Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thành hưng thịnh nhờ phước người hiền, thành sụp đổ do miệng kẻ ác.
  • 新标点和合本 - 城因正直人祝福便高举, 却因邪恶人的口就倾覆。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪恶人的口,它必倾覆。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪恶人的口,它必倾覆。
  • 当代译本 - 城因正直人的祝福而兴盛, 因恶人的口舌而倾覆。
  • 圣经新译本 - 因正直人的祝福,城的地位就提高; 因恶人的口,城就倾覆。
  • 中文标准译本 - 因正直人的祝福,城就被高举; 因恶人的口,城就被倾覆。
  • 现代标点和合本 - 城因正直人祝福便高举, 却因邪恶人的口就倾覆。
  • 和合本(拼音版) - 城因正直人祝福便高举, 却因邪恶人的口就倾覆。
  • New International Version - Through the blessing of the upright a city is exalted, but by the mouth of the wicked it is destroyed.
  • New International Reader's Version - The blessing of honest people builds up a city. But the words of sinners destroy it.
  • English Standard Version - By the blessing of the upright a city is exalted, but by the mouth of the wicked it is overthrown.
  • New Living Translation - Upright citizens are good for a city and make it prosper, but the talk of the wicked tears it apart.
  • The Message - When right-living people bless the city, it flourishes; evil talk turns it into a ghost town in no time.
  • Christian Standard Bible - A city is built up by the blessing of the upright, but it is torn down by the mouth of the wicked.
  • New American Standard Bible - By the blessing of the upright a city is exalted, But by the mouth of the wicked, it is torn down.
  • New King James Version - By the blessing of the upright the city is exalted, But it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • Amplified Bible - By the blessing [of the influence] of the upright the city is exalted, But by the mouth of the wicked it is torn down.
  • American Standard Version - By the blessing of the upright the city is exalted; But it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • King James Version - By the blessing of the upright the city is exalted: but it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • New English Translation - A city is exalted by the blessing provided from the upright, but it is destroyed by the counsel of the wicked.
  • World English Bible - By the blessing of the upright, the city is exalted, but it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • 新標點和合本 - 城因正直人祝福便高舉, 卻因邪惡人的口就傾覆。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪惡人的口,它必傾覆。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪惡人的口,它必傾覆。
  • 當代譯本 - 城因正直人的祝福而興盛, 因惡人的口舌而傾覆。
  • 聖經新譯本 - 因正直人的祝福,城的地位就提高; 因惡人的口,城就傾覆。
  • 呂振中譯本 - 因正直人的祝福、城就被捧得很高; 因惡人的口 所說的 、 城 便傾覆。
  • 中文標準譯本 - 因正直人的祝福,城就被高舉; 因惡人的口,城就被傾覆。
  • 現代標點和合本 - 城因正直人祝福便高舉, 卻因邪惡人的口就傾覆。
  • 文理和合譯本 - 維彼城邑、以正直者之祝而振興、因邪惡者之口而傾覆、
  • 文理委辦譯本 - 惟彼城邑、義者頌祝則鞏固、惡者謗讟則傾圮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 城因正直人祝福則高堅、因惡者妄言則傾圮、
  • Nueva Versión Internacional - La bendición de los justos enaltece a la ciudad, pero la boca de los malvados la destruye.
  • 현대인의 성경 - 도시는 정직한 사람의 축복을 통해서 발전하고 악한 자의 입 때문에 멸망한다.
  • Новый Русский Перевод - Благословением праведных город превознесен, но уста нечестивых его разрушают.
  • Восточный перевод - Благословением праведных город превознесён, но уста нечестивых его разрушают.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословением праведных город превознесён, но уста нечестивых его разрушают.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословением праведных город превознесён, но уста нечестивых его разрушают.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une cité prospère quand des justes attirent la bénédiction sur elle, mais les paroles des méchants œuvrent à sa ruine.
  • リビングバイブル - 神を信じる市民が良い影響を与えているうちは 町は栄え、 悪者たちによって道徳が腐敗すると、 町はたちまち衰えます。
  • Nova Versão Internacional - Pela bênção dos justos a cidade é exaltada, mas pela boca dos ímpios é destruída.
