逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có một người Ít-ra-ên ngang nhiên dẫn một phụ nữ Ma-đi-an về với gia đình mình, đi ngang qua trước mặt Môi-se và toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên, trong khi họ đang khóc than tại cửa Đền Tạm.
- 新标点和合本 - 摩西和以色列全会众正在会幕门前哭泣的时候,谁知,有以色列中的一个人,当他们眼前,带着一个米甸女人到他弟兄那里去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西和以色列全会众在会幕门口哭泣的时候,看哪,有一个以色列人,在他们眼前带着一个米甸女子,到他弟兄那里。
- 和合本2010(神版-简体) - 摩西和以色列全会众在会幕门口哭泣的时候,看哪,有一个以色列人,在他们眼前带着一个米甸女子,到他弟兄那里。
- 当代译本 - 摩西和以色列全体会众正在会幕门口痛哭的时候,有个以色列人当着他们的面,把一个米甸女子带进自家的帐篷。
- 圣经新译本 - 摩西和以色列全体会众在会幕门口哭泣的时候,以色列人中有一个人来,当着他们的面带了一个米甸女子到自己的兄弟那里去。
- 中文标准译本 - 摩西和全体以色列会众正在会幕的入口哭泣时,看哪,以色列子民中有一个人前来,在他们眼前把一个米甸女子带到弟兄们那里。
- 现代标点和合本 - 摩西和以色列全会众正在会幕门前哭泣的时候,谁知,有以色列中的一个人,当他们眼前,带着一个米甸女人到他弟兄那里去。
- 和合本(拼音版) - 摩西和以色列全会众正在会幕门前哭泣的时候,谁知,有以色列中的一个人,当他们眼前,带着一个米甸女人到他弟兄那里去。
- New International Version - Then an Israelite man brought into the camp a Midianite woman right before the eyes of Moses and the whole assembly of Israel while they were weeping at the entrance to the tent of meeting.
- New International Reader's Version - Then an Israelite man brought into the camp a Midianite woman. He did it right in front of the eyes of Moses and the whole community of Israel. They were weeping at the entrance to the tent of meeting.
- English Standard Version - And behold, one of the people of Israel came and brought a Midianite woman to his family, in the sight of Moses and in the sight of the whole congregation of the people of Israel, while they were weeping in the entrance of the tent of meeting.
- New Living Translation - Just then one of the Israelite men brought a Midianite woman into his tent, right before the eyes of Moses and all the people, as everyone was weeping at the entrance of the Tabernacle.
- The Message - Just then, while everyone was weeping in penitence at the entrance of the Tent of Meeting, an Israelite man, flaunting his behavior in front of Moses and the whole assembly, paraded a Midianite woman into his family tent. Phinehas son of Eleazar, the son of Aaron the priest, saw what he was doing, grabbed his spear, and followed them into the tent. With one thrust he drove the spear through the two of them, the man of Israel and the woman, right through their midsections. That stopped the plague from continuing among the People of Israel. But 24,000 had already died.
- Christian Standard Bible - An Israelite man came bringing a Midianite woman to his relatives in the sight of Moses and the whole Israelite community while they were weeping at the entrance to the tent of meeting.
- New American Standard Bible - Then behold, one of the sons of Israel came and brought to his relatives a Midianite woman, in the sight of Moses and in the sight of the whole congregation of the sons of Israel, while they were weeping at the entrance of the tent of meeting.
- New King James Version - And indeed, one of the children of Israel came and presented to his brethren a Midianite woman in the sight of Moses and in the sight of all the congregation of the children of Israel, who were weeping at the door of the tabernacle of meeting.
- Amplified Bible - Then one of the Israelites came and presented to his relatives a Midianite woman, in the sight of Moses and the whole congregation of the Israelites, while they were weeping [over God’s judgment] at the doorway of the Tent of Meeting (tabernacle).
- American Standard Version - And, behold, one of the children of Israel came and brought unto his brethren a Midianitish woman in the sight of Moses, and in the sight of all the congregation of the children of Israel, while they were weeping at the door of the tent of meeting.
- King James Version - And, behold, one of the children of Israel came and brought unto his brethren a Midianite woman in the sight of Moses, and in the sight of all the congregation of the children of Israel, who were weeping before the door of the tabernacle of the congregation.
- New English Translation - Just then one of the Israelites came and brought to his brothers a Midianite woman in the plain view of Moses and of the whole community of the Israelites, while they were weeping at the entrance of the tent of meeting.
- World English Bible - Behold, one of the children of Israel came and brought to his brothers a Midianite woman in the sight of Moses, and in the sight of all the congregation of the children of Israel, while they were weeping at the door of the Tent of Meeting.
