Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:10 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chớ từ bỏ bạn—dù bạn mình hoặc bạn của cha.  Lúc hoạn nạn, đừng lo đi kiếm anh em họ hàng. Vì láng giềng gần hơn họ hàng ở xa.
  • 新标点和合本 - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难的日子,不要上弟兄的家去; 相近的邻舍强如远方的弟兄。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难时,不要上兄弟的家去; 相近的邻舍强如远方的兄弟。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难时,不要上兄弟的家去; 相近的邻舍强如远方的兄弟。
  • 当代译本 - 不可抛弃你的朋友和父亲的至交。 患难时别投靠兄弟, 近邻胜过远亲。
  • 圣经新译本 - 你的朋友和你父亲的朋友,你都不可离弃; 在你遭遇患难的日子,不可进你兄弟的家。 在附近的邻舍胜过在远方的兄弟。
  • 中文标准译本 - 你的朋友和你父亲的朋友,你都不要离弃; 你遭难的日子里,不要进入兄弟的家; 远方的兄弟不如近处的邻居。
  • 现代标点和合本 - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难的日子,不要上弟兄的家去, 相近的邻舍强如远方的弟兄。
  • 和合本(拼音版) - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难的日子,不要上弟兄的家去, 相近的邻舍强如远方的弟兄。
  • New International Version - Do not forsake your friend or a friend of your family, and do not go to your relative’s house when disaster strikes you— better a neighbor nearby than a relative far away.
  • New International Reader's Version - Don’t desert your friend or a friend of your family. And don’t go to your relative’s house when trouble strikes you. A neighbor nearby is better than a relative far away.
  • English Standard Version - Do not forsake your friend and your father’s friend, and do not go to your brother’s house in the day of your calamity. Better is a neighbor who is near than a brother who is far away.
  • New Living Translation - Never abandon a friend— either yours or your father’s. When disaster strikes, you won’t have to ask your brother for assistance. It’s better to go to a neighbor than to a brother who lives far away.
  • The Message - Don’t leave your friends or your parents’ friends and run home to your family when things get rough; Better a nearby friend than a distant family.
  • Christian Standard Bible - Don’t abandon your friend or your father’s friend, and don’t go to your brother’s house in your time of calamity; better a neighbor nearby than a brother far away.
  • New American Standard Bible - Do not abandon your friend or your father’s friend, And do not go to your brother’s house on the day of your disaster; Better is a neighbor who is near than a brother far away.
  • New King James Version - Do not forsake your own friend or your father’s friend, Nor go to your brother’s house in the day of your calamity; Better is a neighbor nearby than a brother far away.
  • Amplified Bible - Do not abandon your own friend and your father’s friend, And do not go to your brother’s house in the day of your disaster. Better is a neighbor who is near than a brother who is far away.
  • American Standard Version - Thine own friend, and thy father’s friend, forsake not; And go not to thy brother’s house in the day of thy calamity: Better is a neighbor that is near than a brother far off.
  • King James Version - Thine own friend, and thy father's friend, forsake not; neither go into thy brother's house in the day of thy calamity: for better is a neighbour that is near than a brother far off.
  • New English Translation - Do not forsake your friend and your father’s friend, and do not enter your brother’s house in the day of your disaster; a neighbor nearby is better than a brother far away.
  • World English Bible - Don’t forsake your friend and your father’s friend. Don’t go to your brother’s house in the day of your disaster. A neighbor who is near is better than a distant brother.
