逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà lãnh đạo gồm có: Pha-rốt, Pha-hát Mô-áp, Ê-lam, Xát-tu, Ba-ni,
- 新标点和合本 - 又有民的首领,就是巴录、巴哈摩押、以拦、萨土、巴尼、
- 和合本2010(上帝版-简体) - 还有百姓中的领袖巴录、巴哈‧摩押、以拦、萨土、巴尼、
- 和合本2010(神版-简体) - 还有百姓中的领袖巴录、巴哈‧摩押、以拦、萨土、巴尼、
- 当代译本 - 民众首领有巴录、巴哈·摩押、以拦、萨土、巴尼、
- 圣经新译本 - 民众的首领有:巴录、巴哈.摩押、以拦、萨土、巴尼、
- 中文标准译本 - 民众的首领有: 帕罗示、帕哈摩押、以拦、萨图、巴尼、
- 现代标点和合本 - 又有民的首领,就是巴录、巴哈摩押、以拦、萨土、巴尼、
- 和合本(拼音版) - 又有民的首领,就是巴录、巴哈摩押、以拦、萨土、巴尼、
- New International Version - The leaders of the people: Parosh, Pahath-Moab, Elam, Zattu, Bani,
- New International Reader's Version - Here are the names of the leaders of the people. Parosh, Pahath-Moab, Elam, Zattu, Bani,
- English Standard Version - The chiefs of the people: Parosh, Pahath-moab, Elam, Zattu, Bani,
- New Living Translation - The following leaders: Parosh, Pahath-moab, Elam, Zattu, Bani,
- The Message - The heads of the people: Parosh, Pahath-Moab, Elam, Zattu, Bani, Bunni, Azgad, Bebai, Adonijah, Bigvai, Adin, Ater, Hezekiah, Azzur, Hodiah, Hashum, Bezai, Hariph, Anathoth, Nebai, Magpiash, Meshullam, Hezir, Meshezabel, Zadok, Jaddua, Pelatiah, Hanan, Anaiah, Hoshea, Hananiah, Hasshub, Hallohesh, Pilha, Shobek, Rehum, Hashabnah, Maaseiah, Ahiah, Hanan, Anan, Malluch, Harim, and Baanah.
- Christian Standard Bible - The heads of the people were Parosh, Pahath-moab, Elam, Zattu, Bani,
- New American Standard Bible - The leaders of the people: Parosh, Pahath-moab, Elam, Zattu, Bani,
- New King James Version - The leaders of the people: Parosh, Pahath-Moab, Elam, Zattu, Bani,
- Amplified Bible - The leaders of the people: Parosh, Pahath-moab, Elam, Zattu, Bani,
- American Standard Version - The chiefs of the people: Parosh, Pahath-moab, Elam, Zattu, Bani,
- King James Version - The chief of the people; Parosh, Pahath–moab, Elam, Zattu, Bani,
- New English Translation - The leaders of the people were as follows: Parosh, Pahath-Moab, Elam, Zattu, Bani,
- World English Bible - The chiefs of the people: Parosh, Pahathmoab, Elam, Zattu, Bani,
- 新標點和合本 - 又有民的首領,就是巴錄、巴哈‧摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 還有百姓中的領袖巴錄、巴哈‧摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 和合本2010(神版-繁體) - 還有百姓中的領袖巴錄、巴哈‧摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 當代譯本 - 民眾首領有巴錄、巴哈·摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 聖經新譯本 - 民眾的首領有:巴錄、巴哈.摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 呂振中譯本 - 又有人民的首領: 巴錄 、 巴哈摩押 、 以攔 、 薩土 、 巴尼 、
- 中文標準譯本 - 民眾的首領有: 帕羅示、帕哈摩押、以攔、薩圖、巴尼、
- 現代標點和合本 - 又有民的首領,就是巴錄、巴哈摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 文理和合譯本 - 民長乃巴錄、巴哈摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 文理委辦譯本 - 族中最著者、巴綠、巴哈摩押、以攔、薩土、巴尼、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 何第雅 、 巴尼 、 比尼努 、
- Nueva Versión Internacional - Los jefes del pueblo: Parós, Pajat Moab, Elam, Zatú, Baní,
- 현대인의 성경 - 백성의 지도자 중에서 서명한 사람들은 바로스, 바핫 – 모압, 엘람, 삿두, 바니,
- Новый Русский Перевод - Вожди народа: Парош, Пахат-Моав, Елам, Затту, Бани,
- Восточный перевод - Вожди народа: Парош, Пахат-Моав, Елам, Затту, Бани,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вожди народа: Парош, Пахат-Моав, Елам, Затту, Бани,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вожди народа: Парош, Пахат-Моав, Елам, Затту, Бани,
- La Bible du Semeur 2015 - Hodiya, Bani et Beninou.
