逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau khi tất cả đều ăn no, người ta lượm thức ăn thừa, đựng được bảy giỏ.
- 新标点和合本 - 众人都吃,并且吃饱了,收拾剩下的零碎,有七筐子。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们都吃,并且吃饱了,收拾剩下的碎屑,有七筐子。
- 和合本2010(神版-简体) - 他们都吃,并且吃饱了,收拾剩下的碎屑,有七筐子。
- 当代译本 - 大家都吃了,并且吃饱了,剩下的零碎装满了七个筐子。
- 圣经新译本 - 众人都吃了,并吃饱了。他们把剩下的零碎收拾起来,装满了七个大篮子。
- 中文标准译本 - 他们吃了,并且吃饱了。然后,他们把剩下的碎块收拾起来,装满了 七个筐子。
- 现代标点和合本 - 众人都吃,并且吃饱了,收拾剩下的零碎,有七筐子。
- 和合本(拼音版) - 众人都吃,并且吃饱了,收拾剩下的零碎,有七筐子。
- New International Version - The people ate and were satisfied. Afterward the disciples picked up seven basketfuls of broken pieces that were left over.
- New International Reader's Version - The people ate and were satisfied. After that, the disciples picked up seven baskets of leftover pieces.
- English Standard Version - And they ate and were satisfied. And they took up the broken pieces left over, seven baskets full.
- New Living Translation - They ate as much as they wanted. Afterward, the disciples picked up seven large baskets of leftover food.
- Christian Standard Bible - They ate and were satisfied. Then they collected seven large baskets of leftover pieces.
- New American Standard Bible - And they ate and were satisfied; and they picked up seven large baskets full of what was left over of the broken pieces.
- New King James Version - So they ate and were filled, and they took up seven large baskets of leftover fragments.
- Amplified Bible - And the people ate and were satisfied; and they picked up seven large baskets full of the broken pieces that were left over.
- American Standard Version - And they ate, and were filled: and they took up, of broken pieces that remained over, seven baskets.
- King James Version - So they did eat, and were filled: and they took up of the broken meat that was left seven baskets.
- New English Translation - Everyone ate and was satisfied, and they picked up the broken pieces left over, seven baskets full.
- World English Bible - They ate, and were filled. They took up seven baskets of broken pieces that were left over.
- 新標點和合本 - 眾人都吃,並且吃飽了,收拾剩下的零碎,有七筐子。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們都吃,並且吃飽了,收拾剩下的碎屑,有七筐子。
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們都吃,並且吃飽了,收拾剩下的碎屑,有七筐子。
- 當代譯本 - 大家都吃了,並且吃飽了,剩下的零碎裝滿了七個筐子。
- 聖經新譯本 - 眾人都吃了,並吃飽了。他們把剩下的零碎收拾起來,裝滿了七個大籃子。
- 呂振中譯本 - 眾人都喫,並且喫飽了;就把剩下的碎片兒撿起來,有七筐子;
- 中文標準譯本 - 他們吃了,並且吃飽了。然後,他們把剩下的碎塊收拾起來,裝滿了 七個筐子。
- 現代標點和合本 - 眾人都吃,並且吃飽了,收拾剩下的零碎,有七筐子。
- 文理和合譯本 - 眾食而飽、拾其屑七籃、
- 文理委辦譯本 - 皆食而飽、拾餘屑七籃、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 皆食而飽、拾餘屑七籃、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾食且飽、檢拾餘屑、得七筐;
- Nueva Versión Internacional - La gente comió hasta quedar satisfecha. Después los discípulos recogieron siete cestas llenas de pedazos que sobraron.
- 현대인의 성경 - 그래서 그들은 모두 실컷 먹고 남은 조각을 일곱 광주리나 거뒀으며
- Новый Русский Перевод - Люди ели и насытились, и еще набралось семь корзин остатков.
- Восточный перевод - Люди ели и насытились, а когда собрали оставшиеся куски, то их набралось семь корзин.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Люди ели и насытились, а когда собрали оставшиеся куски, то их набралось семь корзин.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Люди ели и насытились, а когда собрали оставшиеся куски, то их набралось семь корзин.
- La Bible du Semeur 2015 - Tout le monde mangea à satiété. On ramassa sept corbeilles des morceaux qui restaient.
- リビングバイブル - こうして、全員が満腹するほど食べました。それからイエスは、人々を家にお帰しになりました。その日集まった人の数はおよそ四千人でしたが、あとでパン切れを拾い集めると、なんと七つのかごいっぱいになりました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἔφαγον καὶ ἐχορτάσθησαν, καὶ ἦραν περισσεύματα κλασμάτων ἑπτὰ σπυρίδας.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἔφαγον καὶ ἐχορτάσθησαν, καὶ ἦραν περισσεύματα κλασμάτων ἑπτὰ σπυρίδας.
- Nova Versão Internacional - O povo comeu até se fartar. E ajuntaram sete cestos cheios de pedaços que sobraram.
