逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - (Môi-se là một người khiêm tốn nhất trên đời.)
- 新标点和合本 - 摩西为人极其谦和,胜过世上的众人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西为人极其谦和,胜过地面上的任何人。
- 和合本2010(神版-简体) - 摩西为人极其谦和,胜过地面上的任何人。
- 当代译本 - 其实摩西为人十分谦和,比世上任何人都谦和。
- 圣经新译本 - 摩西为人十分谦和,胜过世上所有的人。
- 中文标准译本 - 摩西为人极其谦卑,超过世上所有的人。
- 现代标点和合本 - 摩西为人极其谦和,胜过世上的众人。
- 和合本(拼音版) - 摩西为人极其谦和,胜过世上的众人。
- New International Version - (Now Moses was a very humble man, more humble than anyone else on the face of the earth.)
- New International Reader's Version - Moses was a very humble man. In fact, he was more humble than anyone else on the face of the earth.
- English Standard Version - Now the man Moses was very meek, more than all people who were on the face of the earth.
- New Living Translation - (Now Moses was very humble—more humble than any other person on earth.)
- The Message - Now the man Moses was a quietly humble man, more so than anyone living on Earth. God broke in suddenly on Moses and Aaron and Miriam saying, “Come out, you three, to the Tent of Meeting.” The three went out. God descended in a Pillar of Cloud and stood at the entrance to the Tent. He called Aaron and Miriam to him. When they stepped out, he said, Listen carefully to what I’m telling you. If there is a prophet of God among you, I make myself known to him in visions, I speak to him in dreams. But I don’t do it that way with my servant Moses; he has the run of my entire house; I speak to him intimately, in person, in plain talk without riddles: He ponders the very form of God. So why did you show no reverence or respect in speaking against my servant, against Moses?
- Christian Standard Bible - Moses was a very humble man, more so than anyone on the face of the earth.
- New American Standard Bible - (Now the man Moses was very humble, more than any person who was on the face of the earth.)
- New King James Version - (Now the man Moses was very humble, more than all men who were on the face of the earth.)
- Amplified Bible - ( Now the man Moses was very humble (gentle, kind, devoid of self-righteousness), more than any man who was on the face of the earth.)
- American Standard Version - Now the man Moses was very meek, above all the men that were upon the face of the earth.
- King James Version - (Now the man Moses was very meek, above all the men which were upon the face of the earth.)
- New English Translation - (Now the man Moses was very humble, more so than any man on the face of the earth.)
- World English Bible - Now the man Moses was very humble, more than all the men who were on the surface of the earth.
- 新標點和合本 - 摩西為人極其謙和,勝過世上的眾人。)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西為人極其謙和,勝過地面上的任何人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩西為人極其謙和,勝過地面上的任何人。
- 當代譯本 - 其實摩西為人十分謙和,比世上任何人都謙和。
- 聖經新譯本 - 摩西為人十分謙和,勝過世上所有的人。
- 呂振中譯本 - 摩西 其人極為謙和,勝過地上萬人。
- 中文標準譯本 - 摩西為人極其謙卑,超過世上所有的人。
- 現代標點和合本 - 摩西為人極其謙和,勝過世上的眾人。
- 文理和合譯本 - 摩西秉性溫柔、勝於世之億兆、
- 文理委辦譯本 - 摩西秉性溫柔、勝於天下。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 素甚謙和、勝於世間萬人、
- Nueva Versión Internacional - A propósito, Moisés era muy humilde, más humilde que cualquier otro sobre la tierra.
- 현대인의 성경 - 모세는 세상의 그 누구보다도 겸손한 사람이었다.
- Новый Русский Перевод - А Моисей был очень кротким , самым кротким человеком на земле.
- Восточный перевод - А Муса был очень кротким, самым кротким человеком на земле.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А Муса был очень кротким, самым кротким человеком на земле.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А Мусо был очень кротким, самым кротким человеком на земле.
- La Bible du Semeur 2015 - Or, Moïse était un homme très humble, plus que tout autre homme sur la terre.
- リビングバイブル - このことを聞いた主は、さっそくモーセとアロンとミリヤムを幕屋に呼びました。「三人ともここに来なさい。」 言われるままに彼らは、主の前に出ました。モーセはだれよりも謙遜な人でした。
- Nova Versão Internacional - Ora, Moisés era um homem muito paciente, mais do que qualquer outro que havia na terra.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (โมเสสนั้นเป็นคนถ่อมใจมาก ถ่อมใจยิ่งกว่าใครๆ ในโลก)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสสผู้นี้เป็นคนถ่อมตัวมาก มากกว่ามนุษย์คนใดในโลก
交叉引用
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:7 - Dù chúng tôi xứng đáng được vinh dự ấy vì là sứ đồ của Chúa Cứu Thế, nhưng chúng tôi đã sống giữa anh chị em cách dịu dàng như người mẹ âu yếm săn sóc con cái.
