逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cửa Đền Tạm cho thầy tế lễ hai con chim cu đất hoặc hai con bồ câu con.
- 新标点和合本 - 第八日,他要把两只斑鸠或两只雏鸽带到会幕门口,交给祭司。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 第八日,他要把两只斑鸠或两只雏鸽带到会幕门口,交给祭司。
- 和合本2010(神版-简体) - 第八日,他要把两只斑鸠或两只雏鸽带到会幕门口,交给祭司。
- 当代译本 - 第八天,他要带两只斑鸠或雏鸽到会幕门口交给祭司。
- 圣经新译本 - 第八天,他要把两只斑鸠,或是两只雏鸽,带到会幕门口交给祭司。
- 中文标准译本 - 在第八天,他要把两只斑鸠或两只雏鸽带到会幕入口给祭司。
- 现代标点和合本 - 第八日,他要把两只斑鸠或两只雏鸽带到会幕门口,交给祭司。
- 和合本(拼音版) - 第八日,他要把两只斑鸠或两只雏鸽,带到会幕门口交给祭司。
- New International Version - Then on the eighth day they must bring two doves or two young pigeons to the priest at the entrance to the tent of meeting.
- New International Reader's Version - Then on the eighth day they must bring two doves. Or they can bring two young pigeons. They must bring them to the priest. He will be at the entrance to the tent of meeting.
- English Standard Version - On the eighth day he shall bring two turtledoves or two pigeons to the priest to the entrance of the tent of meeting,
- New Living Translation - On the eighth day they must bring two turtledoves or two young pigeons to the priest at the entrance of the Tabernacle.
- Christian Standard Bible - On the eighth day he is to bring two turtledoves or two young pigeons to the priest at the entrance to the tent of meeting.
- New American Standard Bible - Then on the eighth day he shall bring two turtledoves or two young doves to the priest, to the entrance of the tent of meeting.
- New King James Version - Then on the eighth day he shall bring two turtledoves or two young pigeons to the priest, to the door of the tabernacle of meeting;
- Amplified Bible - On the eighth day he shall bring two turtledoves or two young pigeons to the priest, to the doorway of the Tent of Meeting (tabernacle).
- American Standard Version - And on the eighth day he shall bring two turtle-doves, or two young pigeons, to the priest, to the door of the tent of meeting:
- King James Version - And on the eighth day he shall bring two turtles, or two young pigeons, to the priest, to the door of the tabernacle of the congregation:
- New English Translation - On the eighth day he is to bring two turtledoves or two young pigeons to the priest, to the entrance to the tent of meeting.
- World English Bible - On the eighth day he shall bring two turtledoves or two young pigeons to the priest, to the door of the Tent of Meeting.
- 新標點和合本 - 第八日,他要把兩隻斑鳩或兩隻雛鴿帶到會幕門口,交給祭司。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 第八日,他要把兩隻斑鳩或兩隻雛鴿帶到會幕門口,交給祭司。
- 和合本2010(神版-繁體) - 第八日,他要把兩隻斑鳩或兩隻雛鴿帶到會幕門口,交給祭司。
- 當代譯本 - 第八天,他要帶兩隻斑鳩或雛鴿到會幕門口交給祭司。
- 聖經新譯本 - 第八天,他要把兩隻斑鳩,或是兩隻雛鴿,帶到會幕門口交給祭司。
- 呂振中譯本 - 第八日他要把兩隻斑鳩、或是兩隻雛鴿、帶到會棚出入處交給祭司。
- 中文標準譯本 - 在第八天,他要把兩隻斑鳩或兩隻雛鴿帶到會幕入口給祭司。
- 現代標點和合本 - 第八日,他要把兩隻斑鳩或兩隻雛鴿帶到會幕門口,交給祭司。
- 文理和合譯本 - 越至八日、攜鳲鳩二、或雛鴿二、至會幕門、付於祭司、
- 文理委辦譯本 - 越至八日、攜二鳲鳩、或二雛鴿、至會幕前、奉於祭司、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 第八日當以二鳲鳩、或二雛鴿、至會幕門奉於祭司、
- Nueva Versión Internacional - Al octavo día llevará dos palomas o dos tórtolas, y se las entregará al sacerdote a la entrada de la Tienda de reunión.