  • Hoffnung für alle - Eine Stadt blüht auf durch den Segen, den ehrliche Menschen ihr bringen; aber die Worte der Gottlosen sind ihr Untergang.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยพรของคนเที่ยงธรรม บ้านเมืองก็เป็นที่ยกย่อง แต่โดยปากของคนชั่ว บ้านเมืองก็พินาศย่อยยับ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​เมือง​ได้​รับ​การ​ยกย่อง​โดย​พร​ของ​ผู้​มี​ความ​ชอบธรรม แต่​ก็​พัง​ทลาย​ลง​ด้วย​ปาก​ของ​ผู้​ชั่วร้าย
交叉引用
  • 2 Sa-mu-ên 20:1 - Lúc ấy có một người trong đám hạ cấp tên là Sê-ba, con của Bích-ri người Bên-gia-min, đứng ra thổi kèn kêu gọi người Ít-ra-ên: “Triều đình Đa-vít tan rã rồi! Con của Gie-sê chẳng giúp ích gì cho chúng ta đâu. Con dân Ít-ra-ên ơi! Ai về trại nấy đi thôi!”
  • Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
  • Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
  • Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:11 - Vua nói với Ha-man: “Khanh hãy giữ số bạc ấy và xử trí với dân tộc ấy tùy theo ý khanh.”
  • Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
  • Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
  • Ê-xơ-tê 3:14 - Một bản sao của văn thư được ban hành thành đạo luật thông tri cho mọi dân tộc, để sẵn sàng hành động trong ngày ấy.
  • Ê-xơ-tê 3:15 - Theo lệnh vua, lính trạm khẩn cấp lên đường. Đồng thời, văn thư được công bố tại kinh đô Su-sa. Sau đó, vua và Ha-man ngồi uống rượu, trong khi cả thành Su-sa đều xôn xao.
  • Sáng Thế Ký 45:8 - Không phải tại các anh, nhưng Đức Chúa Trời xếp đặt cho tôi đến đây làm cố vấn cho vua và làm tể tướng, cầm quyền cả nước Ai Cập.
  • Ê-xơ-tê 9:1 - Ngày mười ba tháng chạp là ngày thi hành đạo luật của vua—ngày các dân thù địch mong áp đảo người Do Thái—đã đổi thành ngày người Do Thái khắc phục kẻ thù.
  • Ê-xơ-tê 9:2 - Người Do Thái tập họp tại các đô thị trong khắp các tỉnh của Vua A-suê-ru, đánh giết những người định hại mình, không một ai chống lại được, vì mọi người đều sợ người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 9:3 - Nhà cầm quyền tại các tỉnh, các thống đốc, các tổng trấn và các viên chức hoàng gia—đều giúp đỡ người Do Thái vì kính nể Mạc-đô-chê.
  • Ê-xơ-tê 9:4 - Mạc-đô-chê được tôn kính tại hoàng cung, tiếng tăm lừng lẫy khắp các tỉnh, uy quyền ngày càng mạnh.
  • Ê-xơ-tê 9:5 - Người Do Thái dùng gươm tàn sát kẻ thù, đối xử với họ cách nào tùy ý.
  • Ê-xơ-tê 9:6 - Tại kinh đô Su-sa, người Do Thái giết 500 người.
  • Ê-xơ-tê 9:7 - Họ cũng xử tử Phạt-san-đa-tha, Đanh-phông, A-ba-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:8 - Phô-ra-tha, A-đa-lia, A-ri-đa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:9 - Phạt-ma-sa-ta, A-ri-sai, A-ri-đai, và Va-giê-xa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:10 - tức mười con trai của Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, là kẻ thù của người Do Thái. Nhưng họ không tịch thu tài sản.
  • Ê-xơ-tê 9:11 - Trong ngày đó, số người chết tại kinh đô Su-sa được tâu trình lên vua.
