逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nghe vậy, Chúa thở dài và đáp: “Tại sao thế hệ này đòi xem dấu lạ? Ta cho các ông biết, sẽ chẳng có dấu lạ nào theo ý muốn các ông cả.”
- 新标点和合本 - 耶稣心里深深地叹息,说:“这世代为什么求神迹呢?我实在告诉你们,没有神迹给这世代看。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣心里深深叹息,说:“这世代为什么求神迹呢?我实在告诉你们,没有神迹给这世代看。”
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣心里深深叹息,说:“这世代为什么求神迹呢?我实在告诉你们,没有神迹给这世代看。”
- 当代译本 - 耶稣深深叹息道:“这世代的人为什么总是要看神迹呢?我实在告诉你们,没有神迹给这世代的人看。”
- 圣经新译本 - 耶稣灵里深深地叹息,说:“这世代为什么总是寻求神迹?我实在告诉你们,决不会有神迹显给这个世代的!”
- 中文标准译本 - 耶稣灵里深深地叹息,就说:“这世代为什么在寻求神迹呢?我确实地告诉你们:绝不会有神迹赐给这世代。”
- 现代标点和合本 - 耶稣心里深深地叹息说:“这世代为什么求神迹呢?我实在告诉你们:没有神迹给这世代看!”
- 和合本(拼音版) - 耶稣心里深深地叹息说:“这世代为什么求神迹呢?我实在告诉你们:没有神迹给这世代看。”
- New International Version - He sighed deeply and said, “Why does this generation ask for a sign? Truly I tell you, no sign will be given to it.”
- New International Reader's Version - He sighed deeply. He said, “Why do you people ask for a sign? What I’m about to tell you is true. No sign will be given to you.”
- English Standard Version - And he sighed deeply in his spirit and said, “Why does this generation seek a sign? Truly, I say to you, no sign will be given to this generation.”
- New Living Translation - When he heard this, he sighed deeply in his spirit and said, “Why do these people keep demanding a miraculous sign? I tell you the truth, I will not give this generation any such sign.”
- Christian Standard Bible - Sighing deeply in his spirit, he said, “Why does this generation demand a sign? Truly I tell you, no sign will be given to this generation.”
- New American Standard Bible - Sighing deeply in His spirit, He *said, “Why does this generation demand a sign? Truly I say to you, no sign will be given to this generation!”
- New King James Version - But He sighed deeply in His spirit, and said, “Why does this generation seek a sign? Assuredly, I say to you, no sign shall be given to this generation.”
- Amplified Bible - He groaned and sighed deeply in His spirit and said, “Why does this generation demand a sign? I assure you and most solemnly say to you, no sign will be given to this generation!”
- American Standard Version - And he sighed deeply in his spirit, and saith, Why doth this generation seek a sign? verily I say unto you, There shall no sign be given unto this generation.
- King James Version - And he sighed deeply in his spirit, and saith, Why doth this generation seek after a sign? verily I say unto you, There shall no sign be given unto this generation.
- New English Translation - Sighing deeply in his spirit he said, “Why does this generation look for a sign? I tell you the truth, no sign will be given to this generation.”
- World English Bible - He sighed deeply in his spirit, and said, “Why does this generation seek a sign? Most certainly I tell you, no sign will be given to this generation.”
- 新標點和合本 - 耶穌心裏深深地歎息,說:「這世代為甚麼求神蹟呢?我實在告訴你們,沒有神蹟給這世代看。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌心裏深深嘆息,說:「這世代為甚麼求神蹟呢?我實在告訴你們,沒有神蹟給這世代看。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌心裏深深嘆息,說:「這世代為甚麼求神蹟呢?我實在告訴你們,沒有神蹟給這世代看。」
- 當代譯本 - 耶穌深深歎息道:「這世代的人為什麼總是要看神蹟呢?我實在告訴你們,沒有神蹟給這世代的人看。」
- 聖經新譯本 - 耶穌靈裡深深地歎息,說:“這世代為甚麼總是尋求神蹟?我實在告訴你們,決不會有神蹟顯給這個世代的!”
