逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hôm ấy, người ta dâng rất nhiều sinh tế vì Đức Chúa Trời làm cho mọi người hân hoan phấn khởi. Phụ nữ, trẻ em cũng hớn hở vui mừng. Từ Giê-ru-sa-lem tiếng reo vui vang đến tận miền xa.
- 新标点和合本 - 那日,众人献大祭而欢乐;因为 神使他们大大欢乐,连妇女带孩童也都欢乐,甚至耶路撒冷中的欢声听到远处。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那日,众人献上丰盛的祭物,并且欢乐,因为上帝使他们大大欢乐,连妇女带孩童也都欢乐,甚至从远处都可听到耶路撒冷的欢声。
- 和合本2010(神版-简体) - 那日,众人献上丰盛的祭物,并且欢乐,因为 神使他们大大欢乐,连妇女带孩童也都欢乐,甚至从远处都可听到耶路撒冷的欢声。
- 当代译本 - 那天,众人献上许多祭物,满心欢喜,因为上帝赐给他们极大的喜乐,连妇孺也都欢喜,耶路撒冷的欢声远处可闻。
- 圣经新译本 - 那一天,众人献上极大的祭祀,而且非常欢乐,因为 神使他们大大欢乐;连妇女和孩童也都欢乐;耶路撒冷欢乐的声音在老远的地方都可以听见。
- 中文标准译本 - 那一天,他们献上大量的祭物,并且欢喜快乐,因为神使他们极其欢乐;连女人和孩子也欢乐,耶路撒冷欢乐的声音从远处都能听见。
- 现代标点和合本 - 那日,众人献大祭而欢乐,因为神使他们大大欢乐,连妇女带孩童也都欢乐,甚至耶路撒冷中的欢声听到远处。
- 和合本(拼音版) - 那日众人献大祭而欢乐,因为上帝使他们大大欢乐,连妇女带孩童也都欢乐,甚至耶路撒冷中的欢声听到远处。
- New International Version - And on that day they offered great sacrifices, rejoicing because God had given them great joy. The women and children also rejoiced. The sound of rejoicing in Jerusalem could be heard far away.
- New International Reader's Version - On that day large numbers of sacrifices were offered. The people were glad because God had given them great joy. The women and children were also very happy. The joyful sound in Jerusalem could be heard far away.
- English Standard Version - And they offered great sacrifices that day and rejoiced, for God had made them rejoice with great joy; the women and children also rejoiced. And the joy of Jerusalem was heard far away.
- New Living Translation - Many sacrifices were offered on that joyous day, for God had given the people cause for great joy. The women and children also participated in the celebration, and the joy of the people of Jerusalem could be heard far away.
- The Message - That day they offered great sacrifices, an exuberant celebration because God had filled them with great joy. The women and children raised their happy voices with all the rest. Jerusalem’s jubilation was heard far and wide. * * *
- Christian Standard Bible - On that day they offered great sacrifices and rejoiced because God had given them great joy. The women and children also celebrated, and Jerusalem’s rejoicing was heard far away.
- New American Standard Bible - and on that day they offered great sacrifices and rejoiced because God had given them great joy, and the women and children rejoiced as well, so that the joy of Jerusalem was heard from far away.
- New King James Version - Also that day they offered great sacrifices, and rejoiced, for God had made them rejoice with great joy; the women and the children also rejoiced, so that the joy of Jerusalem was heard afar off.
- Amplified Bible - Also on that day they offered great sacrifices and rejoiced because God had given them great joy; the women and children also rejoiced, so that the joy of Jerusalem was heard from far away.
- American Standard Version - And they offered great sacrifices that day, and rejoiced; for God had made them rejoice with great joy; and the women also and the children rejoiced: so that the joy of Jerusalem was heard even afar off.
- King James Version - Also that day they offered great sacrifices, and rejoiced: for God had made them rejoice with great joy: the wives also and the children rejoiced: so that the joy of Jerusalem was heard even afar off.
- New English Translation - And on that day they offered great sacrifices and rejoiced, for God had given them great joy. The women and children also rejoiced. The rejoicing in Jerusalem could be heard from far away.
- World English Bible - They offered great sacrifices that day, and rejoiced; for God had made them rejoice with great joy; and the women and the children also rejoiced; so that the joy of Jerusalem was heard even far away.