  • Ê-xơ-tê 9:12 - Vua nói với Hoàng hậu Ê-xơ-tê: “Riêng tại Su-sa, người Do Thái đã giết 500 người, và mười con trai của Ha-man. Còn số tổn thất tại các tỉnh, ta chưa rõ. Bây giờ, nàng muốn gì, ta cũng chấp thuận; xin thêm gì nữa, ta cũng bằng lòng.”
  • Ê-xơ-tê 9:13 - Hoàng hậu Ê-xơ-tê thưa: “Nếu đẹp ý vua, xin vua cho người Do Thái tại Su-sa ngày mai được phép hành động như ngày hôm nay, và xin vua cho treo mười con trai Ha-man lên giá treo cổ.”
  • Ê-xơ-tê 9:14 - Vua chấp thuận cho thi hành. Sắc lệnh được công bố tại Su-sa, và người ta treo mười con trai Ha-man lên giá treo cổ.
  • Ê-xơ-tê 9:15 - Ngày mười bốn tháng chạp, người Do Thái tại Su-sa tập họp và giết thêm 300 người, nhưng không tịch thu tài sản của họ.
  • Ê-xơ-tê 9:16 - Người Do Thái tại các tỉnh trong đế quốc hội họp ngày mười ba tháng mười hai để tự bảo vệ tính mạng và tiêu diệt thù địch, giết 75.000 người, nhưng không tịch thu tài sản của họ.
  • Sáng Thế Ký 41:38 - Vua Pha-ra-ôn bảo họ: “Còn ai hơn Giô-sép, người có Thần Linh của Đức Chúa Trời?”
  • Sáng Thế Ký 41:39 - Vua Pha-ra-ôn quay lại Giô-sép: “Đức Chúa Trời đã dạy cho ngươi biết mọi việc này, còn ai khôn ngoan sáng suốt hơn ngươi nữa?
  • Sáng Thế Ký 41:40 - Ngươi sẽ lãnh đạo cả nước, toàn dân sẽ vâng theo mệnh lệnh ngươi. Chỉ một mình ta lớn hơn ngươi mà thôi.”
  • Sáng Thế Ký 41:41 - Pha-ra-ôn lại nói với Giô-sép: “Này, ta lập ngươi cai trị toàn cõi Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • 2 Sử Ký 32:22 - Chúa Hằng Hữu đã giải cứu Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-sy-ri và tất cả thù nghịch. Vậy, đất nước được hưởng thái bình, thịnh trị.
  • Truyền Đạo 9:15 - Trong thành có một người nghèo khôn ngoan, bày mưu cứu được thành. Nhưng sau đó không ai nhắc đến người nghèo ấy.
  • Gióp 22:30 - Dù kẻ có tội cũng sẽ được cứu; chúng được cứu nhờ đôi tay thanh sạch của anh.”
  • Châm Ngôn 29:8 - Người kiêu cường khua mép làm cả thành náo động xôn xao, người khôn ngoan làm lắng dịu cơn thịnh nộ cuồng bạo.
  • Châm Ngôn 14:34 - Đức công chính làm cho quốc gia được tán tụng, nhưng tội lỗi đem lại sỉ nhục cho toàn dân.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thành hưng thịnh nhờ phước người hiền, thành sụp đổ do miệng kẻ ác.
  • 新标点和合本 - 城因正直人祝福便高举, 却因邪恶人的口就倾覆。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪恶人的口,它必倾覆。
  • 和合本2010(神版-简体) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪恶人的口,它必倾覆。
  • 当代译本 - 城因正直人的祝福而兴盛, 因恶人的口舌而倾覆。
  • 圣经新译本 - 因正直人的祝福,城的地位就提高; 因恶人的口,城就倾覆。
  • 中文标准译本 - 因正直人的祝福,城就被高举; 因恶人的口,城就被倾覆。
  • 现代标点和合本 - 城因正直人祝福便高举, 却因邪恶人的口就倾覆。
  • 和合本(拼音版) - 城因正直人祝福便高举, 却因邪恶人的口就倾覆。
  • New International Version - Through the blessing of the upright a city is exalted, but by the mouth of the wicked it is destroyed.
  • New International Reader's Version - The blessing of honest people builds up a city. But the words of sinners destroy it.