- リビングバイブル - 政治家では―― パルオシュ、パハテ・モアブ、エラム、ザト、バニ、ブニ、アズガデ、ベバイ、アドニヤ、ビグワイ、アディン、アテル、ヒゼキヤ、アズル、ホディヤ、ハシュム、ベツァイ、ハリフ、アナトテ、ネバイ、マグピアシュ、メシュラム、ヘジル、メシェザブエル、ツァドク、ヤドア、ペラテヤ、ハナン、アナヤ、ホセア、ハナヌヤ、ハシュブ、ロヘシュ、ピルハ、ショベク、レフム、ハシャブナ、マアセヤ、アヒヤ、ハナン、アナン、マルク、ハリム、バアナ。
- Nova Versão Internacional - Dos líderes do povo: Parós, Paate-Moabe, Elão, Zatu, Bani,
- Hoffnung für alle - Hodija, Bani und Beninu.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้นำประชากรได้แก่ ปาโรช ปาหัทโมอับ เอลาม ศัทธู บานี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาหัวหน้าของประชาชนคือ ปาโรช ปาหัทโมอับ เอลาม ศัทธู บานี
交叉引用
- E-xơ-ra 2:3 - Họ Pha-rốt 2.172 người.
- E-xơ-ra 2:4 - Họ Sê-pha-ti-gia 372 người.
- E-xơ-ra 2:5 - Họ A-ra 775 người.
- E-xơ-ra 2:6 - Họ Pha-hát Mô-áp (con cháu của Giê-sua và Giô-áp) 2.812 người.
- E-xơ-ra 2:7 - Họ Ê-lam 1.254 người.
- E-xơ-ra 2:8 - Họ Xát-tu 945 người.
- E-xơ-ra 2:9 - Họ Xác-cai 760 người.
- E-xơ-ra 2:10 - Họ Ba-ni 642 người.
- E-xơ-ra 2:11 - Họ Bê-bai 623 người.
- E-xơ-ra 2:12 - Họ A-gát 1.222 người.
- E-xơ-ra 2:13 - Họ A-đô-ni-cam 666 người.
- E-xơ-ra 2:14 - Họ Biết-vai 2.056 người.
- E-xơ-ra 2:15 - Họ A-đin 454 người.
- E-xơ-ra 2:16 - Họ A-te (con cháu Ê-xê-chia) 98 người.
- E-xơ-ra 2:17 - Họ Bết-sai 323 người.
- E-xơ-ra 2:18 - Họ Giô-ra 112 người.
- E-xơ-ra 2:19 - Họ Ha-sum 223 người.
- E-xơ-ra 2:20 - Họ Ghi-ba 95 người.
- E-xơ-ra 2:21 - Họ Bết-lê-hem: 123 người.
- E-xơ-ra 2:22 - Người Nê-tô-pha 56 người.
- E-xơ-ra 2:23 - Người A-na-tốt 128 người.
- E-xơ-ra 2:24 - Người Ách-ma-vết 42 người.
- E-xơ-ra 2:25 - Người Ki-ri-át Giê-a-rim, Kê-phi-ra, và Bê-ê-rốt 743 người.
- E-xơ-ra 2:26 - Người Ra-ma và Ghê-ba 621 người.
- E-xơ-ra 2:27 - Người Mích-ma 122 người.
- E-xơ-ra 2:28 - Người Bê-tên và A-hi 223 người.
- E-xơ-ra 2:29 - Công dân Nê-bô 52 người.
- E-xơ-ra 2:30 - Công dân Mác-bích 156 người.
- E-xơ-ra 2:31 - Công dân Ê-lam khác 1.254 người.
- E-xơ-ra 2:32 - Công dân Ha-rim 320 người.
- E-xơ-ra 2:33 - Công dân Lô-đơ, Ha-đi, và Ô-nô 725 người.
- E-xơ-ra 2:34 - Công dân Giê-ri-cô 345 người.
- E-xơ-ra 2:35 - Công dân Sê-na 3.630 người.
- E-xơ-ra 2:36 - Các thầy tế lễ gồm có: Họ Giê-đa-gia (thuộc nhà Giê-sua) 973 người.
- E-xơ-ra 2:37 - Họ Y-mê 1.052 người.
- E-xơ-ra 2:38 - Họ Pha-su-rơ 1.247 người.
- E-xơ-ra 2:39 - Họ Ha-rim 1.017 người.
