逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bậc cao quý được lắm người cầu cạnh; ai cũng ưa làm bạn với người hay ban tặng.
- 新标点和合本 - 好施散的,有多人求他的恩情; 爱送礼的,人都为他的朋友。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有权贵的,许多人求他赏脸; 爱送礼的,人都作他的朋友。
- 和合本2010(神版-简体) - 有权贵的,许多人求他赏脸; 爱送礼的,人都作他的朋友。
- 当代译本 - 大家都讨好慷慨的人, 人人都结交好施赠的。
- 圣经新译本 - 尊贵的人,很多人求他的情面; 慷慨施赠的,人人都作他的朋友。
- 中文标准译本 - 许多人恳求高贵者的情面, 每个人都是送礼之人的朋友。
- 现代标点和合本 - 好施散的,有多人求他的恩情; 爱送礼的,人都为他的朋友。
- 和合本(拼音版) - 好施散的,有多人求他的恩情; 爱送礼的,人都为他的朋友。
- New International Version - Many curry favor with a ruler, and everyone is the friend of one who gives gifts.
- New International Reader's Version - Many try to win the favor of rulers. And everyone is the friend of a person who gives gifts.
- English Standard Version - Many seek the favor of a generous man, and everyone is a friend to a man who gives gifts.
- New Living Translation - Many seek favors from a ruler; everyone is the friend of a person who gives gifts!
- The Message - Lots of people flock around a generous person; everyone’s a friend to the philanthropist.
- Christian Standard Bible - Many seek a ruler’s favor, and everyone is a friend of one who gives gifts.
- New American Standard Bible - Many will seek the favor of a generous person, And every person is a friend to him who gives gifts.
- New King James Version - Many entreat the favor of the nobility, And every man is a friend to one who gives gifts.
- Amplified Bible - Many will seek the favor of a generous and noble man, And everyone is a friend to him who gives gifts.
- American Standard Version - Many will entreat the favor of the liberal man; And every man is a friend to him that giveth gifts.
- King James Version - Many will entreat the favour of the prince: and every man is a friend to him that giveth gifts.
- New English Translation - Many people entreat the favor of a generous person, and everyone is the friend of the person who gives gifts.
- World English Bible - Many will entreat the favor of a ruler, and everyone is a friend to a man who gives gifts.
- 新標點和合本 - 好施散的,有多人求他的恩情; 愛送禮的,人都為他的朋友。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有權貴的,許多人求他賞臉; 愛送禮的,人都作他的朋友。
- 和合本2010(神版-繁體) - 有權貴的,許多人求他賞臉; 愛送禮的,人都作他的朋友。
- 當代譯本 - 大家都討好慷慨的人, 人人都結交好施贈的。
- 聖經新譯本 - 尊貴的人,很多人求他的情面; 慷慨施贈的,人人都作他的朋友。
- 呂振中譯本 - 慷慨的、許多人求他的情面; 愛送禮的、人都做他的朋友。
- 中文標準譯本 - 許多人懇求高貴者的情面, 每個人都是送禮之人的朋友。
- 現代標點和合本 - 好施散的,有多人求他的恩情; 愛送禮的,人都為他的朋友。
- 文理和合譯本 - 好施濟、則求之者多、好饋遺、則友之者眾、
- 文理委辦譯本 - 位居民牧、求恩者多、厚禮施人、欲交者眾。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 好揮霍者、諂之者多、好餽禮者、人俱欲與之交、
- Nueva Versión Internacional - Muchos buscan congraciarse con los poderosos; todos son amigos de quienes reparten regalos.
- 현대인의 성경 - 너그러운 사람에게 은혜를 구하는 자가 많고 선물을 주기 좋아하는 자에게 사람마다 친구가 되고 싶어한다.
- Новый Русский Перевод - Многие заискивают перед правителем, и дающему подарки всякий друг.
- Восточный перевод - Многие заискивают перед правителем, и дающему подарки – всякий друг.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Многие заискивают перед правителем, и дающему подарки – всякий друг.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Многие заискивают перед правителем, и дающему подарки – всякий друг.