  • 新標點和合本 - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難的日子,不要上弟兄的家去; 相近的鄰舍強如遠方的弟兄。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難時,不要上兄弟的家去; 相近的鄰舍強如遠方的兄弟。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難時,不要上兄弟的家去; 相近的鄰舍強如遠方的兄弟。
  • 當代譯本 - 不可拋棄你的朋友和父親的至交。 患難時別投靠兄弟, 近鄰勝過遠親。
  • 聖經新譯本 - 你的朋友和你父親的朋友,你都不可離棄; 在你遭遇患難的日子,不可進你兄弟的家。 在附近的鄰舍勝過在遠方的兄弟。
  • 呂振中譯本 - 你的朋友、和你父親的朋友、 你都不可離棄。 你遭患難的日子、不可上你弟兄家裏去。 附近的鄰居勝過遠隔的弟兄。
  • 中文標準譯本 - 你的朋友和你父親的朋友,你都不要離棄; 你遭難的日子裡,不要進入兄弟的家; 遠方的兄弟不如近處的鄰居。
  • 現代標點和合本 - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難的日子,不要上弟兄的家去, 相近的鄰舍強如遠方的弟兄。
  • 文理和合譯本 - 己友與父交、不可遺棄、遭難之時、勿詣昆弟之室、相近之鄰里、勝於相遠之兄弟、
  • 文理委辦譯本 - 父之良朋、己之密友、爾與之善、相愛靡已、則遘難之時、毋庸詣兄弟之室、蓋兄弟遠離、不如鄰里在側。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之友及爾父之友、不可遺棄、爾遭難時、勿入兄弟之室、親近之鄰里、勝於疎遠之兄弟、
  • Nueva Versión Internacional - No abandones a tu amigo ni al amigo de tu padre. No vayas a la casa de tu hermano cuando tengas un problema. Más vale vecino cercano que hermano distante.
  • 현대인의 성경 - 네 친구나 네 아버지의 친구를 저버리지 말며 네가 어려움을 당할 때 네 형제의 집을 찾아가지 말아라. 가까운 이웃은 먼 형제보다 낫다.
  • Новый Русский Перевод - Не бросай своего друга и друга своего отца, и не ходи в дом брата, когда у тебя беда. Лучше сосед поблизости, чем брат вдали.
  • Восточный перевод - Не бросай своего друга и друга своего отца; в беде не беги сразу к родственникам, ведь друг поблизости будет полезнее, чем родня вдали.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не бросай своего друга и друга своего отца; в беде не беги сразу к родственникам, ведь друг поблизости будет полезнее, чем родня вдали.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не бросай своего друга и друга своего отца; в беде не беги сразу к родственникам, ведь друг поблизости будет полезнее, чем родня вдали.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ne délaisse pas ton ami, ni l’ami de ton père, et quand le malheur t’atteint, ne t’adresse pas à ta parenté : un voisin près de toi vaut mieux qu’un parent qui se trouve loin.
  • リビングバイブル - 自分の友でも父の友人でも、 彼らを大事にしなさい。 いざというとき、 遠くの親類よりあてになります。
  • Nova Versão Internacional - Não abandone o seu amigo nem o amigo de seu pai; quando for atingido pela adversidade não vá para a casa de seu irmão; melhor é o vizinho próximo do que o irmão distante.
  • Hoffnung für alle - Verlass niemals deinen Freund oder den Freund deines Vaters! Wenn du in Not gerätst, dann geh nicht bis zum Haus deines Bruders! Ein Nachbar in der Nähe kann dir besser helfen als der Bruder in der Ferne.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าละทิ้งมิตรสหายของเจ้าหรือของครอบครัวเจ้า และอย่าไปบ้านพี่น้องเมื่อเจ้าทุกข์ยากลำบาก เพื่อนบ้านที่อยู่ใกล้ก็ดีกว่าพี่น้องที่อยู่ไกล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่า​ละ​ทิ้ง​เพื่อน​ของ​เจ้า​หรือ​เพื่อน​ของ​พ่อ​เจ้า และ​อย่า​ไป​หา​พี่​น้อง​ของ​เจ้า​ใน​ยาม​ที่​เจ้า​ทุกข์​ยาก เพื่อน​บ้าน​ที่​อยู่​ใกล้​เจ้า ดี​กว่า​พี่​น้อง​ที่​อยู่​ห่าง​ไกล