- E-xơ-ra 2:40 - Người Lê-vi gồm có: Họ Giê-sua và Cát-mi-ên (con cháu Hô-đa-via) 74 người.
- E-xơ-ra 2:41 - Các ca sĩ thuộc họ A-sáp 128 người.
- E-xơ-ra 2:42 - Con cháu những người gác cổng thuộc họ Sa-lum, họ A-te, họ Thanh-môn, họ A-cúp, họ Ha-ti-ta, và họ Sô-bai 139 người.
- E-xơ-ra 2:43 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
- E-xơ-ra 2:44 - họ Kê-rốt, họ Sia-ha, họ Ba-đôn,
- E-xơ-ra 2:45 - họ Lê-ba-na, họ Ha-ga-ba, họ A-cúp,
- E-xơ-ra 2:46 - họ Ha-gáp, họ Sam-lai, họ Ha-nan,
- E-xơ-ra 2:47 - họ Ghi-đên, họ Ga-cha, họ Rê-a-gia,
- E-xơ-ra 2:48 - họ Rê-xin, họ Nê-cô-đa, họ Ga-xam,
- E-xơ-ra 2:49 - họ U-xa, họ Pha-sê-a, họ Bê-sai,
- E-xơ-ra 2:50 - họ A-sê-na, họ Mê-u-nim, họ Nê-phu-sim,
- E-xơ-ra 2:51 - họ Bác-búc, họ Ha-cu-pha, họ Ha-rua,
- E-xơ-ra 2:52 - họ Ba-lút, họ Mê-hi-đa, họ Hạc-sa,
- E-xơ-ra 2:53 - họ Bạt-cô, họ Si-sê-ra, họ Tha-mác,
- E-xơ-ra 2:54 - họ Nê-xia, và họ Ha-ti-pha.
- E-xơ-ra 2:55 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Hát-sô-phê-rết, họ Phê-ru-đa,
- E-xơ-ra 2:56 - họ Gia-a-la, họ Đạt côn, họ Ghi-đên,
- E-xơ-ra 2:57 - họ Sê-pha-tia, họ Hát tinh, họ Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và họ A-mi.
- E-xơ-ra 2:58 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người.
- E-xơ-ra 2:59 - Có một số người từ các thành Tên Mê-la, Tên Hạt-sa, Kê-rúp, A-đan, và Y-mê trở về Giê-ru-sa-lem, nhưng họ không còn gia phả hay bằng cớ về nguồn gốc tông tộc, để chứng minh họ là người Ít-ra-ên. Những người này gồm có:
- E-xơ-ra 2:60 - Họ Đê-la-gia, họ Tô-bia, và họ Nê-cô-đa, tổng cộng 652 người.
- E-xơ-ra 2:61 - Cũng có con cháu của các thầy tế lễ trong ba họ Ha-ba-gia, Ha-cốt, và Bát-xi-lai. (Ông này cưới con gái của Bát-xi-lai, người Ga-la-át, và người ta gọi ông theo tên cha vợ.)
- E-xơ-ra 2:62 - Những người này cũng không tìm được gia phả, nên bị ngưng chức tế lễ.
- E-xơ-ra 2:63 - Các nhà lãnh đạo cấm họ không được hưởng phần ăn thánh, vì các nhà lãnh đạo muốn chờ đến lúc cầu hỏi Chúa Hằng Hữu bằng cách dùng U-rim và Thu-mim để xem họ có thuộc dòng họ thầy tế lễ không.
- E-xơ-ra 2:64 - Tổng số các nhóm kể trên lên đến 42.360 người.
- E-xơ-ra 2:65 - Ngoài ra, có 7.337 gia nhân và 200 ca sĩ, cả nam lẫn nữ.
- E-xơ-ra 2:66 - Họ đem theo 736 con ngựa, 245 con la,
- E-xơ-ra 2:67 - 435 con lạc đà, và 6.720 con lừa.
- E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
- Nê-hê-mi 3:11 - Manh-ki-gia, con Ha-rim, và Ha-súp, con Pha-hát Mô-áp, tu bổ phần tường thành kế tiếp và Tháp Lò.
- Nê-hê-mi 7:11 - Họ Pha-hát Mô-áp (con cháu của Giê-sua và Giô-áp) 2.818 người.
- Nê-hê-mi 7:12 - Họ Ê-lam 1.254 người.
- Nê-hê-mi 7:13 - Họ Xát-tu 845 người.
- Nê-hê-mi 7:8 - Họ Pha-rốt 2.172 người.
- Nê-hê-mi 7:15 - Họ Bin-nui 648 người.