Chúng đặt điều làm hại người nghèo, dù họ có lý do chính đáng.
  • Gióp 5:15 - Chúa cứu người nghèo khổ khỏi lời sắc bén mạnh mẽ, và cứu họ khỏi tay kẻ hung tàn áp bức.
  • Gióp 5:16 - Nên người khổ nẩy sinh hy vọng, và hàm kẻ bất công đành im tiếng.
  • Ê-xê-chi-ên 19:3 - Sư tử mẹ nuôi một con trong đàn lớn lên thành sư tử tơ dũng mãnh. Nó học cách săn mồi và ăn thịt người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:4 - Các dân tộc nghe về nó, và nó bị sập hầm bẫy của chúng. Chúng dùng móc kéo nó giải về Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 19:5 - Khi sư tử mẹ thấy hy vọng từ nó đã tiêu tan, liền chọn một con khác, và nuôi thành sư tử tơ.
  • Ê-xê-chi-ên 19:6 - Nó đi lại giữa những sư tử và trở thành con đầu đàn. Nó tập bắt mồi, và nó cũng ăn thịt người.
  • Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
  • Y-sai 3:15 - Sao các ngươi dám đàn áp dân Ta, nghiền nát mặt người nghèo vào bụi đất?” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-mốt 3:4 - Có sư tử nào gầm thét trong rừng khi không có mồi? Có sư tử con nào gầm gừ trong hang mà không bắt được gì chăng?
  • Thi Thiên 140:5 - Bọn kiêu ngạo đặt bẫy bắt con; họ giăng dây, căng lưới; họ gài bẫy dọc bên đường.
  • Châm Ngôn 28:15 - Người ác cai trị làm dân nghèo khốn khổ, như bị gấu đuổi, như sư tử vồ.
  • Ai Ca 3:10 - Chúa rình bắt tôi như gấu hay sư tử, chờ đợi tấn công tôi.
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • Châm Ngôn 14:31 - Ai ức hiếp người nghèo là nguyền rủa Đấng Tạo Hóa, ai nâng đỡ người cùng túng là tôn vinh Ngài.
  • Châm Ngôn 22:16 - Làm giàu bằng cách bóc lột người nghèo hay bằng hối lộ, đều đưa đến túng thiếu cơ hàn.
  • Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
  • Na-hum 2:11 - Ni-ni-ve từng nổi tiếng một thời, như sư tử hùng cứ sơn lâm. Nó tạo riêng cho mình một cõi, để sư tử đực, sư tử cái dạo chơi, để sư tử con nô đùa không biết sợ.
  • Na-hum 2:12 - Sư tử xé thịt cho đàn con, bóp họng thú rừng để thết đãi sư tử cái. Tích trữ đầy mồi trong hang trong động. Nhưng bây giờ Ni-ni-ve ở đâu?
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • Thi Thiên 35:10 - Mỗi xương cốt trong thân thể con ngợi tôn Chúa: “Chúa Hằng Hữu ôi, ai sánh được với Ngài?”
  • Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
  • Thi Thiên 59:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, họ phục kích, rình rập, tụ tập những người hung dữ để giết hại con, dù con không làm điều gì phạm pháp.
  • Thi Thiên 17:12 - Thật chẳng khác sư tử đói mồi, sư tử tơ phục nơi kín rình mồi.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ nằm yên như sư tử ngụy trang, để bắt người khốn cùng. Họ bắt được người ấy và gỡ ra khỏi lưới.
  • 新标点和合本 - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要掳去困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要俘掳困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要俘掳困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 当代译本 - 他们像狮子埋伏在暗处, 伺机猎取无助的人, 用网罗拖走他们。
  • 圣经新译本 - 他在隐密处埋伏,像狮子埋伏在丛林中; 他埋伏要掳走困苦人, 他把困苦人拉入自己的网中,掳走了他们。
  • 中文标准译本 - 他埋伏在隐秘处, 如同洞穴中的狮子。 他埋伏要掳走困苦人; 他把困苦人拉入自己的网罗,掳走他们。
  • 现代标点和合本 - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要掳去困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • 和合本(拼音版) - 他埋伏在暗地,如狮子蹲在洞中。 他埋伏,要掳去困苦人; 他拉网,就把困苦人掳去。
  • New International Version - like a lion in cover he lies in wait. He lies in wait to catch the helpless; he catches the helpless and drags them off in his net.
  • New International Reader's Version - They hide and wait like a lion in the bushes. From their hiding places they wait to catch those who are helpless. They catch them and drag them off in their nets.
  • English Standard Version - he lurks in ambush like a lion in his thicket; he lurks that he may seize the poor; he seizes the poor when he draws him into his net.
  • New Living Translation - Like lions crouched in hiding, they wait to pounce on the helpless. Like hunters they capture the helpless and drag them away in nets.
  • The Message - They mark the luckless, then wait like a hunter in a blind; When the poor wretch wanders too close, they stab him in the back.
  • Christian Standard Bible - he lurks in secret like a lion in a thicket. He lurks in order to seize a victim; he seizes a victim and drags him in his net.