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:23 - Rồi chỉ huy trưởng ra lệnh cho hai viên sĩ quan của ông: “Hãy huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh, và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào chín giờ đêm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:24 - Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông ta lên Tổng trấn Phê-lít cho an toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:25 - Rồi ông viết một bức thư cho tổng trấn:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:27 - Người này bị người Do Thái bắt giữ và sắp bị sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La Mã.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:28 - Tôi đã đưa đương sự ra trước Hội Đồng Quốc Gia Do Thái để tra xét tội trạng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:29 - Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do Thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:30 - Tôi vừa được tin người Do Thái âm mưu sát hại đương sự, liền cho giải lên ngài. Tôi cũng báo cho bên nguyên cáo phải lên quý tòa mà thưa kiện.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:31 - Binh sĩ tuân lệnh, đang đêm giải Phao-lô đến An-ti-ba-tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:32 - Trời vừa sáng, bộ binh quay về đồn, kỵ binh tiếp tục đưa Phao-lô xuống Sê-sa-rê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:33 - Đến nơi, họ trình bức thư lên tổng trấn và giao nộp Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:34 - Đọc thư xong, tổng trấn hỏi Phao-lô về quê quán của ông. Phao-lô đáp: “Si-li-si.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:35 - Tổng trấn bảo: “Ta sẽ xét xử nội vụ khi các nguyên cáo đến đây.” Rồi truyền lệnh giam Phao-lô trong hành dinh Hê-rốt.
  • Gióp 6:21 - Nay các anh cũng chẳng giúp gì tôi. Mới thấy điều kinh khủng đã sợ hại đến bản thân.
  • Gióp 6:22 - Nhưng tại sao? Có bao giờ tôi hỏi xin anh cung cấp nhu cầu? Tôi có cầu xin bất cứ điều gì của anh đâu?
  • Gióp 6:23 - Tôi có nhờ anh cứu tôi khỏi tay kẻ thù, hay chuộc tôi khỏi kẻ hà hiếp?
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
  • Y-sai 41:9 - Ta đã gọi các con trở lại từ tận cùng mặt đất. Ta phán: ‘Con là đầy tớ Ta.’ Vì Ta đã chọn con và sẽ không bao giờ loại bỏ con.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • 2 Sử Ký 24:22 - Như thế, Vua Giô-ách trả ơn Giê-hô-gia-đa cho những việc ông làm bằng cách giết con ông. Lúc sắp chết, Xa-cha-ri nói: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám và báo ứng cho!”
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • 2 Sử Ký 10:6 - Vua Rô-bô-am thảo luận vấn đề này với những quân sư lớn tuổi là những đại thần từng phục vụ Sa-lô-môn, cha vua: “Các ông góp ý xem ta nên trả lời dân cách nào?”
  • 2 Sử Ký 10:7 - Các lão thần tâu: “Nếu vua đối đãi nhân hậu với dân, thỏa mãn nguyện vọng của họ, và nói những lời dịu dàng với họ, họ sẽ làm tôi vua mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 10:8 - Nhưng Rô-bô-am không nghe lời khuyên của các lão thần, lại đi hỏi ý kiến những người trẻ tuổi là bạn đồng trang lứa và đang phục vụ mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • 2 Sa-mu-ên 19:28 - Vì số phận của đại gia đình tôi đáng lẽ chết cả, thế mà vua cho tôi ngồi ăn chung bàn, vậy tôi còn gì để phàn nàn nữa?”
  • Châm Ngôn 19:7 - Khi nghèo ngặt, ruột thịt còn xa lánh; Huống hồ chi là bè bạn thân sơ! Muốn xin họ rủ chút lòng thương, họ tránh đâu mất, tìm hoài không ra.
  • Lu-ca 10:30 - Để trả lời, Chúa Giê-xu kể câu chuyện này: “Một người Do Thái đi từ Giê-ru-sa-lem xuống Giê-ri-cô, giữa đường bị cướp. Chúng lột hết quần áo, tiền bạc, đánh đập tàn nhẫn rồi bỏ nằm dở sống dở chết bên vệ đường.