  • English Standard Version - By the blessing of the upright a city is exalted, but by the mouth of the wicked it is overthrown.
  • New Living Translation - Upright citizens are good for a city and make it prosper, but the talk of the wicked tears it apart.
  • The Message - When right-living people bless the city, it flourishes; evil talk turns it into a ghost town in no time.
  • Christian Standard Bible - A city is built up by the blessing of the upright, but it is torn down by the mouth of the wicked.
  • New American Standard Bible - By the blessing of the upright a city is exalted, But by the mouth of the wicked, it is torn down.
  • New King James Version - By the blessing of the upright the city is exalted, But it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • Amplified Bible - By the blessing [of the influence] of the upright the city is exalted, But by the mouth of the wicked it is torn down.
  • American Standard Version - By the blessing of the upright the city is exalted; But it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • King James Version - By the blessing of the upright the city is exalted: but it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • New English Translation - A city is exalted by the blessing provided from the upright, but it is destroyed by the counsel of the wicked.
  • World English Bible - By the blessing of the upright, the city is exalted, but it is overthrown by the mouth of the wicked.
  • 新標點和合本 - 城因正直人祝福便高舉, 卻因邪惡人的口就傾覆。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪惡人的口,它必傾覆。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 因正直人的祝福,城必升高; 因邪惡人的口,它必傾覆。
  • 當代譯本 - 城因正直人的祝福而興盛, 因惡人的口舌而傾覆。
  • 聖經新譯本 - 因正直人的祝福,城的地位就提高; 因惡人的口,城就傾覆。
  • 呂振中譯本 - 因正直人的祝福、城就被捧得很高; 因惡人的口 所說的 、 城 便傾覆。
  • 中文標準譯本 - 因正直人的祝福,城就被高舉; 因惡人的口,城就被傾覆。
  • 現代標點和合本 - 城因正直人祝福便高舉, 卻因邪惡人的口就傾覆。
  • 文理和合譯本 - 維彼城邑、以正直者之祝而振興、因邪惡者之口而傾覆、
  • 文理委辦譯本 - 惟彼城邑、義者頌祝則鞏固、惡者謗讟則傾圮。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 城因正直人祝福則高堅、因惡者妄言則傾圮、
  • Nueva Versión Internacional - La bendición de los justos enaltece a la ciudad, pero la boca de los malvados la destruye.
  • 현대인의 성경 - 도시는 정직한 사람의 축복을 통해서 발전하고 악한 자의 입 때문에 멸망한다.
  • Новый Русский Перевод - Благословением праведных город превознесен, но уста нечестивых его разрушают.
  • Восточный перевод - Благословением праведных город превознесён, но уста нечестивых его разрушают.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословением праведных город превознесён, но уста нечестивых его разрушают.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословением праведных город превознесён, но уста нечестивых его разрушают.
  • La Bible du Semeur 2015 - Une cité prospère quand des justes attirent la bénédiction sur elle, mais les paroles des méchants œuvrent à sa ruine.
  • リビングバイブル - 神を信じる市民が良い影響を与えているうちは 町は栄え、 悪者たちによって道徳が腐敗すると、 町はたちまち衰えます。
  • Nova Versão Internacional - Pela bênção dos justos a cidade é exaltada, mas pela boca dos ímpios é destruída.
  • Hoffnung für alle - Eine Stadt blüht auf durch den Segen, den ehrliche Menschen ihr bringen; aber die Worte der Gottlosen sind ihr Untergang.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โดยพรของคนเที่ยงธรรม บ้านเมืองก็เป็นที่ยกย่อง แต่โดยปากของคนชั่ว บ้านเมืองก็พินาศย่อยยับ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​เมือง​ได้​รับ​การ​ยกย่อง​โดย​พร​ของ​ผู้​มี​ความ​ชอบธรรม แต่​ก็​พัง​ทลาย​ลง​ด้วย​ปาก​ของ​ผู้​ชั่วร้าย
  • 2 Sa-mu-ên 20:1 - Lúc ấy có một người trong đám hạ cấp tên là Sê-ba, con của Bích-ri người Bên-gia-min, đứng ra thổi kèn kêu gọi người Ít-ra-ên: “Triều đình Đa-vít tan rã rồi! Con của Gie-sê chẳng giúp ích gì cho chúng ta đâu. Con dân Ít-ra-ên ơi! Ai về trại nấy đi thôi!”