- 현대인의 성경 - 8일째 되는 날에 산비둘기 두 마리나 집비둘기 두 마리를 성막 입구에 가지고 가서 제사장에게 주어야 한다.
- Новый Русский Перевод - На восьмой день пусть они принесут священнику к входу в шатер собрания двух горлиц или двух молодых голубей.
- Восточный перевод - На восьмой день пусть они принесут священнослужителю к входу в шатёр встречи двух горлиц или двух молодых голубей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На восьмой день пусть они принесут священнослужителю к входу в шатёр встречи двух горлиц или двух молодых голубей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На восьмой день пусть они принесут священнослужителю к входу в шатёр встречи двух горлиц или двух молодых голубей.
- La Bible du Semeur 2015 - Le huitième jour, il apportera au prêtre deux tourterelles ou deux pigeonneaux, à l’entrée de la tente de la Rencontre.
- リビングバイブル - そして八日目に、山鳩か若い鳩を二羽、幕屋の入口にいる祭司のところへ持って来なさい。
- Nova Versão Internacional - No oitavo dia, trará duas rolinhas ou dois pombinhos ao sacerdote, à entrada da Tenda do Encontro.
- Hoffnung für alle - Am achten Tag muss er mit zwei Turteltauben oder zwei anderen jungen Tauben zum Eingang des heiligen Zeltes gehen und sie dem Priester geben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในวันที่แปดเขาต้องนำนกเขาหรือนกพิราบรุ่นสองตัวมามอบแก่ปุโรหิตตรงทางเข้าเต็นท์นัดพบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และในวันที่แปดเขาต้องนำนกเขา 2 ตัวหรือนกพิราบหนุ่ม 2 ตัวมาให้ปุโรหิตที่ประตูกระโจมที่นัดหมาย
交叉引用
- Lê-vi Ký 9:1 - Tám ngày sau lễ tấn phong, Môi-se triệu tập A-rôn, các con trai A-rôn, cùng các vị trưởng lão của Ít-ra-ên.
- Lê-vi Ký 9:2 - Ông nói với A-rôn: “Anh hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu một con bò con đực làm tế lễ chuộc tội, một con chiên đực làm tế lễ thiêu; cả hai con đều phải hoàn toàn, không tì vít.
- Lê-vi Ký 9:3 - Anh cũng bảo người Ít-ra-ên dâng một con dê đực làm tế lễ chuộc tội; một con bò và một con chiên mỗi con một tuổi, không tì vít làm tế lễ thiêu;
- Lê-vi Ký 9:4 - một con bò và một con chiên đực làm tế lễ tạ ơn, và bột có pha dầu. Tất cả hãy dâng lên Chúa Hằng Hữu, vì hôm nay Ngài sẽ hiện ra với Ít-ra-ên.”
- Lê-vi Ký 9:5 - Theo lời Môi-se bảo, họ đem đến cửa Đền Tạm tất cả lễ vật trên. Toàn dân đều đến, đứng ra mắt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 9:6 - Môi-se nói với họ: “Đây là những điều Chúa Hằng Hữu phán bảo anh chị em làm, để vinh quang Ngài bày tỏ cho anh chị em.”
- Lê-vi Ký 9:7 - Rồi Môi-se bảo A-rôn đến gần bàn thờ, dâng sinh tế chuộc tội và sinh tế thiêu để chuộc tội cho chính mình; rồi dâng sinh tế để chuộc tội lên Chúa Hằng Hữu cho dân, như lời Chúa dạy.
- Lê-vi Ký 9:8 - Vậy A-rôn đến gần bàn thờ, giết con bò con làm sinh tế chuộc tội cho mình.
- Lê-vi Ký 9:9 - Sau khi các con A-rôn lấy máu bò, A-rôn nhúng ngón tay trong máu bôi lên các sừng bàn thờ, rồi đổ phần còn lại dưới chân bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:10 - A-rôn đốt mỡ, than, và túi mật của con sinh tế chuộc tội trên bàn thờ, như Chúa Hằng Hữu phán dạy Môi-se.
- Lê-vi Ký 9:11 - Còn thịt và da, ông đem ra khỏi nơi đóng trại và đốt đi.