  • New American Standard Bible - He lurks in secret like a lion in his lair; He lurks to catch the needy; He catches the needy when he pulls him into his net.
  • New King James Version - He lies in wait secretly, as a lion in his den; He lies in wait to catch the poor; He catches the poor when he draws him into his net.
  • Amplified Bible - He lurks in a hiding place like a lion in his lair; He lies in wait to catch the afflicted; He catches the afflicted when he draws him into his net.
  • American Standard Version - He lurketh in secret as a lion in his covert; He lieth in wait to catch the poor: He doth catch the poor, when he draweth him in his net.
  • King James Version - He lieth in wait secretly as a lion in his den: he lieth in wait to catch the poor: he doth catch the poor, when he draweth him into his net.
  • New English Translation - He lies in ambush in a hidden place, like a lion in a thicket; he lies in ambush, waiting to catch the oppressed; he catches the oppressed by pulling in his net.
  • World English Bible - He lurks in secret as a lion in his ambush. He lies in wait to catch the helpless. He catches the helpless when he draws him in his net.
  • 新標點和合本 - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要擄去困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要俘擄困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要俘擄困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 當代譯本 - 他們像獅子埋伏在暗處, 伺機獵取無助的人, 用網羅拖走他們。
  • 聖經新譯本 - 他在隱密處埋伏,像獅子埋伏在叢林中; 他埋伏要擄走困苦人, 他把困苦人拉入自己的網中,擄走了他們。
  • 呂振中譯本 - 他埋伏於藏匿處, 如獅子於叢藪中; 他埋伏要擄拿困苦人; 一拉困苦人入網,就把他擄去。
  • 中文標準譯本 - 他埋伏在隱祕處, 如同洞穴中的獅子。 他埋伏要擄走困苦人; 他把困苦人拉入自己的網羅,擄走他們。
  • 現代標點和合本 - 他埋伏在暗地,如獅子蹲在洞中。 他埋伏,要擄去困苦人; 他拉網,就把困苦人擄去。
  • 文理和合譯本 - 潛伏幽暗、如獅在林、伺捕貧人、曳其網而獲之、
  • 文理委辦譯本 - 彼若獅兮、穴視而耽耽、執貧民兮、羅網之是張、攘奪之是行兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 暗中潛伏、如獅在洞穴、潛伏以擄掠窮人、窮人陷其網中、遂擄掠之、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耽耽虎視。窮民遭殃。
  • Nueva Versión Internacional - Cual león en su guarida se agazapa, listo para atrapar al indefenso; le cae encima y lo arrastra en su red.
  • 현대인의 성경 - 그들은 사자처럼 가만히 엎드려서 무력한 자를 잡으려고 기다리다가 그를 그물로 덮쳐 끌고 갑니다.
  • La Bible du Semeur 2015 - Il se tapit dans sa cachette ╵comme un lion dans sa tanière ; oui, il se met en embuscade ╵pour attraper le pauvre ; il attrape le pauvre ╵en l’attirant dans son filet.
  • リビングバイブル - ライオンのように息をひそめてうずくまり、 貧しい者に襲いかかろうとしています。 猟師のように罠をしかけ、えじきにします。
  • Nova Versão Internacional - Fica à espreita como o leão escondido; fica à espreita para apanhar o necessitado; apanha o necessitado e o arrasta para a sua rede.
  • Hoffnung für alle - Wie Löwen im Dickicht liegen sie auf der Lauer, um wehrlose Menschen zu überfallen und fortzuschleifen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาหมอบคอยอยู่เหมือนสิงโตที่ซุ่มซ่อน พวกเขาหมอบรอจับคนไม่มีทางสู้ พวกเขาจับคนไม่มีทางสู้และลากไปในตาข่าย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​แอบ​ซุ่ม​รอ​ราว​กับ​สิงโต​ใน​ถิ่น​ของ​มัน โดย​ซุ่ม​รอ​เพื่อ​จับ​ตัว​ผู้​อ่อน​กำลัง และ​ผู้​ที่​อ่อน​กำลัง​นั้น​แหละ​ก็​จะ​ถูก​จับ​ตัว​ไป​เมื่อ​ถูก​ล่อ​เข้า​ติด​กับดัก
  • Thi Thiên 109:31 - Vì Chúa luôn đứng bên người nghèo khổ, sẵn sàng giải cứu người khỏi tay bọn sát nhân.
  • Thi Thiên 37:14 - Người ác tuốt gươm và giương cung để hại người nghèo thiếu và cùng khốn, và giết người làm điều ngay thẳng.
  • Giê-rê-mi 5:26 - Giữa dân Ta có những kẻ ác, nằm đợi nạn nhân như thợ săn ẩn núp trong nơi kín. Chúng gài bẫy để bắt người.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:21 - Nhưng xin ngài đừng nghe họ, vì có trên bốn mươi người đang rình rập chờ phục kích Phao-lô. Họ đã thề nguyện tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô. Bây giờ họ đã sẵn sàng, chỉ còn chờ ngài chấp thuận.”