- 新標點和合本 - 那日,眾人獻大祭而歡樂;因為神使他們大大歡樂,連婦女帶孩童也都歡樂,甚至耶路撒冷中的歡聲聽到遠處。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那日,眾人獻上豐盛的祭物,並且歡樂,因為上帝使他們大大歡樂,連婦女帶孩童也都歡樂,甚至從遠處都可聽到耶路撒冷的歡聲。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那日,眾人獻上豐盛的祭物,並且歡樂,因為 神使他們大大歡樂,連婦女帶孩童也都歡樂,甚至從遠處都可聽到耶路撒冷的歡聲。
- 當代譯本 - 那天,眾人獻上許多祭物,滿心歡喜,因為上帝賜給他們極大的喜樂,連婦孺也都歡喜,耶路撒冷的歡聲遠處可聞。
- 聖經新譯本 - 那一天,眾人獻上極大的祭祀,而且非常歡樂,因為 神使他們大大歡樂;連婦女和孩童也都歡樂;耶路撒冷歡樂的聲音在老遠的地方都可以聽見。
- 呂振中譯本 - 那一天眾人宰獻了大祭,歡喜快樂;因為上帝使他們大大歡樂;連婦女帶孩童也都歡樂;甚至 耶路撒冷 中的歡聲都聽到遠處。
- 中文標準譯本 - 那一天,他們獻上大量的祭物,並且歡喜快樂,因為神使他們極其歡樂;連女人和孩子也歡樂,耶路撒冷歡樂的聲音從遠處都能聽見。
- 現代標點和合本 - 那日,眾人獻大祭而歡樂,因為神使他們大大歡樂,連婦女帶孩童也都歡樂,甚至耶路撒冷中的歡聲聽到遠處。
- 文理和合譯本 - 是日民獻大祭、喜樂不勝、蓋上帝使之懽忻、婦孺亦悅、耶路撒冷歡聲、聞於遠處、○
- 文理委辦譯本 - 是日耶路撒冷民欣欣然、多獻祭品、蓋上帝使民及妻孥、喜樂不勝、兆姓歡聲、聞於遠邇。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 是日、眾獻大祭、無不喜樂、蓋天主使之喜樂不勝、婦女孩提亦皆喜樂、 耶路撒冷 民喜樂之聲、聞於遠處、○
- Nueva Versión Internacional - Ese día se ofrecieron muchos sacrificios y hubo fiesta, porque Dios los llenó de alegría. Hasta las mujeres y los niños participaron. Era tal el regocijo de Jerusalén que se oía desde lejos.
- 현대인의 성경 - 그 날 백성들은 많은 제물로 제사를 드리고 즐거워하였다. 이것은 하나님이 그들에게 큰 기쁨을 주셨기 때문이었다. 여자들과 아이들까지 다 함께 어울려 즐거워하였으므로 그들이 기뻐서 외치는 소리가 멀리까지 들렸다.
- Новый Русский Перевод - В тот день они принесли великие жертвы и радовались, потому что Бог даровал им великую радость. Женщины и дети тоже радовались. Крики радости в Иерусалиме были слышны далеко вокруг.
- Восточный перевод - В тот день они принесли великие жертвы и радовались, потому что Всевышний даровал им великую радость. Женщины и дети тоже радовались. И крики радости в Иерусалиме были слышны далеко вокруг.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В тот день они принесли великие жертвы и радовались, потому что Аллах даровал им великую радость. Женщины и дети тоже радовались. И крики радости в Иерусалиме были слышны далеко вокруг.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В тот день они принесли великие жертвы и радовались, потому что Всевышний даровал им великую радость. Женщины и дети тоже радовались. И крики радости в Иерусалиме были слышны далеко вокруг.
- La Bible du Semeur 2015 - Les gens offrirent ce jour-là de nombreux sacrifices et ils s’adonnèrent à la joie car Dieu leur avait accordé un grand sujet de joie. Les femmes et les enfants prirent part aux réjouissances et l’on entendait de loin les cris de joie qui retentissaient à Jérusalem.
- リビングバイブル - この喜ばしい日を記念して、多くのいけにえがささげられました。神への感謝の思いでいっぱいだったからです。女性も子どもも大声で喜びを表したので、エルサレムの人々の歓声は、遠くまでとどろきました。
- Nova Versão Internacional - E, naquele dia, contentes como estavam, ofereceram grandes sacrifícios, pois Deus os enchera de grande alegria. As mulheres e as crianças também se alegraram, e os sons da alegria de Jerusalém podiam ser ouvidos de longe.