  • Lu-ca 10:31 - Tình cờ, một thầy tế lễ đi ngang qua, thấy nạn nhân liền tránh sang bên kia đường, rồi đi luôn.
  • Lu-ca 10:32 - Một người Lê-vi đi qua trông thấy, cũng bỏ đi.
  • Lu-ca 10:33 - Đến lượt người Sa-ma-ri qua đường nhìn thấy nạn nhân thì động lòng thương xót,
  • Lu-ca 10:34 - nên lại gần, lấy dầu ô-liu và rượu thoa vết thương và băng bó lại, rồi đỡ nạn nhân lên lưng lừa mình, chở đến quán trọ chăm sóc.
  • Lu-ca 10:35 - Hôm sau, người ấy trao cho chủ quán một số tiền bảo săn sóc nạn nhân và dặn: ‘Nếu còn thiếu, khi trở về tôi sẽ trả thêm.’”
  • Lu-ca 10:36 - Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, trong ba người đó, ai là người lân cận với người bị cướp?”
  • Lu-ca 10:37 - Thầy dạy luật đáp: “Người đã bày tỏ lòng nhân từ của mình.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy đi và làm đúng như vậy.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:24 - Mê-phi-bô-sết, cháu Sau-lơ cũng đến đón vua. Ông không cắt móng chân cũng không tỉa râu, hay giặt áo, từ ngày vua ra đi đến ngày vua trở về bình an.
  • Áp-đia 1:12 - Lẽ ra, ngươi không nên nhìn hả hê khi chúng lưu đày anh em ngươi đến những xứ xa xôi. Ngươi không nên reo mừng khi người Giu-đa chịu bất hạnh như vậy. Ngươi không nên há miệng tự cao trong ngày nó bị hoạn nạn.
  • Áp-đia 1:13 - Lẽ ra, ngươi không nên tước đoạt đất của Ít-ra-ên khi họ đang chịu tai ương như thế. Ngươi không nên hả hê nhìn họ bị tàn phá khi họ đang chịu khốn khó. Ngươi không nên chiếm đoạt tài sản của họ trong ngày họ đang chịu tai họa.
  • Áp-đia 1:14 - Lẽ ra, ngươi đừng chặn các thông lộ để giết các đào binh. Ngươi không nên bắt những người sống sót và giao nạp họ trong ngày đại họa.”
  • 1 Các Vua 12:6 - Vua Rô-bô-am hỏi ý kiến những người cao niên trước kia làm cố vấn cho Sa-lô-môn, cha mình: “Các ông nghĩ tôi nên trả lời thế nào?”
  • 1 Các Vua 12:7 - Họ đáp: “Nếu bây giờ vua chịu khó phục vụ dân, đối xử tử tế với họ, họ sẽ thần phục vua mãi mãi.”
  • 1 Các Vua 12:8 - Vua không nghe lời khuyên của những bậc cao niên, nhưng đi bàn với những người trẻ, đồng trang lứa và thân cận với mình.
  • Châm Ngôn 17:17 - Tình thân hữu bền chặt mãi mãi, nghĩa anh em quý lúc khổ nguy.
  • Châm Ngôn 18:24 - Nhiều bè bạn có thể là điều tai hại, nhưng có một bạn chí thân hơn cả anh em ruột.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chớ từ bỏ bạn—dù bạn mình hoặc bạn của cha.  Lúc hoạn nạn, đừng lo đi kiếm anh em họ hàng. Vì láng giềng gần hơn họ hàng ở xa.