  • Ê-xê-chi-ên 22:29 - Ngay cả các thường dân cũng áp bức người nghèo khổ, bóc lột người cùng cực, và cướp đoạt công lý của các kiều dân.
  • Xa-cha-ri 11:3 - Lắng nghe tiếng khóc của người chăn chiên, vì cảnh huy hoàng đã trở nên tiêu điều. Lắng nghe tiếng gào của sư tử tơ, vì sự rực rỡ của Thung Lũng Giô-đan đã điêu tàn.
  • Giăng 10:12 - Người chăn thuê không phải là người chăn thật, đàn chiên không phải của nó, nên gặp muông sói là nó bỏ chạy. Muông sói sẽ vồ lấy chiên, đuổi chiên chạy tán loạn.
  • Ha-ba-cúc 3:14 - Chúa lấy giáo quân thù đâm đầu các chiến sĩ nó, chúng kéo đến như giông bão để đánh tôi tan tác, niềm vui của chúng là ăn nuốt người hiền lành trong nơi bí mật.
  • Y-sai 32:7 - Mánh khóe của bọn lừa đảo thật thâm độc. Chúng lập mưu gian. Chúng đặt điều làm hại người nghèo, dù họ có lý do chính đáng.
  • Gióp 5:15 - Chúa cứu người nghèo khổ khỏi lời sắc bén mạnh mẽ, và cứu họ khỏi tay kẻ hung tàn áp bức.
  • Gióp 5:16 - Nên người khổ nẩy sinh hy vọng, và hàm kẻ bất công đành im tiếng.
  • Ê-xê-chi-ên 19:3 - Sư tử mẹ nuôi một con trong đàn lớn lên thành sư tử tơ dũng mãnh. Nó học cách săn mồi và ăn thịt người.
  • Ê-xê-chi-ên 19:4 - Các dân tộc nghe về nó, và nó bị sập hầm bẫy của chúng. Chúng dùng móc kéo nó giải về Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 19:5 - Khi sư tử mẹ thấy hy vọng từ nó đã tiêu tan, liền chọn một con khác, và nuôi thành sư tử tơ.
  • Ê-xê-chi-ên 19:6 - Nó đi lại giữa những sư tử và trở thành con đầu đàn. Nó tập bắt mồi, và nó cũng ăn thịt người.
  • Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
  • Y-sai 3:15 - Sao các ngươi dám đàn áp dân Ta, nghiền nát mặt người nghèo vào bụi đất?” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-mốt 3:4 - Có sư tử nào gầm thét trong rừng khi không có mồi? Có sư tử con nào gầm gừ trong hang mà không bắt được gì chăng?
  • Thi Thiên 140:5 - Bọn kiêu ngạo đặt bẫy bắt con; họ giăng dây, căng lưới; họ gài bẫy dọc bên đường.
  • Châm Ngôn 28:15 - Người ác cai trị làm dân nghèo khốn khổ, như bị gấu đuổi, như sư tử vồ.
  • Ai Ca 3:10 - Chúa rình bắt tôi như gấu hay sư tử, chờ đợi tấn công tôi.
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • Châm Ngôn 14:31 - Ai ức hiếp người nghèo là nguyền rủa Đấng Tạo Hóa, ai nâng đỡ người cùng túng là tôn vinh Ngài.
  • Châm Ngôn 22:16 - Làm giàu bằng cách bóc lột người nghèo hay bằng hối lộ, đều đưa đến túng thiếu cơ hàn.
  • Thi Thiên 12:5 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán: “Vì người cô thế bị áp bức, và người đói khổ rên la, Ta sẽ trỗi dậy bảo vệ chúng khỏi những người tác hại.”
  • Na-hum 2:11 - Ni-ni-ve từng nổi tiếng một thời, như sư tử hùng cứ sơn lâm. Nó tạo riêng cho mình một cõi, để sư tử đực, sư tử cái dạo chơi, để sư tử con nô đùa không biết sợ.
  • Na-hum 2:12 - Sư tử xé thịt cho đàn con, bóp họng thú rừng để thết đãi sư tử cái. Tích trữ đầy mồi trong hang trong động. Nhưng bây giờ Ni-ni-ve ở đâu?
  • A-mốt 2:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ít-ra-ên phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bán người chính trực lấy bạc và bán người khốn cùng vì một đôi dép.
  • A-mốt 2:7 - Chúng đạp đầu người yếu thế vào bụi đất, và xua đuổi những người hiền từ bị áp bức. Cả cha và con cùng ăn nằm với một người đàn bà, làm ô Danh Thánh Ta.
  • Thi Thiên 35:10 - Mỗi xương cốt trong thân thể con ngợi tôn Chúa: “Chúa Hằng Hữu ôi, ai sánh được với Ngài?”
  • Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
  • Thi Thiên 59:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, họ phục kích, rình rập, tụ tập những người hung dữ để giết hại con, dù con không làm điều gì phạm pháp.
  • Thi Thiên 17:12 - Thật chẳng khác sư tử đói mồi, sư tử tơ phục nơi kín rình mồi.
圣经
资源
计划
奉献