  • Ê-xơ-tê 3:8 - Ha-man tâu cùng Vua A-suê-ru: “Có một dân vong quốc sống tản mác trong các tỉnh của đế quốc vua. Luật pháp chúng nó chẳng giống luật của dân tộc nào, chúng chẳng tuân hành luật pháp vua, để cho chúng sống chẳng lợi cho vua chút nào.
  • Ê-xơ-tê 3:9 - Nếu vua đẹp lòng, xin ra sắc lệnh tiêu diệt dân đó. Tôi xin dành 375 tấn bạc vào ngân khố hoàng gia để trang trải phí tổn về việc thanh lọc này.”
  • Ê-xơ-tê 3:10 - Vua đồng ý, tháo nhẫn khỏi tay trao cho Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, người A-gát, kẻ thù của người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 3:11 - Vua nói với Ha-man: “Khanh hãy giữ số bạc ấy và xử trí với dân tộc ấy tùy theo ý khanh.”
  • Ê-xơ-tê 3:12 - Ngày mười ba tháng giêng, theo lệnh Ha-man, các thư ký của vua thảo văn thư, gửi đến các thống đốc, tổng trấn và quan chức trong cả đế quốc, theo ngôn ngữ từng dân tộc ở mỗi địa phương. Thư này ký tên Vua A-suê-ru và đóng ấn bằng nhẫn vua.
  • Ê-xơ-tê 3:13 - Lính trạm vội vã đem thư đến khắp các tỉnh trong đế quốc, định ngày mười ba tháng mười hai là ngày tàn sát, tiêu diệt người Do Thái từ trẻ đến già, luôn cả phụ nữ trẻ em, và cướp đoạt tài sản của họ.
  • Ê-xơ-tê 3:14 - Một bản sao của văn thư được ban hành thành đạo luật thông tri cho mọi dân tộc, để sẵn sàng hành động trong ngày ấy.
  • Ê-xơ-tê 3:15 - Theo lệnh vua, lính trạm khẩn cấp lên đường. Đồng thời, văn thư được công bố tại kinh đô Su-sa. Sau đó, vua và Ha-man ngồi uống rượu, trong khi cả thành Su-sa đều xôn xao.
  • Sáng Thế Ký 45:8 - Không phải tại các anh, nhưng Đức Chúa Trời xếp đặt cho tôi đến đây làm cố vấn cho vua và làm tể tướng, cầm quyền cả nước Ai Cập.
  • Ê-xơ-tê 9:1 - Ngày mười ba tháng chạp là ngày thi hành đạo luật của vua—ngày các dân thù địch mong áp đảo người Do Thái—đã đổi thành ngày người Do Thái khắc phục kẻ thù.
  • Ê-xơ-tê 9:2 - Người Do Thái tập họp tại các đô thị trong khắp các tỉnh của Vua A-suê-ru, đánh giết những người định hại mình, không một ai chống lại được, vì mọi người đều sợ người Do Thái.
  • Ê-xơ-tê 9:3 - Nhà cầm quyền tại các tỉnh, các thống đốc, các tổng trấn và các viên chức hoàng gia—đều giúp đỡ người Do Thái vì kính nể Mạc-đô-chê.
  • Ê-xơ-tê 9:4 - Mạc-đô-chê được tôn kính tại hoàng cung, tiếng tăm lừng lẫy khắp các tỉnh, uy quyền ngày càng mạnh.
  • Ê-xơ-tê 9:5 - Người Do Thái dùng gươm tàn sát kẻ thù, đối xử với họ cách nào tùy ý.
  • Ê-xơ-tê 9:6 - Tại kinh đô Su-sa, người Do Thái giết 500 người.