  • 新标点和合本 - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难的日子,不要上弟兄的家去; 相近的邻舍强如远方的弟兄。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难时,不要上兄弟的家去; 相近的邻舍强如远方的兄弟。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难时,不要上兄弟的家去; 相近的邻舍强如远方的兄弟。
  • 当代译本 - 不可抛弃你的朋友和父亲的至交。 患难时别投靠兄弟, 近邻胜过远亲。
  • 圣经新译本 - 你的朋友和你父亲的朋友,你都不可离弃; 在你遭遇患难的日子,不可进你兄弟的家。 在附近的邻舍胜过在远方的兄弟。
  • 中文标准译本 - 你的朋友和你父亲的朋友,你都不要离弃; 你遭难的日子里,不要进入兄弟的家; 远方的兄弟不如近处的邻居。
  • 现代标点和合本 - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难的日子,不要上弟兄的家去, 相近的邻舍强如远方的弟兄。
  • 和合本(拼音版) - 你的朋友和父亲的朋友, 你都不可离弃。 你遭难的日子,不要上弟兄的家去, 相近的邻舍强如远方的弟兄。
  • New International Version - Do not forsake your friend or a friend of your family, and do not go to your relative’s house when disaster strikes you— better a neighbor nearby than a relative far away.
  • New International Reader's Version - Don’t desert your friend or a friend of your family. And don’t go to your relative’s house when trouble strikes you. A neighbor nearby is better than a relative far away.
  • English Standard Version - Do not forsake your friend and your father’s friend, and do not go to your brother’s house in the day of your calamity. Better is a neighbor who is near than a brother who is far away.
  • New Living Translation - Never abandon a friend— either yours or your father’s. When disaster strikes, you won’t have to ask your brother for assistance. It’s better to go to a neighbor than to a brother who lives far away.
  • The Message - Don’t leave your friends or your parents’ friends and run home to your family when things get rough; Better a nearby friend than a distant family.
  • Christian Standard Bible - Don’t abandon your friend or your father’s friend, and don’t go to your brother’s house in your time of calamity; better a neighbor nearby than a brother far away.
  • New American Standard Bible - Do not abandon your friend or your father’s friend, And do not go to your brother’s house on the day of your disaster; Better is a neighbor who is near than a brother far away.
  • New King James Version - Do not forsake your own friend or your father’s friend, Nor go to your brother’s house in the day of your calamity; Better is a neighbor nearby than a brother far away.
  • Amplified Bible - Do not abandon your own friend and your father’s friend, And do not go to your brother’s house in the day of your disaster. Better is a neighbor who is near than a brother who is far away.
  • American Standard Version - Thine own friend, and thy father’s friend, forsake not; And go not to thy brother’s house in the day of thy calamity: Better is a neighbor that is near than a brother far off.
  • King James Version - Thine own friend, and thy father's friend, forsake not; neither go into thy brother's house in the day of thy calamity: for better is a neighbour that is near than a brother far off.
  • New English Translation - Do not forsake your friend and your father’s friend, and do not enter your brother’s house in the day of your disaster; a neighbor nearby is better than a brother far away.
  • World English Bible - Don’t forsake your friend and your father’s friend. Don’t go to your brother’s house in the day of your disaster. A neighbor who is near is better than a distant brother.
  • 新標點和合本 - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難的日子,不要上弟兄的家去; 相近的鄰舍強如遠方的弟兄。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難時,不要上兄弟的家去; 相近的鄰舍強如遠方的兄弟。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難時,不要上兄弟的家去; 相近的鄰舍強如遠方的兄弟。
  • 當代譯本 - 不可拋棄你的朋友和父親的至交。 患難時別投靠兄弟, 近鄰勝過遠親。
  • 聖經新譯本 - 你的朋友和你父親的朋友,你都不可離棄; 在你遭遇患難的日子,不可進你兄弟的家。 在附近的鄰舍勝過在遠方的兄弟。
  • 呂振中譯本 - 你的朋友、和你父親的朋友、 你都不可離棄。 你遭患難的日子、不可上你弟兄家裏去。 附近的鄰居勝過遠隔的弟兄。
  • 中文標準譯本 - 你的朋友和你父親的朋友,你都不要離棄; 你遭難的日子裡,不要進入兄弟的家; 遠方的兄弟不如近處的鄰居。
  • 現代標點和合本 - 你的朋友和父親的朋友, 你都不可離棄。 你遭難的日子,不要上弟兄的家去, 相近的鄰舍強如遠方的弟兄。
  • 文理和合譯本 - 己友與父交、不可遺棄、遭難之時、勿詣昆弟之室、相近之鄰里、勝於相遠之兄弟、
  • 文理委辦譯本 - 父之良朋、己之密友、爾與之善、相愛靡已、則遘難之時、毋庸詣兄弟之室、蓋兄弟遠離、不如鄰里在側。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之友及爾父之友、不可遺棄、爾遭難時、勿入兄弟之室、親近之鄰里、勝於疎遠之兄弟、
  • Nueva Versión Internacional - No abandones a tu amigo ni al amigo de tu padre. No vayas a la casa de tu hermano cuando tengas un problema. Más vale vecino cercano que hermano distante.