- 新標點和合本 - 摩西和以色列全會眾正在會幕門前哭泣的時候,誰知,有以色列中的一個人,當他們眼前,帶着一個米甸女人到他弟兄那裏去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西和以色列全會眾在會幕門口哭泣的時候,看哪,有一個以色列人,在他們眼前帶着一個米甸女子,到他弟兄那裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩西和以色列全會眾在會幕門口哭泣的時候,看哪,有一個以色列人,在他們眼前帶着一個米甸女子,到他弟兄那裏。
- 當代譯本 - 摩西和以色列全體會眾正在會幕門口痛哭的時候,有個以色列人當著他們的面,把一個米甸女子帶進自家的帳篷。
- 聖經新譯本 - 摩西和以色列全體會眾在會幕門口哭泣的時候,以色列人中有一個人來,當著他們的面帶了一個米甸女子到自己的兄弟那裡去。
- 呂振中譯本 - 摩西 和 以色列 人全會眾正在會棚出入處哭的時候, 以色列 人中忽然來了一個人,就在他們眼前、帶着一個 米甸 女人、來到他的族弟兄那裏。
- 中文標準譯本 - 摩西和全體以色列會眾正在會幕的入口哭泣時,看哪,以色列子民中有一個人前來,在他們眼前把一個米甸女子帶到弟兄們那裡。
- 現代標點和合本 - 摩西和以色列全會眾正在會幕門前哭泣的時候,誰知,有以色列中的一個人,當他們眼前,帶著一個米甸女人到他弟兄那裡去。
- 文理和合譯本 - 摩西與以色列會眾、號哭於會幕門、時、有以色列人攜米甸女、適其同儕、為眾目擊、
- 文理委辦譯本 - 摩西與以色列會眾號哭於會幕前、斯時也、有以色列人攜米田女、適其同儕所。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 及 以色列 會眾、呼號於會幕門前時、有一 以色列 人、當 摩西 與會眾目前、攜一 米甸 女至同族處、
- Nueva Versión Internacional - Mientras el pueblo lloraba a la entrada de la Tienda de reunión, un israelita trajo a una madianita y, en presencia de Moisés y de toda la comunidad israelita, tuvo el descaro de presentársela a su familia.
- 현대인의 성경 - 그래서 모든 이스라엘 사람들이 성막 입구에서 울고 있는데 한 이스라엘 사람이 모세와 백성이 보는 앞에서 미디안 여자를 데리고 천막으로 들어갔다.
- Новый Русский Перевод - В это время некий израильтянин привел в свою семью мадианитянку на глазах у Моисея и всего общества израильтян, когда они плакали у входа в шатер собрания.
- Восточный перевод - В это время некий исраильтянин привёл в свою семью мадианитянку на глазах у Мусы и всего общества исраильтян, когда они плакали у входа в шатёр встречи.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В это время некий исраильтянин привёл в свою семью мадианитянку на глазах у Мусы и всего общества исраильтян, когда они плакали у входа в шатёр встречи.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В это время некий исроильтянин привёл в свою семью мадианитянку на глазах у Мусо и всего общества исроильтян, когда они плакали у входа в шатёр встречи.
- La Bible du Semeur 2015 - A ce moment survint un Israélite amenant vers ses compatriotes une fille madianite, sous les yeux de Moïse et devant toute la communauté des Israélites qui pleuraient à l’entrée de la tente de la Rencontre.
- リビングバイブル - ところが、人々が幕屋の入口に集まって泣いているところへ、モーセをはじめ国民全員の目の前に一人の男がミデヤン人の娘を連れて来ました。
- Nova Versão Internacional - Um israelita trouxe para casa uma mulher midianita, na presença de Moisés e de toda a comunidade de Israel, que choravam à entrada da Tenda do Encontro.
- Hoffnung für alle - Das Volk hatte sich inzwischen bei Mose vor dem heiligen Zelt versammelt. Alle weinten und klagten. Da kam ein Israelit mit einer midianitischen Frau ins Lager. Vor aller Augen brachte er sie zu den Zelten seiner Sippe.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะนั้นชายอิสราเอลคนหนึ่งพาหญิงชาวมีเดียนเข้ามาในค่ายพักต่อหน้าต่อตาโมเสสและชุมนุมประชากรอิสราเอลทั้งหมดซึ่งยืนร่ำไห้อยู่ตรงทางเข้าเต็นท์นัดพบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด ชายอิสราเอลคนหนึ่งพาหญิงชาวมีเดียนเข้ามาในกลุ่มพี่น้องของเขาที่กำลังร้องไห้อยู่ที่ทางเข้ากระโจมที่นัดหมาย ต่อหน้าต่อตาโมเสสและชาวอิสราเอลทั้งปวง
交叉引用
- Giê-rê-mi 42:15 - thì hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu cảnh cáo dân sót lại của Giu-đa. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Nếu các ngươi ngoan cố xuống Ai Cập và sống ở đó,
- Giê-rê-mi 42:16 - thì chiến tranh và nạn đói sẽ theo sát gót chân các ngươi, và các ngươi sẽ chết tại đó.