- Hoffnung für alle - An diesem Tag wurden viele Tiere für das Opfermahl geschlachtet. Gott schenkte uns allen, Männern, Frauen und Kindern, große Freude. Unser Jubel war noch weit weg von Jerusalem zu hören.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาถวายเครื่องบูชามากมายในวันนั้น ต่างชื่นชมยินดีเพราะพระเจ้าประทานความชื่นชมยินดีอย่างยิ่ง ผู้หญิงกับเด็กก็ร่วมชื่นชมยินดีด้วย เสียงโห่ร้องยินดีในเยรูซาเล็มดังไปไกล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเขาทั้งหลายถวายสัตว์เป็นเครื่องสักการะครั้งใหญ่ในวันนั้น และชื่นชมยินดี เพราะพระเจ้าทำให้พวกเขามีความยินดียิ่งนัก บรรดาผู้หญิงและเด็กๆ ก็ชื่นชมยินดีเช่นกัน และเสียงแห่งความยินดีของเยรูซาเล็มดังไปไกล
交叉引用
- Y-sai 66:10 - “Hãy hân hoan với Giê-ru-sa-lem! Hãy vui với nó, hỡi những ai yêu thương nó, hỡi những ai từng than khóc nó.
- Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
- Y-sai 66:12 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ cho Giê-ru-sa-lem an bình và thịnh vượng như dòng sông tuôn tràn. Của cải châu báu của các dân tộc nước ngoài sẽ đổ về đây. Đàn con nó sẽ được bú mớm nâng niu, được ẵm trên tay, được ngồi chơi trong lòng mẹ.
- Y-sai 66:13 - Ta sẽ an ủi các con tại Giê-ru-sa-lem như mẹ an ủi con của mình.”
- Y-sai 66:14 - Khi các ngươi nhìn thấy những điều này, lòng các ngươi sẽ mừng rỡ. Các ngươi sẽ được sum suê như cỏ! Mọi người sẽ thấy cánh tay của Chúa Hằng Hữu phù hộ đầy tớ Ngài và thấy cơn giận của Ngài chống trả người thù nghịch.
- Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
- 2 Sử Ký 7:10 - Ngày hai mươi ba tháng bảy, Sa-lô-môn cho hội chúng về nhà. Lòng mọi người đều hân hoan vui mừng vì sự nhân từ của Chúa Hằng Hữu đối với Đa-vít, Sa-lô-môn, và toàn dân Ít-ra-ên của Ngài.
- Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
- Gia-cơ 5:13 - Giữa vòng anh chị em, có ai gặp hoạn nạn? Người ấy hãy cầu nguyện. Có ai vui mừng? Hãy ca hát tôn vinh Chúa?
- Gióp 34:29 - Nhưng khi Chúa im lặng, ai dám khuấy động Ngài? Còn khi Ngài ẩn mặt, không ai có thể tìm được Ngài, dù cá nhân hay một quốc gia.
- 2 Sử Ký 20:13 - Toàn thể người Giu-đa đều đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, với vợ và con, kể cả các ấu nhi.
- Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- Thi Thiên 148:11 - các vua trần gian và mọi dân tộc, mọi vương hầu và phán quan trên địa cầu,
- Thi Thiên 148:12 - thanh thiếu niên nam nữ, người già cả lẫn trẻ con.
- Thi Thiên 148:13 - Tất cả hãy tán dương Danh Chúa Hằng Hữu, Vì Danh Ngài thật tuyệt diệu; vinh quang Ngài hơn cả đất trời!
- Thi Thiên 27:6 - Đầu tôi được nâng cao hơn kẻ thù, trong nơi thánh Ngài, tôi sẽ dâng lễ vật tạ ơn, và vui mừng ca hát tôn vinh Chúa.
- Y-sai 61:3 - Với những người buồn rầu ở Si-ôn, Ngài sẽ ban mão triều xinh đẹp thay tro bụi, ban dầu vui mừng thay cho tang chế, ban áo ca ngợi thay vì lòng sầu não. Trong sự công chính, họ sẽ như cây sồi vĩ đại được Chúa Hằng Hữu trồng vì vinh quang của Ngài.
- 2 Sử Ký 7:5 - Vua Sa-lô-môn dâng sinh tế gồm 22.000 con bò và 120.000 chiên. Và vua cùng toàn dân khánh thành Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- 2 Sử Ký 7:6 - Các thầy tế lễ vào đúng vị trí ấn định. Các nhạc công người Lê-vi cử nhạc ca ngợi Chúa, dùng các nhạc cụ Vua Đa-vít đã làm để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, họ ca ngợi rằng: “Lòng thương xót Chúa còn đến đời đời!” Khi các thầy tế lễ thổi kèn, hội chúng đều đứng.