- Hoffnung für alle - Nachdem sich alle satt gegessen hatten, wurden die Reste eingesammelt: sieben große Körbe voll.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชาชนได้รับประทานจนอิ่มหนำ หลังจากนั้นเหล่าสาวกเก็บเศษที่เหลือได้เจ็ดตะกร้าเต็ม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้คนก็รับประทานกันจนอิ่มหนำ และเก็บอาหารที่เหลือได้เต็ม 7 ตะกร้าใหญ่
交叉引用
- Thi Thiên 145:16 - Chúa mở rộng tay, làm thỏa mãn ước muốn của mọi sinh vật.
- 2 Các Vua 4:2 - Ê-li-sê hỏi: “Tôi có thể giúp chị điều gì? Chị có gì trong nhà không?” Người đàn bà đáp: “Tôi chẳng có gì trừ một bình dầu.”
- 2 Các Vua 4:3 - Ê-li-sê bảo: “Chị đi mượn thật nhiều bình trống không của những người láng giềng,
- 2 Các Vua 4:4 - đem về nhà, đóng cửa lại, cùng với các con chị đổ dầu vào các bình không này, bình nào đầy hãy để riêng ra.”
- 2 Các Vua 4:5 - Chị ấy vâng lời, làm theo những điều được chỉ bảo. Các con mang bình đến cho chị đổ dầu vào, hết bình này đến bình khác,
- 2 Các Vua 4:6 - chẳng bao lâu các bình đều đầy! Chị bảo con: “Đem cho mẹ một bình nữa.” Đứa con đáp: “Không còn bình nào nữa cả.” Dầu liền ngừng chảy.
- 2 Các Vua 4:7 - Chị đến trình lại cho người của Đức Chúa Trời, Ê-li-sê nói: “Hãy đem dầu đi bán để trả nợ, số còn thừa lại cứ để chi dùng trong gia đình.”
- Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
- Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
- Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
- Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
- Thi Thiên 107:8 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc kỳ diệu Ngài đã thực hiện.
- Thi Thiên 107:9 - Chúa thỏa mãn tâm hồn khao khát và cho lòng đói được no nê mãn nguyện.
- Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
- Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
- Giăng 6:27 - Đừng nhọc công tìm kiếm thức ăn dễ hư nát. Nhưng hãy cất công tìm kiếm sự sống vĩnh cửu mà Con Người ban cho anh chị em. Chính vì mục đích ấy mà Đức Chúa Trời là Cha đã ấn chứng cho.”
- Lu-ca 1:53 - Ngài cho người đói được no nê và đuổi người giàu về tay không.
- Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
- Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
- Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
- Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
- Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
- Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
- Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
- Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
- Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
- Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
- Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
- Mác 8:19 - Này, khi Ta chia năm ổ bánh cho 5.000 người ăn, các con lượm bánh thừa được bao nhiêu giỏ?” Họ đáp: “Thưa, mười hai giỏ.”
- Mác 8:20 - “Còn lúc Ta chia bảy ổ bánh cho 4.000 người, các con lượm được bao nhiêu giỏ?” Họ đáp: “Thưa, bảy giỏ.”
- 1 Các Vua 17:14 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Bột sẽ không hết, dầu sẽ không cạn cho đến ngày Chúa Hằng Hữu cho mưa rơi xuống đất.’”
- 1 Các Vua 17:15 - Người ấy làm theo lời Ê-li dạy. Như thế qua nhiều ngày, Ê-li cùng hai mẹ con đó vẫn có lương thực.
- 1 Các Vua 17:16 - Bình bột không hết, chai dầu không cạn, đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng Ê-li báo trước.
- Ma-thi-ơ 16:10 - Cũng không nhớ bảy ổ bánh Ta cho 4.000 người ăn mà còn thừa bao nhiêu giỏ sao?
- Giăng 6:11 - Chúa Giê-xu cầm bánh, tạ ơn Đức Chúa Trời và chia cho mỗi người, rồi đem cá phân phát. Ai muốn ăn bao nhiêu tùy thích.
- Giăng 6:12 - Khi dân chúng no nê rồi, Chúa Giê-xu nói với các môn đệ: “Hãy đi nhặt những mẩu bánh còn thừa, đừng bỏ phí!”
- Giăng 6:13 - Họ đi lượm nhưng mẩu vụn của năm ổ bánh mà người ta ăn còn thừa, đựng đầy mười hai giỏ.
- 2 Các Vua 4:42 - Có một người ở Ba-anh Sa-li-sa đem đến biếu người của Đức Chúa Trời một số hoa lợi đầu mùa, gồm hai mươi ổ bánh lúa mạch và một bao bắp tươi. Ê-li-sê bảo: “Đem dọn cho mọi người ăn.”
- 2 Các Vua 4:43 - Ghê-ha-si hỏi: “Có ngần này đâu đủ cho một trăm người ăn?” Tiên tri lặp lại: “Đem dọn cho mọi người ăn. Vì Chúa Hằng Hữu phán: ‘Mọi người sẽ ăn no đủ và còn thừa lại nữa.’”
- 2 Các Vua 4:44 - Ghê-ha-si vâng lời, và đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán, ai nấy đều no nê và còn thừa lại.