Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
1:52 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • 新标点和合本 - 以色列人支搭帐棚,要照他们的军队,各归本营,各归本纛。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人要按照各自的队伍安营,各归本营,各归本旗。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列人要按照各自的队伍安营,各归本营,各归本旗。
  • 当代译本 - 以色列人要按照他们的队伍各自扎营,各归本旗。
  • 圣经新译本 - 以色列人安营,要依照他们的队伍,各归本营,各归本旗。
  • 中文标准译本 - “以色列子孙扎营时,要各按自己的队伍,各归自己的营地,各归自己的旗帜。
  • 现代标点和合本 - 以色列人支搭帐篷,要照他们的军队,各归本营,各归本纛。
  • 和合本(拼音版) - 以色列人支搭帐棚,要照他们的军队,各归本营,各归本纛。
  • New International Version - The Israelites are to set up their tents by divisions, each of them in their own camp under their standard.
  • New International Reader's Version - The Israelites must set up their tents by military groups. All of them must be in their own camps under their own flags.
  • English Standard Version - The people of Israel shall pitch their tents by their companies, each man in his own camp and each man by his own standard.
  • New Living Translation - Each tribe of Israel will camp in a designated area with its own family banner.
  • The Message - “The rest of the People of Israel will set up their tents in companies, every man in his own camp under its own flag. But the Levites will set up camp around The Dwelling of The Testimony so that wrath will not fall on the community of Israel. The Levites are responsible for the security of The Dwelling of The Testimony.”
  • Christian Standard Bible - “The Israelites are to camp by their military divisions, each man with his encampment and under his banner.
  • New American Standard Bible - So the sons of Israel shall camp, each man by his own camp, and each man by his own flag, according to their armies.
  • New King James Version - The children of Israel shall pitch their tents, everyone by his own camp, everyone by his own standard, according to their armies;
  • Amplified Bible - The Israelites shall camp according to their armies, every man by his own camp and every man by his own [tribal] standard (banner).
  • American Standard Version - And the children of Israel shall pitch their tents, every man by his own camp, and every man by his own standard, according to their hosts.
  • King James Version - And the children of Israel shall pitch their tents, every man by his own camp, and every man by his own standard, throughout their hosts.
  • New English Translation - “The Israelites will camp according to their divisions, each man in his camp, and each man by his standard.
  • World English Bible - The children of Israel shall pitch their tents, every man by his own camp, and every man by his own standard, according to their divisions.
  • 新標點和合本 - 以色列人支搭帳棚,要照他們的軍隊,各歸本營,各歸本纛。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人要按照各自的隊伍安營,各歸本營,各歸本旗。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人要按照各自的隊伍安營,各歸本營,各歸本旗。
  • 當代譯本 - 以色列人要按照他們的隊伍各自紮營,各歸本旗。
  • 聖經新譯本 - 以色列人安營,要依照他們的隊伍,各歸本營,各歸本旗。
  • 呂振中譯本 - 以色列 人紮營、要照他們的部隊,各歸本營,各歸自己的大旗。
  • 中文標準譯本 - 「以色列子孫紮營時,要各按自己的隊伍,各歸自己的營地,各歸自己的旗幟。
  • 現代標點和合本 - 以色列人支搭帳篷,要照他們的軍隊,各歸本營,各歸本纛。
  • 文理和合譯本 - 以色列眾張幕、各在其營、各循其纛、各依其伍、
  • 文理委辦譯本 - 以色列眾立營各歸其所、各循其纛。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人當各居本隊之營、各歸本隊之纛、
  • Nueva Versión Internacional - Todos los israelitas acamparán bajo su propio estandarte y en su propio campamento, según sus escuadrones.
  • 현대인의 성경 - 그리고 이스라엘의 각 지파는 자기 지파의 기를 가지고 지파별로 지역을 정하여 천막을 쳐야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Израильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своем лагере, под своим знаменем.
  • Восточный перевод - Исраильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своём стане, под своим знаменем.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своём стане, под своим знаменем.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своём стане, под своим знаменем.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Israélites camperont chacun dans l’aire qui lui sera assignée, sous sa bannière, et selon leurs corps d’armée.
  • リビングバイブル - 各部族ごとに集まって宿営し、目じるしにそれぞれの旗を立てなさい。
  • Nova Versão Internacional - Os israelitas armarão as suas tendas organizadas segundo as suas divisões, cada um em seu próprio acampamento e junto à sua bandeira.