- Gia-cơ 3:2 - Chúng ta ai cũng lầm lỗi cả. Vì nếu chúng ta có thể kiểm soát được lưỡi mình, thì đó là người trọn vẹn và có thể kiềm chế bản thân trong mọi việc.
- Gia-cơ 3:3 - Chỉ cần tra hàm thiếc vào miệng ngựa, chúng ta có thể sai khiến con ngựa to lớn tuân theo ý mình.
- Ma-thi-ơ 21:5 - “Hãy loan báo cho người Ít-ra-ên: ‘Vua các ngươi đang đến thăm. Ngài khiêm tốn cưỡi lừa con— là con lừa cái.’”
- 1 Phi-e-rơ 3:4 - Nhưng hãy trang sức con người bề trong bằng vẻ đẹp không phai của tâm hồn dịu dàng, bình lặng; đó là thứ trang sức rất quý giá đối với Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 147:6 - Chúa Hằng Hữu nâng cao người khiêm tốn, nhưng đánh ngã người ác xuống đất.
- Dân Số Ký 20:10 - Môi-se cùng với A-rôn triệu tập mọi người đến bên vầng đá, xong ông nói: “Dân phản loạn, nghe đây! Chúng ta phải lấy nước từ trong vầng đá này ra cho mọi người uống sao?”
- Dân Số Ký 20:11 - Nói xong, Môi-se vung gậy đập vào vầng đá hai lần. Nước liền bắn vọt ra lai láng. Vậy toàn dân và thú vật đều uống.
- Dân Số Ký 20:12 - Nhưng Chúa Hằng Hữu trách Môi-se và A-rôn: “Vì các con không tin Ta, không tôn thánh Ta trước mắt người Ít-ra-ên, nên các con sẽ không dẫn họ vào đất Ta hứa cho!”
- Dân Số Ký 11:10 - Các gia đình Ít-ra-ên đều ra đứng khóc lóc ở cửa trại mình. Môi-se nghe vậy, bất mãn lắm và Chúa Hằng Hữu cũng nổi giận.
- Dân Số Ký 11:11 - Môi-se thưa với Chúa Hằng Hữu: “Sao Chúa làm cho người đầy tớ này buồn khổ? Sao Chúa không ban ơn mà cứ bắt con phải gánh vác dân này?
- Dân Số Ký 11:12 - Họ có phải là con đẻ của con đâu mà Chúa bảo con ẵm họ vào lòng như mẹ nuôi dưỡng con mình, đem họ vào đất Ngài đã hứa cho tổ tiên họ?
- Dân Số Ký 11:13 - Con lấy đâu ra thịt cho cả dân này ăn mà họ cứ khóc lóc đòi thịt?
- Dân Số Ký 11:14 - Một mình con không gánh nổi dân này, trách nhiệm con nặng nề quá!
- Dân Số Ký 11:15 - Nếu Chúa cư xử với con thế này, xin thà giết con ngay đi, để con khỏi lâm vào cảnh khốn nạn, và như vậy là Chúa làm ơn cho con đó!”
- 2 Cô-rinh-tô 10:1 - Tôi, Phao-lô nài khuyên anh chị em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh chị em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).
- Thi Thiên 149:4 - Vì Chúa Hằng Hữu hài lòng con dân Ngài; ban ơn cứu vớt cho người khiêm cung.
- Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
- Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
- Ma-thi-ơ 5:5 - Phước cho người khiêm nhu, vì sẽ được đất đai.
- Gia-cơ 3:13 - Nếu anh chị em khôn ngoan sáng suốt, phải sống một đời hiền hòa đạo đức, vì khôn ngoan chân chính nẩy sinh ra việc lành.
- 2 Cô-rinh-tô 12:11 - Anh chị em ép buộc, tôi phải khoe khoang như người dại dột. Đáng lý anh chị em khen ngợi tôi còn hơn bắt tôi phải kể công. Dù không xứng đáng gì, tôi chẳng thua kém các “sứ đồ thượng hạng” kia chút nào.
- 2 Cô-rinh-tô 11:5 - Thiết tưởng tôi chẳng có gì thua kém các “sứ đồ thượng hạng” ấy.
- Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.