- Giê-rê-mi 42:17 - Đó là số phận dành cho những người đòi tị nạn tại Ai Cập. Phải, các ngươi sẽ chết vì chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Không một ai trong các ngươi thoát khỏi các tai họa mà Ta sẽ giáng trên các ngươi.’ ”
- Giê-rê-mi 42:18 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Ta đã đổ cơn giận và thịnh nộ trên dân cư Giê-ru-sa-lem thể nào, Ta cũng sẽ đổ cơn thịnh nộ trên các ngươi thể ấy khi các ngươi bước chân vào Ai Cập. Các ngươi sẽ bị người Ai Cập chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ. Các ngươi sẽ chẳng bao giờ được nhìn lại chốn này nữa.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ tách người ấy ra khỏi các đại tộc Ít-ra-ên để một mình hứng chịu mọi lời nguyền rủa chép trong Sách Luật Pháp này.
- E-xơ-ra 10:6 - Sau đó, E-xơ-ra rời đền của Đức Chúa Trời, vào phòng của Giô-ha-nan (con Ê-li-a-síp), không chịu ăn uống gì cả, lòng buồn phiền vì tội bất trung của những người lưu đày trở về.
- E-xơ-ra 10:7 - Người ta truyền rao khắp đất Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, gọi tất cả những ai lưu đày trở về phải đến Giê-ru-sa-lem.
- E-xơ-ra 10:8 - Trong ba ngày, tài sản của những người không đến sẽ bị tịch thu, và chính người ấy phải bị khai trừ, theo lệnh của các nhà lãnh đạo và trưởng lão.
- E-xơ-ra 10:9 - Trong vòng ba ngày, mọi người Giu-đa và Bên-gia-min đều đến họp tại Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy nhằm ngày hai mươi tháng chín. Người ta đến ngồi tại tường thành trước Đền Thờ Đức Chúa Trời, lòng run sợ vì sự việc này, và vì trời mưa rất lớn.
- Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
- Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
- Ê-xê-chi-ên 9:5 - Tôi nghe Chúa Hằng Hữu phán bảo những người khác: “Hãy đi theo sau nó khắp thành phố và giết những người không có dấu trên trán. Đừng tiếc thương; đừng thương hại!
- Ê-xê-chi-ên 9:6 - Hãy giết tất cả—người già và người trẻ, đàn bà, con gái, và trẻ con. Nhưng đừng đụng đến người có ghi dấu. Bắt đầu từ Đền Thờ.” Vậy họ bắt đầu giết bảy mươi trưởng lão trước.
- E-xơ-ra 9:1 - Một hôm, các nhà lãnh đạo Do Thái đến nói với tôi: “Có những người Ít-ra-ên, ngay cả một số thầy tế lễ và người Lê-vi, bắt chước các thói tục xấu xa của những dân tộc nước ngoài sống trong lãnh thổ người Ca-na-an, Hê-tít, Phê-rết, Giê-bu, Am-môn, Mô-áp, Ai Cập, và A-mô-rít.
- E-xơ-ra 9:2 - Họ cưới con gái của người ngoại giáo cho chính mình hoặc cho con mình, làm cho dòng giống thánh bị pha trộn. Những người phạm tội trước tiên lại là một số các lãnh đạo nòng cốt.”
- E-xơ-ra 9:3 - Nghe thế, tôi xé cả áo trong lẫn áo ngoài, nhổ tóc bứt râu, ngồi xuống, lòng bàng hoàng.
- E-xơ-ra 9:4 - Có những người kính sợ Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đến bao quanh tôi, lo sợ vì tội của những người kia. Còn tôi, cứ ngồi như thế cho đến giờ dâng lễ thiêu buổi chiều.
- Thẩm Phán 2:4 - Nghe thiên sứ của Chúa Hằng Hữu trách, người Ít-ra-ên đều lên tiếng khóc.
- Dân Số Ký 25:14 - Tên của người đàn ông bị giết chung với phụ nữ Ma-đi-an ấy là Xim-ri, con của Sa-lu, trưởng một tông tộc người Si-mê-ôn.
- Dân Số Ký 25:15 - Và tên phụ nữ Ma-đi-an là Cốt-bi, con của Xu-rơ, một lãnh tụ người Ma-đi-an.
- Giê-rê-mi 3:3 - Đó là tại sao không một giọt mưa rơi xuống cho đến cuối mùa. Vì ngươi là một gái mãi dâm trơ tráo, không chút thẹn thuồng.