- 呂振中譯本 - 耶穌心靈裏深深地歎息說:『這世代為甚麼求神迹呢?我實在告訴你們,必沒有神迹給這世代的!』
- 中文標準譯本 - 耶穌靈裡深深地嘆息,就說:「這世代為什麼在尋求神蹟呢?我確實地告訴你們:絕不會有神蹟賜給這世代。」
- 現代標點和合本 - 耶穌心裡深深地嘆息說:「這世代為什麼求神蹟呢?我實在告訴你們:沒有神蹟給這世代看!」
- 文理和合譯本 - 耶穌中心太息、曰、斯世胡為求兆乎、我誠語汝、必不以兆予之、
- 文理委辦譯本 - 耶穌中心太息曰、此世胡為求異蹟、我誠告爾、我必不以異蹟示此世、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌中心歎息曰、斯世何為求異跡、我誠告爾、必不以異跡示此世、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌衷心長歎曰:『斯代奚為求靈徵也!予誠告爾、實無靈徵可示斯代也。』
- Nueva Versión Internacional - Él lanzó un profundo suspiro y dijo: «¿Por qué pide esta generación una señal milagrosa? Les aseguro que no se le dará ninguna señal».
- 현대인의 성경 - 그래서 예수님은 마음속 깊이 탄식하시며 “왜 이 세대가 기적을 요구하는가? 내가 분명히 말하지만 이 세대에 그런 기적은 보여 주지 않겠다” 하고 말씀하셨다.
- Новый Русский Перевод - Иисус глубоко вздохнул и спросил: – Почему это поколение требует знамения? Говорю вам истину, ему не будет дано никакого знамения.
- Восточный перевод - Иса глубоко вздохнул и спросил: – Почему это поколение ищет знамения? Говорю вам истину, ему не будет дано никакого знамения.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса глубоко вздохнул и спросил: – Почему это поколение ищет знамения? Говорю вам истину, ему не будет дано никакого знамения.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо глубоко вздохнул и спросил: – Почему это поколение ищет знамения? Говорю вам истину, ему не будет дано никакого знамения.
- La Bible du Semeur 2015 - Jésus poussa un profond soupir et dit : Pourquoi les gens de notre temps réclament-ils un signe miraculeux ? Vraiment, je vous l’assure : il ne leur en sera accordé aucun !
- リビングバイブル - このことばに、イエスは思わず、ため息をおつきになりました。「いったいどれだけ奇跡を見れば気がすむのですか。」
- Nestle Aland 28 - καὶ ἀναστενάξας τῷ πνεύματι αὐτοῦ λέγει· τί ἡ γενεὰ αὕτη ζητεῖ σημεῖον; ἀμὴν λέγω ὑμῖν, εἰ δοθήσεται τῇ γενεᾷ ταύτῃ σημεῖον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀναστενάξας τῷ πνεύματι αὐτοῦ λέγει, τί ἡ γενεὰ αὕτη ζητεῖ σημεῖον? ἀμὴν, λέγω ὑμῖν, εἰ δοθήσεται τῇ γενεᾷ ταύτῃ σημεῖον.
- Nova Versão Internacional - Ele suspirou profundamente e disse: “Por que esta geração pede um sinal milagroso? Eu afirmo que nenhum sinal será dado a vocês”.
- Hoffnung für alle - Jesus seufzte tief und entgegnete ihnen: »Warum verlangt ihr nach einem Beweis? Was seid ihr nur für eine Generation! Ich versichere euch: Ihr werdet von Gott gewiss kein Wunder zu sehen bekommen.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงถอนพระทัยยาวและตรัสว่า “ทำไมคนในยุคนี้ถามหาหมายสำคัญ? เราบอกความจริงแก่ท่านว่าคนในยุคนี้จะไม่ได้รับหมายสำคัญใดๆ เลย”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์ถอนใจลึกและกล่าวว่า “ทำไมคนในช่วงกาลเวลานี้แสวงหาปรากฏการณ์อัศจรรย์ เราขอบอกความจริงกับท่านว่า คนเหล่านี้จะไม่ได้รับปรากฏการณ์อัศจรรย์”
交叉引用
- Lu-ca 19:41 - Khi gần đến Giê-ru-sa-lem, vừa trông thấy thành phía trước, Chúa bắt đầu khóc:
- Giăng 11:33 - Chúa Giê-xu thấy Ma-ri khóc, những người Do Thái đi theo cô cũng khóc, nên tâm linh Ngài xúc động.
- Giăng 11:34 - Chúa hỏi: “Các con an táng anh ấy tại đâu?” Họ thưa: “Thưa Chúa, mời Chúa đến và xem.”
- Giăng 11:35 - Rồi Chúa Giê-xu khóc.
- Giăng 11:36 - Thấy thế, người Do Thái bảo nhau: “Xem kìa, ông ấy thương La-xa-rơ biết chừng nào!”
- Giăng 11:37 - Có người nói: “Ông ấy đã mở mắt người khiếm thị. Lẽ nào không cứu được La-xa-rơ khỏi chết sao?”
- Giăng 11:38 - Chúa Giê-xu càng đau lòng hơn nữa, bước đến mộ. Ngôi mộ đục trong sườn núi, có tảng đá chặn bên ngoài.