  • 현대인의 성경 - 네 친구나 네 아버지의 친구를 저버리지 말며 네가 어려움을 당할 때 네 형제의 집을 찾아가지 말아라. 가까운 이웃은 먼 형제보다 낫다.
  • Новый Русский Перевод - Не бросай своего друга и друга своего отца, и не ходи в дом брата, когда у тебя беда. Лучше сосед поблизости, чем брат вдали.
  • Восточный перевод - Не бросай своего друга и друга своего отца; в беде не беги сразу к родственникам, ведь друг поблизости будет полезнее, чем родня вдали.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не бросай своего друга и друга своего отца; в беде не беги сразу к родственникам, ведь друг поблизости будет полезнее, чем родня вдали.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не бросай своего друга и друга своего отца; в беде не беги сразу к родственникам, ведь друг поблизости будет полезнее, чем родня вдали.
  • La Bible du Semeur 2015 - Ne délaisse pas ton ami, ni l’ami de ton père, et quand le malheur t’atteint, ne t’adresse pas à ta parenté : un voisin près de toi vaut mieux qu’un parent qui se trouve loin.
  • リビングバイブル - 自分の友でも父の友人でも、 彼らを大事にしなさい。 いざというとき、 遠くの親類よりあてになります。
  • Nova Versão Internacional - Não abandone o seu amigo nem o amigo de seu pai; quando for atingido pela adversidade não vá para a casa de seu irmão; melhor é o vizinho próximo do que o irmão distante.
  • Hoffnung für alle - Verlass niemals deinen Freund oder den Freund deines Vaters! Wenn du in Not gerätst, dann geh nicht bis zum Haus deines Bruders! Ein Nachbar in der Nähe kann dir besser helfen als der Bruder in der Ferne.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อย่าละทิ้งมิตรสหายของเจ้าหรือของครอบครัวเจ้า และอย่าไปบ้านพี่น้องเมื่อเจ้าทุกข์ยากลำบาก เพื่อนบ้านที่อยู่ใกล้ก็ดีกว่าพี่น้องที่อยู่ไกล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่า​ละ​ทิ้ง​เพื่อน​ของ​เจ้า​หรือ​เพื่อน​ของ​พ่อ​เจ้า และ​อย่า​ไป​หา​พี่​น้อง​ของ​เจ้า​ใน​ยาม​ที่​เจ้า​ทุกข์​ยาก เพื่อน​บ้าน​ที่​อยู่​ใกล้​เจ้า ดี​กว่า​พี่​น้อง​ที่​อยู่​ห่าง​ไกล
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:23 - Rồi chỉ huy trưởng ra lệnh cho hai viên sĩ quan của ông: “Hãy huy động 200 bộ binh, 70 kỵ binh, và 200 lính cầm giáo, sẵn sàng hành quân đến Sê-sa-rê vào chín giờ đêm nay.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:24 - Cũng chuẩn bị ngựa cho Phao-lô cỡi để giải ông ta lên Tổng trấn Phê-lít cho an toàn.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:25 - Rồi ông viết một bức thư cho tổng trấn:
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:26 - “Cơ-lốt Ly-si-a trân trọng kính gửi ngài Tổng trấn Phê-lít!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:27 - Người này bị người Do Thái bắt giữ và sắp bị sát hại thì tôi đem quân đến giải thoát kịp, vì được tin đương sự là công dân La Mã.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:28 - Tôi đã đưa đương sự ra trước Hội Đồng Quốc Gia Do Thái để tra xét tội trạng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:29 - Tôi nhận thấy đương sự bị tố cáo về những điều liên quan đến giáo luật Do Thái, chứ không phạm tội nào đáng xử tử hoặc giam giữ cả.