- 2 Sử Ký 7:7 - Sa-lô-môn biệt ra thánh khoảng giữa sân trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Đó là nơi vua đã dâng các tế lễ chay và mỡ tế lễ bình an, vì bàn thờ đồng được Sa-lô-môn làm để dâng tế lễ thiêu và các lễ vật khác không chứa hết vì sinh tế quá nhiều.
- 2 Sử Ký 29:35 - Cũng có nhiều tế lễ thiêu, mỡ tế lễ bình an, các lễ quán dâng kèm theo mỗi tế lễ thiêu. Vậy, các chức việc trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu được tái lập.
- 2 Sử Ký 29:36 - Ê-xê-chia và toàn dân đều vui mừng vì những điều Đức Chúa Trời đã làm cho dân chúng và vì mọi việc được hoàn tất cách nhanh chóng.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:11 - anh em phải đến nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, chọn cho Danh Ngài, để dâng các tế lễ thiêu, các sinh tế, một phần mười, lễ vật nâng tay dâng lên, và lễ vật thề nguyện.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:12 - Vợ chồng, con cái, đầy tớ, mọi người sẽ hân hoan trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cả người Lê-vi ở chung trong thành với anh em sẽ cùng dự, vì họ sẽ không có một phần đất riêng như các đại tộc khác.
- Thi Thiên 30:11 - Từ sầu muộn, Chúa cho con nhảy nhót. Cởi áo tang, mặc áo hân hoan,
- Thi Thiên 30:12 - nên con ngợi tôn Ngài, không thể câm nín. Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, con tạ ơn Ngài mãi mãi!
- Giăng 16:22 - Tuy hiện nay các con đau buồn, nhưng chẳng bao lâu Ta sẽ gặp các con, lòng các con sẽ tràn ngập niềm vui bất tận.
- 1 Sử Ký 29:21 - Ngày hôm sau, họ dâng 1.000 con bò đực, 1.000 con chiên đực và 1.000 con chiên con làm tế lễ thiêu cho Chúa Hằng Hữu. Họ cũng dâng lễ quán và các lễ vật khác cho toàn dân Ít-ra-ên.
- 1 Sử Ký 29:22 - Hôm ấy, họ ăn uống vui vẻ trước mặt Chúa Hằng Hữu. Một lần nữa, họ lập Sa-lô-môn, con trai Đa-vít, làm vua. Trước mặt Chúa Hằng Hữu, họ xức dầu tôn ông làm người lãnh đạo họ, và Xa-đốc làm thầy tế lễ.
- Giê-rê-mi 31:13 - Các thiếu nữ sẽ vui mừng nhảy múa, trai trẻ và người già cũng hân hoan vui hưởng. Ta sẽ biến buồn rầu của họ ra vui vẻ. Ta sẽ an ủi họ và biến sầu thảm ra hân hoan.
- Thi Thiên 28:7 - Chúa Hằng Hữu là năng lực và tấm khiên của con. Con tin cậy Ngài trọn cả tấm lòng, Ngài cứu giúp con, lòng con hoan hỉ. Con sẽ dâng lời hát cảm tạ Ngài.
- Ma-thi-ơ 21:15 - Tuy nhiên, các thầy trưởng tế và thầy dạy luật thấy các phép lạ Chúa thực hiện và nghe tiếng trẻ con hoan hô: “Con Vua Đa-vít” vang dậy Đền Thờ, họ rất bực tức,
- Ê-phê-sô 5:19 - Hãy dùng những lời hay ý đẹp trong thi thiên, thánh ca mà xướng họa với nhau, nức lòng trổi nhạc ca ngợi Chúa.
- 2 Sử Ký 20:27 - Sau đó họ kéo quân về Giê-ru-sa-lem, Giô-sa-phát dẫn đầu toàn dân với niềm vui vì Chúa Hằng Hữu đã cho họ chiến thắng kẻ thù.
- 1 Sa-mu-ên 4:5 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào đến trại, tất cả người Ít-ra-ên ở đó vui mừng, reo hò vang động!
- Thi Thiên 92:4 - Lạy Chúa Hằng Hữu, lòng con hớn hở vì việc Chúa làm cho con! Dâng hoan ca khi thấy rõ việc Ngài thực hiện.
- E-xơ-ra 3:13 - Cho nên người ta không thể phân biệt tiếng reo vui với tiếng khóc, vì dân chúng kêu lớn tiếng, từ xa vẫn nghe được.