- La Bible du Semeur 2015 - Beaucoup briguent la faveur d’un homme important, et tous sont amis de qui fait des cadeaux.
- リビングバイブル - 気前のいい人は大ぜいの人に好かれ、 だれとでも友になります。
- Nova Versão Internacional - Muitos adulam o governante, e todos são amigos de quem dá presentes.
- Hoffnung für alle - Einflussreiche Leute werden von vielen umschmeichelt; und wer freigebig ist, hat alle möglichen Freunde.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนมากมายเอาใจผู้มีอำนาจ และทุกคนจะเป็นเพื่อนกับคนใจกว้าง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีคนมากมายที่ชอบประจบสอพลอผู้มียศศักดิ์ และทุกคนเป็นเพื่อนของคนที่ให้ของกำนัล
交叉引用
- Sáng Thế Ký 42:6 - Lúc ấy, Giô-sép làm tể tướng nước Ai Cập, kiêm việc bán lúa cho dân chúng. Các anh Giô-sép đến quỳ gối, sấp mình xuống đất trước mặt ông.
- Sáng Thế Ký 43:15 - Các anh em đem lễ vật, hai phần bạc, và dẫn Bên-gia-min xuống Ai Cập; họ ra mắt Giô-sép.
- Rô-ma 6:23 - Vì tiền công của tội lỗi là sự chết, nhưng tặng phẩm của Đức Chúa Trời là đời sống vĩnh cửu trong Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Châm Ngôn 16:15 - Vua tươi tắn, mặt chiếu ra sự sống; người ban ơn như mưa móc mùa xuân.
- Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
- Sáng Thế Ký 32:20 - và thêm: “Này, Gia-cốp, đầy tớ ngài, đang theo sau chúng tôi.” Gia-cốp tự nhủ: “Ta gửi các tặng phẩm này trước để làm Ê-sau nguôi giận. Mong rằng nhờ đó, Ê-sau sẽ tiếp ta tử tế khi gặp mặt.”
- Ma-thi-ơ 2:11 - Họ vào nhà, thấy Con Trẻ và mẹ Ngài, là Ma-ri, họ quỳ xuống thờ lạy Ngài, rồi dâng hiến vàng, trầm hương, và nhựa thơm.
- 2 Sa-mu-ên 19:19 - Ông tâu rằng: “Xin vua xá tội cho tôi. Xin bỏ qua lỗi lầm tôi phạm khi vua rời Giê-ru-sa-lem ngày nọ, đừng nhớ đến nữa.
- 2 Sa-mu-ên 19:20 - Vì biết mình có tội, nên hôm nay tôi mới đến đây trước mọi người khác trong đại tộc Giô-sép để nghênh đón vua.”
- 2 Sa-mu-ên 19:21 - A-bi-sai, con Xê-ru-gia, hỏi: “Si-mê-i đã nguyền rủa người được Chúa Hằng Hữu xức dầu, không đáng tội chết hay sao?”
- 2 Sa-mu-ên 19:22 - Nhưng Đa-vít đáp: “Con trai Xê-ru-gia ơi! Việc gì đến ông? Sao ông lại xung khắc với tôi hôm nay là ngày tôi khôi phục ngôi nước Ít-ra-ên? Trong một ngày như thế này, không một người nào trong nước phải bị xử tử cả.”
- 2 Sa-mu-ên 19:23 - Quay sang Si-mê-i, vua thề: “Ngươi không chết đâu.”
- 2 Sa-mu-ên 19:24 - Mê-phi-bô-sết, cháu Sau-lơ cũng đến đón vua. Ông không cắt móng chân cũng không tỉa râu, hay giặt áo, từ ngày vua ra đi đến ngày vua trở về bình an.
- 2 Sa-mu-ên 19:25 - Khi ông đi từ thành Giê-ru-sa-lem đến đón vua, vua hỏi Mê-phi-bô-sết: “Tại sao anh không đi với ta?”
- 2 Sa-mu-ên 19:26 - Ông đáp: “Tôi bị người đầy tớ đánh lừa. Tôi có bảo nó: ‘Thắng lừa để ta đi theo vua,’ vì tôi què.
