逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người ác cai trị làm dân nghèo khốn khổ, như bị gấu đuổi, như sư tử vồ.
- 新标点和合本 - 暴虐的君王辖制贫民, 好像吼叫的狮子、觅食的熊。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 邪恶的君王压制贫民, 好像吼叫的狮子,又如觅食的熊。
- 和合本2010(神版-简体) - 邪恶的君王压制贫民, 好像吼叫的狮子,又如觅食的熊。
- 当代译本 - 暴虐的君王辖制穷人, 如咆哮的狮、觅食的熊。
- 圣经新译本 - 残暴的统治者辖制贫民, 就像吼叫的狮子,又像饥饿觅食的熊。
- 中文标准译本 - 邪恶的管辖者统治贫弱的民众, 就如咆哮的狮子、猛冲的熊。
- 现代标点和合本 - 暴虐的君王辖制贫民, 好像吼叫的狮子、觅食的熊。
- 和合本(拼音版) - 暴虐的君王辖制贫民, 好像吼叫的狮子、觅食的熊。
- New International Version - Like a roaring lion or a charging bear is a wicked ruler over a helpless people.
- New International Reader's Version - An evil person who rules over helpless people is like a roaring lion or an angry bear.
- English Standard Version - Like a roaring lion or a charging bear is a wicked ruler over a poor people.
- New Living Translation - A wicked ruler is as dangerous to the poor as a roaring lion or an attacking bear.
- The Message - Lions roar and bears charge— and the wicked lord it over the poor.
- Christian Standard Bible - A wicked ruler over a helpless people is like a roaring lion or a charging bear.
- New American Standard Bible - Like a roaring lion and a rushing bear Is a wicked ruler over a poor people.
- New King James Version - Like a roaring lion and a charging bear Is a wicked ruler over poor people.
- Amplified Bible - Like a roaring lion and a charging bear Is a wicked ruler over a poor people.
- American Standard Version - As a roaring lion, and a ranging bear, So is a wicked ruler over a poor people.
- King James Version - As a roaring lion, and a ranging bear; so is a wicked ruler over the poor people.
- New English Translation - Like a roaring lion or a roving bear, so is a wicked ruler over a poor people.
- World English Bible - As a roaring lion or a charging bear, so is a wicked ruler over helpless people.
- 新標點和合本 - 暴虐的君王轄制貧民, 好像吼叫的獅子、覓食的熊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 邪惡的君王壓制貧民, 好像吼叫的獅子,又如覓食的熊。
- 和合本2010(神版-繁體) - 邪惡的君王壓制貧民, 好像吼叫的獅子,又如覓食的熊。
- 當代譯本 - 暴虐的君王轄制窮人, 如咆哮的獅、覓食的熊。
- 聖經新譯本 - 殘暴的統治者轄制貧民, 就像吼叫的獅子,又像飢餓覓食的熊。
- 呂振中譯本 - 惡的統治者轄制貧民, 像 吼叫的獅子、往來覓食的熊。
- 中文標準譯本 - 邪惡的管轄者統治貧弱的民眾, 就如咆哮的獅子、猛衝的熊。
- 現代標點和合本 - 暴虐的君王轄制貧民, 好像吼叫的獅子、覓食的熊。
- 文理和合譯本 - 暴君制貧民、如咆哮之獅、覓食之熊、
- 文理委辦譯本 - 暴君虐貧民、若咆哮之獅、饑餓之熊。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 暴君轄制貧民、如咆哮之獅、饑餓之熊、
- Nueva Versión Internacional - Un león rugiente, un oso hambriento, es el gobernante malvado que oprime a los pobres.
- 현대인의 성경 - 가난한 백성에게는 악한 관리가 부르짖는 사자나 굶주린 곰처럼 위험한 존재이다.
- Новый Русский Перевод - Точно ревущий лев или рыщущий медведь – злой правитель над бедным людом.
- Восточный перевод - Точно ревущий лев или рыщущий медведь – злой правитель над бедным людом.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Точно ревущий лев или рыщущий медведь – злой правитель над бедным людом.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Точно ревущий лев или рыщущий медведь – злой правитель над бедным людом.
- La Bible du Semeur 2015 - Un souverain méchant régnant sur un peuple pauvre est comme un lion rugissant ou un ours qui charge.