  • Ê-xơ-tê 9:7 - Họ cũng xử tử Phạt-san-đa-tha, Đanh-phông, A-ba-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:8 - Phô-ra-tha, A-đa-lia, A-ri-đa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:9 - Phạt-ma-sa-ta, A-ri-sai, A-ri-đai, và Va-giê-xa-tha,
  • Ê-xơ-tê 9:10 - tức mười con trai của Ha-man, con Ha-mê-đa-tha, là kẻ thù của người Do Thái. Nhưng họ không tịch thu tài sản.
  • Ê-xơ-tê 9:11 - Trong ngày đó, số người chết tại kinh đô Su-sa được tâu trình lên vua.
  • Ê-xơ-tê 9:12 - Vua nói với Hoàng hậu Ê-xơ-tê: “Riêng tại Su-sa, người Do Thái đã giết 500 người, và mười con trai của Ha-man. Còn số tổn thất tại các tỉnh, ta chưa rõ. Bây giờ, nàng muốn gì, ta cũng chấp thuận; xin thêm gì nữa, ta cũng bằng lòng.”
  • Ê-xơ-tê 9:13 - Hoàng hậu Ê-xơ-tê thưa: “Nếu đẹp ý vua, xin vua cho người Do Thái tại Su-sa ngày mai được phép hành động như ngày hôm nay, và xin vua cho treo mười con trai Ha-man lên giá treo cổ.”
  • Ê-xơ-tê 9:14 - Vua chấp thuận cho thi hành. Sắc lệnh được công bố tại Su-sa, và người ta treo mười con trai Ha-man lên giá treo cổ.
  • Ê-xơ-tê 9:15 - Ngày mười bốn tháng chạp, người Do Thái tại Su-sa tập họp và giết thêm 300 người, nhưng không tịch thu tài sản của họ.
  • Ê-xơ-tê 9:16 - Người Do Thái tại các tỉnh trong đế quốc hội họp ngày mười ba tháng mười hai để tự bảo vệ tính mạng và tiêu diệt thù địch, giết 75.000 người, nhưng không tịch thu tài sản của họ.
  • Sáng Thế Ký 41:38 - Vua Pha-ra-ôn bảo họ: “Còn ai hơn Giô-sép, người có Thần Linh của Đức Chúa Trời?”
  • Sáng Thế Ký 41:39 - Vua Pha-ra-ôn quay lại Giô-sép: “Đức Chúa Trời đã dạy cho ngươi biết mọi việc này, còn ai khôn ngoan sáng suốt hơn ngươi nữa?
  • Sáng Thế Ký 41:40 - Ngươi sẽ lãnh đạo cả nước, toàn dân sẽ vâng theo mệnh lệnh ngươi. Chỉ một mình ta lớn hơn ngươi mà thôi.”
  • Sáng Thế Ký 41:41 - Pha-ra-ôn lại nói với Giô-sép: “Này, ta lập ngươi cai trị toàn cõi Ai Cập.”
  • Sáng Thế Ký 41:42 - Vua Pha-ra-ôn tháo nhẫn của mình đeo vào tay Giô-sép, cho mặc cẩm bào, đeo dây chuyền vàng lên cổ, và bảo: “Này! Ta lập ngươi làm tể tướng nước Ai Cập.”
  • Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • 2 Sử Ký 32:22 - Chúa Hằng Hữu đã giải cứu Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-sy-ri và tất cả thù nghịch. Vậy, đất nước được hưởng thái bình, thịnh trị.
  • Truyền Đạo 9:15 - Trong thành có một người nghèo khôn ngoan, bày mưu cứu được thành. Nhưng sau đó không ai nhắc đến người nghèo ấy.
  • Gióp 22:30 - Dù kẻ có tội cũng sẽ được cứu; chúng được cứu nhờ đôi tay thanh sạch của anh.”
  • Châm Ngôn 29:8 - Người kiêu cường khua mép làm cả thành náo động xôn xao, người khôn ngoan làm lắng dịu cơn thịnh nộ cuồng bạo.
  • Châm Ngôn 14:34 - Đức công chính làm cho quốc gia được tán tụng, nhưng tội lỗi đem lại sỉ nhục cho toàn dân.
圣经
资源
计划
奉献