- 2 Sa-mu-ên 19:27 - Nhưng nó lại đi vu cáo tôi với vua. Tuy nhiên, vua như thiên sứ của Đức Chúa Trời, nên xin cứ xử tôi cách nào vua cho là phải.
- 2 Sa-mu-ên 19:28 - Vì số phận của đại gia đình tôi đáng lẽ chết cả, thế mà vua cho tôi ngồi ăn chung bàn, vậy tôi còn gì để phàn nàn nữa?”
- 2 Sa-mu-ên 19:29 - Vua trả lời: “Thôi, nói đến việc này nữa làm gì, vì ta đã quyết định cho anh với Di-ba chia nhau đất đai.”
- 2 Sa-mu-ên 19:30 - Nhưng Mê-phi-bô-sết nói: “Cho Di-ba tất cả đi, vì vua trở về bình an là quý rồi.”
- 2 Sa-mu-ên 19:31 - Bát-xi-lai, người Ga-la-át, cũng từ Rô-ghê-lim đến, tiễn vua qua sông Giô-đan.
- 2 Sa-mu-ên 19:32 - Ông ta là người đã cung cấp thực phẩm cho Đa-vít khi vua còn ở Ma-ha-na-im. Bát-xi-lai rất giàu và nay đã tám mươi tuổi.
- 2 Sa-mu-ên 19:33 - Vua đề nghị với Bát-xi-lai: “Ông về Giê-ru-sa-lem với ta, ta sẽ săn sóc ông.”
- 2 Sa-mu-ên 19:34 - Bát-xi-lai đáp: “Tôi còn sống bao lâu mà lên Giê-ru-sa-lem với vua?
- 2 Sa-mu-ên 19:35 - Nay tôi đã tám mươi tuổi, đâu còn biết thưởng thức rượu ngon vật lạ hay giọng ca trầm bổng? Thế thì tôi còn ăn hại của vua làm gì?
- 2 Sa-mu-ên 19:36 - Tôi chỉ cần được đi với vua qua sông Giô-đan, thế thôi. Còn chuyện đền đáp ân thưởng xin đừng nói đến làm gì!
- 2 Sa-mu-ên 19:37 - Tôi xin phép được về để chết trong thành mình, bên mộ của cha mẹ mình. Tuy nhiên có Kim-ham đây, xin cho nó theo vua, và vua đãi nó thế nào tùy ý.”
- 2 Sa-mu-ên 19:38 - Vua đáp: “Được, Kim-ham đi với ta. Ta sẽ đãi Kim-ham theo ý ông muốn. Ngoài ra, ông muốn ta giúp gì, ta cũng sẵn sàng.”
- 2 Sa-mu-ên 19:39 - Vậy, vua và mọi người qua sông Giô-đan. Vua hôn và chúc phước lành cho Bát-xi-lai. Ông quay lại trở về nhà mình.
- Gióp 29:24 - Khi họ nản lòng tôi cười với họ. Mặt tôi rạng rỡ làm khích lệ họ.
- Gióp 29:25 - Như một thủ lãnh, tôi chỉ dẫn điều họ phải làm. Tôi sống như nhà vua giữa đạo binh mình và an ủi những ai sầu khổ.”
- Châm Ngôn 19:12 - Khi giận dữ, vua nạt nộ như sư tử rống, còn ân huệ vua đổ như sương móc trên đồng xanh.
- Châm Ngôn 21:14 - Quà biếu âm thầm làm nguôi cơn giận; hối lộ kín giấu khiến thịnh nộ tan.
- Châm Ngôn 17:8 - Của hối lộ như cái bùa trong tay người cầu cạnh; đi đến đâu hắn cũng được thành công!
- Châm Ngôn 29:26 - Muốn công lý, cầu xin Chúa Hằng Hữu, đừng mong tìm ân huệ của hoàng gia.
- Châm Ngôn 18:16 - Tặng phẩm có tác dụng dọn đường mở lối; dẫn đưa người đến trước mặt yếu nhân.