- リビングバイブル - 貧しい人にとって、悪い支配者は 襲いかかるライオンや熊のように恐ろしいものです。
- Nova Versão Internacional - Como um leão que ruge ou um urso feroz é o ímpio que governa um povo necessitado.
- Hoffnung für alle - Ein Herrscher, der Gott missachtet, gleicht einem brüllenden Löwen und einem gereizten Bären – ein armes Volk ist machtlos gegen ihn!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนชั่วซึ่งปกครองคนยากจน ก็เหมือนสิงห์ที่คำรามหรือหมีที่รี่เข้าใส่
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนชั่วร้ายที่ปกครองบรรดาผู้ยากไร้ เปรียบได้กับสิงโตขู่คำราม หรือหมีกระโจนเข้าหา
交叉引用
- Ê-xơ-tê 3:6 - Ông nghĩ rằng giết một mình Mạc-đô-chê chưa đủ, nên phải tiêu diệt cả dân tộc Mạc-đô-chê—tức người Do Thái—trong toàn thể đế quốc Vua A-suê-ru.
- Ê-xơ-tê 3:7 - Theo lệnh Ha-man, vào tháng giêng năm thứ mươi hai đời Vua A-suê-ru, hằng ngày người ta bắt đầu bốc thăm để chọn ngày hình phạt—và tiếp tục cho đến tháng chạp năm ấy.
- Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
- Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
- Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
- 2 Các Vua 2:24 - Ông quay lại nhìn, rồi nhân danh Chúa Hằng Hữu nguyền rủa chúng nó. Có hai con gấu cái trong rừng ra, xé xác bốn mươi hai đứa trong bọn ấy.
- 2 Các Vua 15:16 - Mê-na-hem đánh Típ-sắc, giết sạch dân trong thành và miền phụ cận, từ Tia-xa trở đi. Lý do là vì người ta không chịu mở cổng thành cho Mê-na-hem. Đàn bà có thai đều bị mổ bụng.
- Châm Ngôn 17:12 - Thà đương đầu với gấu cái mất con, còn hơn gặp người dại nổi khùng.
- Ô-sê 5:11 - Ép-ra-im sẽ bị đánh tan và nghiền nát trong ngày Ta xử đoán vì chúng vâng phục và chạy theo các thần tượng.
- Ô-sê 13:8 - Như gấu cái bị mất con, Ta sẽ xé lòng các ngươi. Ta sẽ ăn nuốt các ngươi như sư tử cái và xé xác các ngươi như thú dữ.
- 2 Các Vua 21:16 - Ngoài tội xúi giục Giu-đa thờ thần tượng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Ma-na-se còn giết nhiều người vô tội, làm cho máu họ tràn ngập Giê-ru-sa-lem.
- Xuất Ai Cập 1:14 - Trong công việc nhồi đất, nung gạch và mọi việc đồng áng, họ bị đối xử cách cay nghiệt, bạo tàn.
- Xuất Ai Cập 1:15 - Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, ra lệnh cho các cô đỡ của người Hê-bơ-rơ là Siếp-ra và Phu-a
- Xuất Ai Cập 1:16 - phải giết tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ, còn con gái thì tha cho sống.
- Xuất Ai Cập 1:22 - Sau đó, Pha-ra-ôn truyền lệnh cho toàn dân Ai Cập: “Ném tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ xuống sông Nin, nhưng tha cho con gái được sống.”
- 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
- 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
- Châm Ngôn 19:12 - Khi giận dữ, vua nạt nộ như sư tử rống, còn ân huệ vua đổ như sương móc trên đồng xanh.
- 1 Phi-e-rơ 5:8 - Hãy cẩn thận, canh phòng đối phó cuộc tiến công của ma quỷ, tên đại tử thù của anh chị em. Nó đi lảng vảng quanh anh chị em như sư tử gầm thét tìm mồi, chực vồ được người nào là xé xác ngay. Khi bị nó tiến công,
- Châm Ngôn 20:2 - Vua thịnh nộ như sư tử rống; làm vua giận là hại chính mình!
- Ma-thi-ơ 2:16 - Khi biết mình đã bị các nhà bác học đánh lừa, Hê-rốt vô cùng giận dữ. Vua ra lệnh giết tất cả các con trai từ hai tuổi trở lại tại Bết-lê-hem và vùng phụ cận, vì theo lời khai của các nhà bác học, ngôi sao ấy xuất hiện đã hai năm.