  • Hoffnung für alle - Die anderen Israeliten sollen jeweils bei dem Feldzeichen des Heeresverbands lagern, zu dem sie gehören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลจะต้องตั้งเต็นท์ของตนเป็นหมู่เหล่า แต่ละคนอยู่ในค่ายของตนภายใต้ธงประจำกอง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ให้​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ไป​ตั้ง​ค่าย โดย​ให้​แต่​ละ​คน​อยู่​ตาม​ค่าย​และ​ตาม​ธง​ของ​ตน ตาม​แต่​กองทัพ​ของ​พวก​เขา
交叉引用
  • Dân Số Ký 24:2 - Xa xa, ông thấy các trại quân Ít-ra-ên, cắm riêng từng đại tộc. Được Thần của Đức Chúa Trời cảm thúc,
  • Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
  • Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
  • Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
  • Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
  • Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
  • Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
  • Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
  • Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Dân Số Ký 10:11 - Vào ngày hai mươi tháng hai, năm thứ hai, đám mây bay lên khỏi nóc Đền Giao Ước,
  • Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
  • Dân Số Ký 10:13 - Đây là lần đầu tiên họ ra đi sau khi nhận được huấn thị của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:15 - Thứ đến là đại tộc Y-sa-ca, do Na-tha-na-ên, con Xu-a chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:16 - Sau đó đến đại tộc Sa-bu-luân, do Ê-li-áp, con Hê-lôn chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:23 - Rồi đến đại tộc Ma-na-se, do Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:24 - Sau đó là đại tộc Bên-gia-min, do A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 10:26 - Sau đại tộc Đan là đại tộc A-se, do Pha-ghi-ên, con Óc-ran chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:27 - Đi sau cùng là đại tộc Nép-ta-li do A-hi-ra, con Ê-nan chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:28 - Đó là thứ tự đội ngũ của người Ít-ra-ên khi họ ra đi.
  • Dân Số Ký 10:29 - Một hôm, Môi-se nói với anh vợ mình là Hô-báp, con Rê-u-ên, người Ma-đi-an, rằng: “Cuộc hành trình này sẽ đưa chúng ta đến đất hứa. Anh cứ theo chúng tôi, chúng tôi sẽ hậu đãi anh, vì Chúa Hằng Hữu đã hứa ban phước lành cho Ít-ra-ên.”
  • Dân Số Ký 10:30 - Nhưng Hô-báp đáp: “Không được. Tôi phải về quê sống với bà con thân quyến.”
  • Dân Số Ký 10:31 - Môi-se năn nỉ: “Xin anh đừng bỏ về. Anh là người thông thạo việc cắm trại trong hoang mạc nên anh sẽ giúp chúng tôi rất đắc lực.
  • Dân Số Ký 10:32 - Nếu anh đi với chúng tôi, thì chúng tôi sẽ chia sẻ với anh mọi thứ phước lành Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi.”
  • Dân Số Ký 10:33 - Vậy, họ rời núi Si-nai, đi đường trong ba ngày; Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi trước, tìm một nơi cho họ dừng chân.
  • Dân Số Ký 10:34 - Đám mây của Chúa Hằng Hữu che họ hằng ngày trong lúc đi đường.
  • Dân Số Ký 10:35 - Cứ mỗi lần Hòm Giao Ước đi, Môi-se cầu khẩn: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đứng lên đánh kẻ thù tan tác! Đuổi kẻ ghét Ngài chạy dài!”
  • Dân Số Ký 10:36 - Và mỗi khi Hòm Giao Ước dừng lại, Môi-se cầu nguyện: “Xin Chúa Hằng Hữu trở lại với toàn dân Ít-ra-ên!”
  • Dân Số Ký 2:34 - Như thế, người Ít-ra-ên thực thi mọi điều Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se. Đó là cách mà họ bố trí các trại quân dưới ngọn cờ mình; đó cũng là cách xuất quân mỗi người theo họ hàng và chi tộc mình.
  • Dân Số Ký 2:2 - “Người Ít-ra-ên phải cắm trại chung quanh nhưng cách xa Đền Tạm, mỗi người phải cắm trại dưới ngọn cờ của đơn vị mình với bảng hiệu đại tộc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người Ít-ra-ên phải cắm trại theo từng đơn vị, mỗi người ở trong trại riêng dưới ngọn cờ của đại tộc mình.
  • 新标点和合本 - 以色列人支搭帐棚,要照他们的军队,各归本营,各归本纛。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人要按照各自的队伍安营,各归本营,各归本旗。
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列人要按照各自的队伍安营,各归本营,各归本旗。
  • 当代译本 - 以色列人要按照他们的队伍各自扎营,各归本旗。
  • 圣经新译本 - 以色列人安营,要依照他们的队伍,各归本营,各归本旗。
  • 中文标准译本 - “以色列子孙扎营时,要各按自己的队伍,各归自己的营地,各归自己的旗帜。
  • 现代标点和合本 - 以色列人支搭帐篷,要照他们的军队,各归本营,各归本纛。
  • 和合本(拼音版) - 以色列人支搭帐棚,要照他们的军队,各归本营,各归本纛。
  • New International Version - The Israelites are to set up their tents by divisions, each of them in their own camp under their standard.