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:30 - Tôi vừa được tin người Do Thái âm mưu sát hại đương sự, liền cho giải lên ngài. Tôi cũng báo cho bên nguyên cáo phải lên quý tòa mà thưa kiện.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:31 - Binh sĩ tuân lệnh, đang đêm giải Phao-lô đến An-ti-ba-tri.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:32 - Trời vừa sáng, bộ binh quay về đồn, kỵ binh tiếp tục đưa Phao-lô xuống Sê-sa-rê.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:33 - Đến nơi, họ trình bức thư lên tổng trấn và giao nộp Phao-lô.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:34 - Đọc thư xong, tổng trấn hỏi Phao-lô về quê quán của ông. Phao-lô đáp: “Si-li-si.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:35 - Tổng trấn bảo: “Ta sẽ xét xử nội vụ khi các nguyên cáo đến đây.” Rồi truyền lệnh giam Phao-lô trong hành dinh Hê-rốt.
  • Gióp 6:21 - Nay các anh cũng chẳng giúp gì tôi. Mới thấy điều kinh khủng đã sợ hại đến bản thân.
  • Gióp 6:22 - Nhưng tại sao? Có bao giờ tôi hỏi xin anh cung cấp nhu cầu? Tôi có cầu xin bất cứ điều gì của anh đâu?
  • Gióp 6:23 - Tôi có nhờ anh cứu tôi khỏi tay kẻ thù, hay chuộc tôi khỏi kẻ hà hiếp?
  • 2 Sa-mu-ên 21:7 - Vua tránh không đụng đến Mê-phi-bô-sết, con Giô-na-than, cháu Sau-lơ, vì vua đã có lời thề với Giô-na-than trước Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 41:8 - “Nhưng vì con, Ít-ra-ên đầy tớ Ta, Gia-cốp được Ta lựa chọn, là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ta.
  • Y-sai 41:9 - Ta đã gọi các con trở lại từ tận cùng mặt đất. Ta phán: ‘Con là đầy tớ Ta.’ Vì Ta đã chọn con và sẽ không bao giờ loại bỏ con.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • 2 Sử Ký 24:22 - Như thế, Vua Giô-ách trả ơn Giê-hô-gia-đa cho những việc ông làm bằng cách giết con ông. Lúc sắp chết, Xa-cha-ri nói: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám và báo ứng cho!”
  • Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.
  • 2 Sử Ký 10:6 - Vua Rô-bô-am thảo luận vấn đề này với những quân sư lớn tuổi là những đại thần từng phục vụ Sa-lô-môn, cha vua: “Các ông góp ý xem ta nên trả lời dân cách nào?”
  • 2 Sử Ký 10:7 - Các lão thần tâu: “Nếu vua đối đãi nhân hậu với dân, thỏa mãn nguyện vọng của họ, và nói những lời dịu dàng với họ, họ sẽ làm tôi vua mãi mãi.”
  • 2 Sử Ký 10:8 - Nhưng Rô-bô-am không nghe lời khuyên của các lão thần, lại đi hỏi ý kiến những người trẻ tuổi là bạn đồng trang lứa và đang phục vụ mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 23:12 - Đến sáng, một số người Do Thái thề sẽ tuyệt thực cho đến khi giết được Phao-lô.
  • 2 Sa-mu-ên 19:28 - Vì số phận của đại gia đình tôi đáng lẽ chết cả, thế mà vua cho tôi ngồi ăn chung bàn, vậy tôi còn gì để phàn nàn nữa?”