- Giê-rê-mi 8:12 - Lẽ nào chúng không xấu hổ về những hành động ghê tởm của mình? Không một chút nào—không một chút thẹn thùng đỏ mặt! Vì thế, chúng sẽ ngã chết giữa những người tử trận. Đến ngày Ta thăm phạt, chúng sẽ bị diệt vong, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Dân Số Ký 31:2 - “Trước ngày con qua đời, con sẽ báo thù người Ma-đi-an cho người Ít-ra-ên.”
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- Dân Số Ký 15:30 - Nhưng nếu một người cố tình vi phạm, dù là người Ít-ra-ên hay ngoại kiều, thì người ấy phải bị khai trừ khỏi dân chúng, vì đã xúc phạm Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 15:31 - Vì dám coi thường lời của Chúa Hằng Hữu, vi phạm luật lệ Ngài, nên mạng người ấy phải bị khai trừ, và phải mang lấy tội mình.”
- Giê-rê-mi 44:16 - “Chúng tôi không thèm nghe những sứ điệp của Chúa Hằng Hữu mà ông đã nói.
- Giê-rê-mi 44:17 - Chúng tôi sẽ làm những gì chúng tôi muốn. Chúng tôi sẽ dâng hương và tiếp rượu cho Nữ Vương trên trời tùy ý chúng tôi muốn—đúng như chúng tôi, tổ phụ chúng tôi, vua chúa, và các quan chức chúng tôi đã thờ phượng trước nay trong các thành Giu-đa và các đường phố Giê-ru-sa-lem. Trong những ngày đó, chúng tôi có thực phẩm dồi dào, an cư lạc nghiệp, không bị tai họa nào cả!
- Giê-rê-mi 43:4 - Vậy, Giô-ha-nan, các lãnh đạo quân lưu tán, và toàn dân không vâng theo mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu phán dặn phải ở lại đất Giu-đa.
- Giê-rê-mi 43:5 - Giô-ha-nan và các lãnh đạo khác dẫn tất cả người Giu-đa còn sót lại là những người từng trải lạc khắp mọi nước đã trở về Giu-đa.
- Giê-rê-mi 43:6 - Trong đám đông ấy có đàn ông, phụ nữ, và trẻ em, các công chúa, và tất cả dân cư sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, cho ở lại với Ghê-đa-lia và luôn cả nhà tiên tri Giê-rê-mi và Ba-rúc.
- Giê-rê-mi 43:7 - Những người này không vâng lời Chúa dạy và kéo nhau xuống thành Tác-pha-nết, nước Ai Cập.
- Giu-đe 1:13 - Họ để lại phía sau những tủi nhục nhuốc nhơ như đám bọt biển bẩn thỉu trôi bập bềnh theo những lượn sóng tấp vào bờ. Họ vụt sáng như mảnh sao băng, để rồi vĩnh viễn rơi vào vùng tối tăm mù mịt.
- Dân Số Ký 31:9 - Đạo quân Ít-ra-ên bắt đàn bà, trẻ con Ma-đi-an, thu chiến lợi phẩm gồm bò, chiên, và của cải.
- Dân Số Ký 31:10 - Họ đốt các thành và trang trại của người Ma-đi-an.
- Dân Số Ký 31:11 - Họ lấy các chiến lợi phẩm, người, và súc vật,
- Dân Số Ký 31:12 - đem tất cả người và của cải chiếm được đến trước Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa và cộng đồng dân chúng Ít-ra-ên đang cắm trại tại đồng bằng Mô-áp, bên Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô.
- Dân Số Ký 31:13 - Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, và các nhà lãnh đạo cộng đồng Ít-ra-ên ra tận bên ngoài trại tiếp đón đoàn quân chiến thắng trở về.
- Dân Số Ký 31:14 - Nhưng Môi-se giận các cấp chỉ huy quân đội lắm (họ gồm những quan chỉ huy hàng nghìn và hàng trăm quân).
- Dân Số Ký 31:15 - Ông hỏi: “Tại sao các anh để cho tất cả phụ nữ Ma-đi-an sống?
- Dân Số Ký 31:16 - Chính họ là những người đã vâng lời Ba-la-am, quyến rũ người Ít-ra-ên cúng thờ Phê-ô, phạm tội trọng với Chúa Hằng Hữu, vì thế mà tai họa đã xảy ra cho dân của Chúa Hằng Hữu.
- Giê-rê-mi 36:23 - Mỗi lần Giê-hu-đi đọc xong ba hay bốn cột, thì vua lấy con dao và cắt phần giấy đó. Vua ném nó vào lửa, hết phần này đến phần khác, cho đến khi cả cuộn sách bị thiêu rụi.
- Dân Số Ký 22:4 - Người Mô-áp bàn với các trưởng lão Ma-đi-an: “Dân này sẽ ăn nuốt chúng ta như bò ăn cỏ vậy!” Vì thế, Ba-lác, vua Mô-áp
- Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”