  • New International Reader's Version - The Israelites must set up their tents by military groups. All of them must be in their own camps under their own flags.
  • English Standard Version - The people of Israel shall pitch their tents by their companies, each man in his own camp and each man by his own standard.
  • New Living Translation - Each tribe of Israel will camp in a designated area with its own family banner.
  • The Message - “The rest of the People of Israel will set up their tents in companies, every man in his own camp under its own flag. But the Levites will set up camp around The Dwelling of The Testimony so that wrath will not fall on the community of Israel. The Levites are responsible for the security of The Dwelling of The Testimony.”
  • Christian Standard Bible - “The Israelites are to camp by their military divisions, each man with his encampment and under his banner.
  • New American Standard Bible - So the sons of Israel shall camp, each man by his own camp, and each man by his own flag, according to their armies.
  • New King James Version - The children of Israel shall pitch their tents, everyone by his own camp, everyone by his own standard, according to their armies;
  • Amplified Bible - The Israelites shall camp according to their armies, every man by his own camp and every man by his own [tribal] standard (banner).
  • American Standard Version - And the children of Israel shall pitch their tents, every man by his own camp, and every man by his own standard, according to their hosts.
  • King James Version - And the children of Israel shall pitch their tents, every man by his own camp, and every man by his own standard, throughout their hosts.
  • New English Translation - “The Israelites will camp according to their divisions, each man in his camp, and each man by his standard.
  • World English Bible - The children of Israel shall pitch their tents, every man by his own camp, and every man by his own standard, according to their divisions.
  • 新標點和合本 - 以色列人支搭帳棚,要照他們的軍隊,各歸本營,各歸本纛。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人要按照各自的隊伍安營,各歸本營,各歸本旗。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人要按照各自的隊伍安營,各歸本營,各歸本旗。
  • 當代譯本 - 以色列人要按照他們的隊伍各自紮營,各歸本旗。
  • 聖經新譯本 - 以色列人安營,要依照他們的隊伍,各歸本營,各歸本旗。
  • 呂振中譯本 - 以色列 人紮營、要照他們的部隊,各歸本營,各歸自己的大旗。
  • 中文標準譯本 - 「以色列子孫紮營時,要各按自己的隊伍,各歸自己的營地,各歸自己的旗幟。
  • 現代標點和合本 - 以色列人支搭帳篷,要照他們的軍隊,各歸本營,各歸本纛。
  • 文理和合譯本 - 以色列眾張幕、各在其營、各循其纛、各依其伍、
  • 文理委辦譯本 - 以色列眾立營各歸其所、各循其纛。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人當各居本隊之營、各歸本隊之纛、
  • Nueva Versión Internacional - Todos los israelitas acamparán bajo su propio estandarte y en su propio campamento, según sus escuadrones.
  • 현대인의 성경 - 그리고 이스라엘의 각 지파는 자기 지파의 기를 가지고 지파별로 지역을 정하여 천막을 쳐야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Израильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своем лагере, под своим знаменем.
  • Восточный перевод - Исраильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своём стане, под своим знаменем.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Исраильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своём стане, под своим знаменем.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исроильтяне будут ставить шатры по ополчениям, каждый в своём стане, под своим знаменем.
  • La Bible du Semeur 2015 - Les Israélites camperont chacun dans l’aire qui lui sera assignée, sous sa bannière, et selon leurs corps d’armée.
  • リビングバイブル - 各部族ごとに集まって宿営し、目じるしにそれぞれの旗を立てなさい。
  • Nova Versão Internacional - Os israelitas armarão as suas tendas organizadas segundo as suas divisões, cada um em seu próprio acampamento e junto à sua bandeira.
  • Hoffnung für alle - Die anderen Israeliten sollen jeweils bei dem Feldzeichen des Heeresverbands lagern, zu dem sie gehören.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชาวอิสราเอลจะต้องตั้งเต็นท์ของตนเป็นหมู่เหล่า แต่ละคนอยู่ในค่ายของตนภายใต้ธงประจำกอง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​ให้​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ไป​ตั้ง​ค่าย โดย​ให้​แต่​ละ​คน​อยู่​ตาม​ค่าย​และ​ตาม​ธง​ของ​ตน ตาม​แต่​กองทัพ​ของ​พวก​เขา
  • Dân Số Ký 24:2 - Xa xa, ông thấy các trại quân Ít-ra-ên, cắm riêng từng đại tộc. Được Thần của Đức Chúa Trời cảm thúc,
  • Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
  • Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
  • Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
  • Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
  • Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
  • Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
  • Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
  • Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Dân Số Ký 10:11 - Vào ngày hai mươi tháng hai, năm thứ hai, đám mây bay lên khỏi nóc Đền Giao Ước,
  • Dân Số Ký 10:12 - và người Ít-ra-ên từ hoang mạc Si-nai lên đường. Đi đến hoang mạc Pha-ran, đám mây dừng lại.