- Mác 9:19 - Chúa Giê-xu trách: “Những người hoài nghi kia! Ta phải ở với các người bao lâu nữa, phải chịu đựng các người đến bao giờ? Đem ngay đứa trẻ lại đây.”
- Mác 6:6 - Chúa ngạc nhiên vì lòng không tin của họ. Rồi Chúa Giê-xu đi sang các làng khác giảng dạy.
- Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
- Mác 3:5 - Chúa đưa mắt nhìn họ, vừa giận vừa buồn vì họ dửng dưng trước khổ đau của đồng loại. Ngài bảo người teo tay: “Con xòe bàn tay ra!” Anh vâng lời, bàn tay liền được lành!
- Lu-ca 16:29 - Áp-ra-ham đáp: ‘Đã có Môi-se và các tiên tri cảnh cáo họ Anh em còn có thể đọc những điều họ viết.’
- Lu-ca 16:30 - Người giàu nài nỉ: ‘Thưa tổ Áp-ra-ham, không được đâu! Nếu có người chết sống lại cảnh cáo, họ mới ăn năn tội của họ và quay lại với Đức Chúa Trời.’
- Lu-ca 16:31 - Nhưng Áp-ra-ham nói: ‘Nếu không tin lời Môi-se và các tiên tri, dù có người chết sống lại, họ cũng chẳng tin đâu.’”
- Lu-ca 11:29 - Dân chúng tụ tập mỗi lúc một đông, Chúa Giê-xu tiếp tục giảng dạy: “Thế hệ này thật gian ác! Họ đòi xem dấu lạ, nhưng dấu lạ Giô-na cũng đủ rồi.
- Lu-ca 11:30 - Dấu lạ ấy chứng tỏ cho người Ni-ni-ve biết Đức Chúa Trời đã sai Giô-na, thì dấu lạ của Con Người sẽ minh chứng cho thế hệ này thấy Đức Chúa Trời đã sai Ta xuống đời.
- Lu-ca 22:67 - “Hãy cho chúng tôi biết, anh có phải là Đấng Mết-si-a không?” Chúa đáp: “Dù Ta nói, các ông cũng không tin.
- Lu-ca 22:68 - Và nếu Ta hỏi, các ông cũng không trả lời.
- Lu-ca 22:69 - Nhưng từ nay, Con Người sẽ ngồi bên phải ngai quyền năng của Đức Chúa Trời.”
- Lu-ca 22:70 - Cả Hội đồng đều hỏi: “Vậy anh là Con Đức Chúa Trời sao?” Chúa đáp: “Chính các ông đã nói vậy!”
- Giăng 12:37 - Dù Chúa Giê-xu đã làm bao nhiêu phép lạ trước mắt, người Do Thái vẫn không tin Ngài.
- Giăng 12:38 - Thật đúng như lời Tiên tri Y-sai đã nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ai tin lời giảng của chúng con? Ai thấy được cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?”
- Giăng 12:39 - Nhưng dân chúng không thể tin, vì như Y-sai đã nói:
- Giăng 12:40 - “Chúa khiến mắt họ đui mù và lòng họ cứng cỏi chai đá— để mắt họ không thể thấy, lòng họ không thể hiểu, và họ không thể quay về với Ta để Ta chữa lành cho họ.”
- Giăng 12:41 - Y-sai nói tiên tri về Chúa Giê-xu, vì ông đã được chiêm ngưỡng và nói về vinh quang của Đấng Mết-si-a.
- Giăng 12:42 - Tuy nhiên, có nhiều người trong giới lãnh đạo Do Thái tin Chúa mà không dám công nhận, vì sợ phái Pha-ri-si khai trừ.
- Giăng 12:43 - Họ thích được loài người tán tụng hơn là Đức Chúa Trời khen ngợi.
- Ma-thi-ơ 16:4 - Thế hệ gian ác, hoài nghi nay đòi xem dấu lạ trên trời, nhưng dấu lạ Giô-na cũng đủ rồi!” Nói xong, Chúa Giê-xu bỏ đi nơi khác.
- Ma-thi-ơ 12:39 - Chúa Giê-xu đáp: “Thế hệ gian ác, thông dâm này đòi xem dấu lạ, nhưng dấu lạ của tiên tri Giô-na cũng đủ rồi.
- Ma-thi-ơ 12:40 - Như Giô-na đã nằm trong bụng cá ba ngày ba đêm, Con Người cũng sẽ vào lòng đất ba ngày ba đêm.
- Mác 7:34 - rồi ngước mắt lên trời, thở mạnh và bảo: “Mở ra!”