  • Châm Ngôn 19:7 - Khi nghèo ngặt, ruột thịt còn xa lánh; Huống hồ chi là bè bạn thân sơ! Muốn xin họ rủ chút lòng thương, họ tránh đâu mất, tìm hoài không ra.
  • Lu-ca 10:30 - Để trả lời, Chúa Giê-xu kể câu chuyện này: “Một người Do Thái đi từ Giê-ru-sa-lem xuống Giê-ri-cô, giữa đường bị cướp. Chúng lột hết quần áo, tiền bạc, đánh đập tàn nhẫn rồi bỏ nằm dở sống dở chết bên vệ đường.
  • Lu-ca 10:31 - Tình cờ, một thầy tế lễ đi ngang qua, thấy nạn nhân liền tránh sang bên kia đường, rồi đi luôn.
  • Lu-ca 10:32 - Một người Lê-vi đi qua trông thấy, cũng bỏ đi.
  • Lu-ca 10:33 - Đến lượt người Sa-ma-ri qua đường nhìn thấy nạn nhân thì động lòng thương xót,
  • Lu-ca 10:34 - nên lại gần, lấy dầu ô-liu và rượu thoa vết thương và băng bó lại, rồi đỡ nạn nhân lên lưng lừa mình, chở đến quán trọ chăm sóc.
  • Lu-ca 10:35 - Hôm sau, người ấy trao cho chủ quán một số tiền bảo săn sóc nạn nhân và dặn: ‘Nếu còn thiếu, khi trở về tôi sẽ trả thêm.’”
  • Lu-ca 10:36 - Chúa Giê-xu hỏi: “Vậy, trong ba người đó, ai là người lân cận với người bị cướp?”
  • Lu-ca 10:37 - Thầy dạy luật đáp: “Người đã bày tỏ lòng nhân từ của mình.” Chúa Giê-xu dạy: “Hãy đi và làm đúng như vậy.”
  • 2 Sa-mu-ên 19:24 - Mê-phi-bô-sết, cháu Sau-lơ cũng đến đón vua. Ông không cắt móng chân cũng không tỉa râu, hay giặt áo, từ ngày vua ra đi đến ngày vua trở về bình an.
  • Áp-đia 1:12 - Lẽ ra, ngươi không nên nhìn hả hê khi chúng lưu đày anh em ngươi đến những xứ xa xôi. Ngươi không nên reo mừng khi người Giu-đa chịu bất hạnh như vậy. Ngươi không nên há miệng tự cao trong ngày nó bị hoạn nạn.
  • Áp-đia 1:13 - Lẽ ra, ngươi không nên tước đoạt đất của Ít-ra-ên khi họ đang chịu tai ương như thế. Ngươi không nên hả hê nhìn họ bị tàn phá khi họ đang chịu khốn khó. Ngươi không nên chiếm đoạt tài sản của họ trong ngày họ đang chịu tai họa.
  • Áp-đia 1:14 - Lẽ ra, ngươi đừng chặn các thông lộ để giết các đào binh. Ngươi không nên bắt những người sống sót và giao nạp họ trong ngày đại họa.”
  • 1 Các Vua 12:6 - Vua Rô-bô-am hỏi ý kiến những người cao niên trước kia làm cố vấn cho Sa-lô-môn, cha mình: “Các ông nghĩ tôi nên trả lời thế nào?”
  • 1 Các Vua 12:7 - Họ đáp: “Nếu bây giờ vua chịu khó phục vụ dân, đối xử tử tế với họ, họ sẽ thần phục vua mãi mãi.”
  • 1 Các Vua 12:8 - Vua không nghe lời khuyên của những bậc cao niên, nhưng đi bàn với những người trẻ, đồng trang lứa và thân cận với mình.
  • Châm Ngôn 17:17 - Tình thân hữu bền chặt mãi mãi, nghĩa anh em quý lúc khổ nguy.
  • Châm Ngôn 18:24 - Nhiều bè bạn có thể là điều tai hại, nhưng có một bạn chí thân hơn cả anh em ruột.
圣经
资源
计划
奉献