- Lê-vi Ký 9:12 - A-rôn giết con sinh tế lễ thiêu. Các con ông hứng lấy máu đem đến cho ông rảy khắp trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:13 - Các con A-rôn cũng chặt thịt ra từng miếng đem cho ông, cùng với cái đầu. A-rôn thiêu tất cả trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:14 - A-rôn lấy bộ lòng và chân con sinh tế rửa sạch, rồi cũng đem đốt trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:15 - Đến phần lễ vật của dân chúng, A-rôn bắt con dê đực giết đi, dâng lên làm lễ chuộc tội, cũng theo phương cách như trên.
- Lê-vi Ký 9:16 - Ông lại dâng lễ thiêu của dân, đúng theo điều Chúa đã dạy.
- Lê-vi Ký 9:17 - A-rôn cũng dâng ngũ cốc, bốc đầy nắm tay, đem đốt trên bàn thờ. Lễ này khác với lễ thiêu dâng vào mỗi buổi sáng.
- Lê-vi Ký 9:18 - Sau đó, A-rôn giết con bò và con chiên; đây là lễ vật tạ ơn của dân chúng. Các con ông hứng lấy máu để ông đem rảy khắp trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 9:19 - Họ cũng lấy mỡ của con bò và con chiên, gồm mỡ đuôi, mỡ bọc bộ lòng, cùng hai trái thận, và túi mật,
- Lê-vi Ký 9:20 - để mỡ lên trên ức của hai con sinh tế. A-rôn đốt mỡ trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 9:21 - còn hai cái ức và đùi được A-rôn dâng theo cách đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu, theo lời Môi-se dặn.
- Lê-vi Ký 14:31 - một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu, dâng cùng với bột. Như thế, thầy tế lễ chuộc tội cho người trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Rô-ma 4:25 - Chúa chịu chết đền tội chúng ta và sống lại để chứng nhận chúng ta là người công chính.
- Lê-vi Ký 5:7 - Nhưng nếu người ấy không đủ sức dâng lên Chúa Hằng Hữu một con chiên, thì có thể dâng một cặp chim cu đất hay bồ câu con; một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu.
- Lê-vi Ký 5:8 - Thầy tế lễ sẽ nhận chim, dâng con thứ nhất làm lễ chuộc tội, vặn cổ chim nhưng không cho đứt lìa,
- Lê-vi Ký 5:9 - lấy một phần máu rảy trên một cạnh của bàn thờ chuộc tội, phần còn lại đổ dưới chân bàn thờ. Đó là lễ chuộc tội.
- Lê-vi Ký 5:10 - Thầy tế lễ dâng con chim thứ hai làm tế lễ thiêu, theo đúng thủ tục đã ấn định. Như vậy, khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người ấy, lỗi người sẽ được tha.
- Lê-vi Ký 14:22 - Tùy theo khả năng, người có thể đem hai chim cu đất hay hai bồ câu con, theo khả năng mình; một con dùng làm sinh tế chuộc tội, một con làm sinh tế lễ thiêu.
- Lê-vi Ký 14:23 - Đó là các thứ người ấy sẽ đem đến cửa Đền Tạm vào ngày thứ tám, để được thầy tế lễ làm lễ tẩy sạch trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Giăng 2:1 - Hai ngày sau, mẹ Chúa Giê-xu đi dự tiệc cưới tại làng Ca-na, xứ Ga-li-lê.
- Giăng 2:2 - Chúa Giê-xu và các môn đệ cũng được mời dự tiệc.
- Lê-vi Ký 12:6 - Khi thời gian sạch kinh chấm dứt, dù đã sinh con trai hay con gái, người ấy phải đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm một con chiên một tuổi để làm lễ thiêu, và một con bồ câu hoặc chim cu con để làm lễ chuộc tội.
- Lê-vi Ký 15:29 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm hai chim cu hoặc hai bồ câu con.
- Lê-vi Ký 1:14 - Nếu ai muốn dâng chim làm tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, thì phải chọn chim cu đất hoặc bồ câu con.
- Lê-vi Ký 15:14 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu hai chim cu hoặc hai bồ câu con.