  • Dân Số Ký 10:13 - Đây là lần đầu tiên họ ra đi sau khi nhận được huấn thị của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Dân Số Ký 10:14 - Đại tộc Giu-đa ra đi trước tiên, dưới ngọn cờ của tộc mình, do Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:15 - Thứ đến là đại tộc Y-sa-ca, do Na-tha-na-ên, con Xu-a chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:16 - Sau đó đến đại tộc Sa-bu-luân, do Ê-li-áp, con Hê-lôn chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:17 - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
  • Dân Số Ký 10:18 - Đi sau đền là đại tộc Ru-bên, dưới ngọn cờ mình, do Ê-li-sua, con Sê-đêu chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:19 - Kế sau là đại tộc Si-mê-ôn, do Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, chỉ huy;
  • Dân Số Ký 10:20 - rồi đến đại tộc Gát, do Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:21 - Gia tộc Kê-hát ra đi, khiêng theo các vật thánh. Đền Tạm phải được dựng xong trước khi gia tộc Kê-hát đến nơi.
  • Dân Số Ký 10:22 - Kế đến là đại tộc Ép-ra-im, do Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:23 - Rồi đến đại tộc Ma-na-se, do Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:24 - Sau đó là đại tộc Bên-gia-min, do A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:25 - Đại tộc Đan hướng dẫn đạo quân hậu tập do A-hi-ê-xe, con A-mi-sa-đai, chỉ huy, đi dưới ngọn cờ mình.
  • Dân Số Ký 10:26 - Sau đại tộc Đan là đại tộc A-se, do Pha-ghi-ên, con Óc-ran chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:27 - Đi sau cùng là đại tộc Nép-ta-li do A-hi-ra, con Ê-nan chỉ huy.
  • Dân Số Ký 10:28 - Đó là thứ tự đội ngũ của người Ít-ra-ên khi họ ra đi.
  • Dân Số Ký 10:29 - Một hôm, Môi-se nói với anh vợ mình là Hô-báp, con Rê-u-ên, người Ma-đi-an, rằng: “Cuộc hành trình này sẽ đưa chúng ta đến đất hứa. Anh cứ theo chúng tôi, chúng tôi sẽ hậu đãi anh, vì Chúa Hằng Hữu đã hứa ban phước lành cho Ít-ra-ên.”
  • Dân Số Ký 10:30 - Nhưng Hô-báp đáp: “Không được. Tôi phải về quê sống với bà con thân quyến.”
  • Dân Số Ký 10:31 - Môi-se năn nỉ: “Xin anh đừng bỏ về. Anh là người thông thạo việc cắm trại trong hoang mạc nên anh sẽ giúp chúng tôi rất đắc lực.
  • Dân Số Ký 10:32 - Nếu anh đi với chúng tôi, thì chúng tôi sẽ chia sẻ với anh mọi thứ phước lành Chúa Hằng Hữu ban cho chúng tôi.”
  • Dân Số Ký 10:33 - Vậy, họ rời núi Si-nai, đi đường trong ba ngày; Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu đi trước, tìm một nơi cho họ dừng chân.
  • Dân Số Ký 10:34 - Đám mây của Chúa Hằng Hữu che họ hằng ngày trong lúc đi đường.
  • Dân Số Ký 10:35 - Cứ mỗi lần Hòm Giao Ước đi, Môi-se cầu khẩn: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đứng lên đánh kẻ thù tan tác! Đuổi kẻ ghét Ngài chạy dài!”
  • Dân Số Ký 10:36 - Và mỗi khi Hòm Giao Ước dừng lại, Môi-se cầu nguyện: “Xin Chúa Hằng Hữu trở lại với toàn dân Ít-ra-ên!”
  • Dân Số Ký 2:34 - Như thế, người Ít-ra-ên thực thi mọi điều Chúa Hằng Hữu đã truyền bảo Môi-se. Đó là cách mà họ bố trí các trại quân dưới ngọn cờ mình; đó cũng là cách xuất quân mỗi người theo họ hàng và chi tộc mình.
  • Dân Số Ký 2:2 - “Người Ít-ra-ên phải cắm trại chung quanh nhưng cách xa Đền Tạm, mỗi người phải cắm trại dưới ngọn cờ của đơn vị mình với bảng hiệu đại tộc.
圣经
资源
计划
奉献