Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:22 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bọn lính giải Chúa lên đồi Gô-gô-tha (nghĩa là Đồi Sọ).
  • 新标点和合本 - 他们带耶稣到了各各他地方(各各他翻出来,就是髑髅地),
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们带耶稣到了一个地方叫各各他(翻出来就是“髑髅地”),
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们带耶稣到了一个地方叫各各他(翻出来就是“髑髅地”),
  • 当代译本 - 他们把耶稣带到各各他——意思是“髑髅地”,
  • 圣经新译本 - 他们把耶稣带到各各他地方(这地名译出来就是“髑髅地”),
  • 中文标准译本 - 他们把耶稣带到一个叫各各他的地方——“各各他”翻译出来就是“骷髅地”;
  • 现代标点和合本 - 他们带耶稣到了各各他地方(“各各他”翻出来就是“髑髅地”),
  • 和合本(拼音版) - 他们带耶稣到了各各他地方(各各他翻出来,就是髑髅地),
  • New International Version - They brought Jesus to the place called Golgotha (which means “the place of the skull”).
  • New International Reader's Version - They brought Jesus to the place called Golgotha. The word Golgotha means the Place of the Skull.
  • English Standard Version - And they brought him to the place called Golgotha (which means Place of a Skull).
  • New Living Translation - And they brought Jesus to a place called Golgotha (which means “Place of the Skull”).
  • The Message - The soldiers brought Jesus to Golgotha, meaning “Skull Hill.” They offered him a mild painkiller (wine mixed with myrrh), but he wouldn’t take it. And they nailed him to the cross. They divided up his clothes and threw dice to see who would get them.
  • Christian Standard Bible - They brought Jesus to the place called Golgotha (which means Place of the Skull ).
  • New American Standard Bible - Then they *brought Him to the place Golgotha, which is translated, Place of a Skull.
  • New King James Version - And they brought Him to the place Golgotha, which is translated, Place of a Skull.
  • Amplified Bible - Then they brought Him to the place [called] Golgotha, which is translated, Place of a Skull.
  • American Standard Version - And they bring him unto the place Golgotha, which is, being interpreted, The place of a skull.
  • King James Version - And they bring him unto the place Golgotha, which is, being interpreted, The place of a skull.
  • New English Translation - They brought Jesus to a place called Golgotha (which is translated, “Place of the Skull”).
  • World English Bible - They brought him to the place called Golgotha, which is, being interpreted, “The place of a skull.”
  • 新標點和合本 - 他們帶耶穌到了各各他地方(各各他翻出來就是髑髏地),
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們帶耶穌到了一個地方叫各各他(翻出來就是「髑髏地」),
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們帶耶穌到了一個地方叫各各他(翻出來就是「髑髏地」),
  • 當代譯本 - 他們把耶穌帶到各各他——意思是「髑髏地」,
  • 聖經新譯本 - 他們把耶穌帶到各各他地方(這地名譯出來就是“髑髏地”),
  • 呂振中譯本 - 他們把耶穌帶到 各各他 地方( 各各他 翻譯出來就是 頭蓋骨 地)。
  • 中文標準譯本 - 他們把耶穌帶到一個叫各各他的地方——「各各他」翻譯出來就是「骷髏地」;
  • 現代標點和合本 - 他們帶耶穌到了各各他地方(「各各他」翻出來就是「髑髏地」),
  • 文理和合譯本 - 眾攜耶穌至各各他、譯即髑髏處、
  • 文理委辦譯本 - 攜耶穌至各各他、譯即髑髏處、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 攜耶穌至一所、名 各各他 、譯即觸髏處、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾引耶穌至一地、名 各爾各大 、譯言 髑髏地 ;
  • Nueva Versión Internacional - Condujeron a Jesús al lugar llamado Gólgota (que significa: Lugar de la Calavera).
  • 현대인의 성경 - 그들이 예수님을 끌고 ‘해골터’ 로 알려진 골고다로 가서
  • Новый Русский Перевод - Иисуса привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • Восточный перевод - Ису привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ису привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • La Bible du Semeur 2015 - Et ils amenèrent Jésus au lieu appelé Golgotha (ce qui signifie « le lieu du crâne »).
  • リビングバイブル - 兵士たちは、イエスをゴルゴタ〔どくろ〕と呼ばれる場所に連れて行きました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ φέρουσιν αὐτὸν ἐπὶ τὸν Γολγοθᾶν τόπον, ὅ ἐστιν μεθερμηνευόμενον Κρανίου Τόπος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ φέρουσιν αὐτὸν ἐπὶ τὸν Γολγοθᾶν, τόπον ὅ ἐστιν μεθερμηνευόμενον, Κρανίου Τόπος.
  • Nova Versão Internacional - Levaram Jesus ao lugar chamado Gólgota, que quer dizer lugar da Caveira.
  • Hoffnung für alle - Sie brachten Jesus nach Golgatha; das bedeutet »Schädelstätte«.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขานำพระเยซูมาถึงที่ซึ่งเรียกว่ากลโกธา (แปลว่า สถานแห่งหัวกะโหลก)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​นำ​พระ​องค์​มา​ยัง​สถานที่​ซึ่ง​เรียก​ว่า​กลโกธา มี​ความ​หมาย​ว่า ที่​ของ​กะโหลก​ศีรษะ
交叉引用
  • Giăng 19:17 - Chúa vác cây thập tự lên ngọn đồi Sọ, (tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Gô-gô-tha).
  • Giăng 19:18 - Tại đây họ đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Cũng có hai tướng cướp bị đóng đinh hai bên Chúa, mỗi bên một người.
  • Giăng 19:19 - Phi-lát cho treo tấm bảng trên cây thập tự, ghi dòng chữ: “Giê-xu người Na-xa-rét, Vua người Do Thái.”
  • Giăng 19:20 - Nhiều người xem thấy dòng chữ đó, vì nơi Chúa Giê-xu bị đóng đinh rất gần thành phố, và tấm bảng viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ, La-tinh, và Hy Lạp.
  • Giăng 19:21 - Các thầy trưởng tế đến khiếu nại với Phi-lát: “Xin đừng viết: ‘Vua người Do Thái,’ nhưng sửa lại ‘Người này nói: Ta là Vua người Do Thái.’”
  • Giăng 19:22 - Phi-lát gắt lên: “Không, điều gì ta viết thì ta đã viết xong rồi.”
  • Giăng 19:23 - Sau khi mấy người lính đóng đinh Chúa Giê-xu, họ chia áo xống Ngài làm bốn phần, mỗi người lấy một phần. Họ cũng lấy áo dài của Chúa, đó là tấm áo dệt từ trên xuống không có đường may.
  • Giăng 19:24 - Họ nói: “Tốt hơn là đừng xé áo ra, chúng ta hãy gieo súc sắc xem tấm áo đó về phần ai.” Việc xảy ra đúng như lời Thánh Kinh: “Họ chia nhau áo xống Ta và bắt thăm lấy áo dài Ta.” Đó là điều mà họ đã làm.
  • Giăng 19:25 - Đứng gần cây thập tự có mẹ Chúa Giê-xu, dì Chúa là Ma-ri (vợ Cơ-lưu-ba), và Ma-ri Ma-đơ-len.
  • Giăng 19:26 - Khi Chúa Giê-xu thấy mẹ và môn đệ Ngài yêu đứng bên cạnh, Chúa nói với mẹ: “Thưa bà, anh này là con của bà.”
  • Giăng 19:27 - Chúa cũng nói với môn đệ ấy: “Đây là mẹ của con.” Từ đó môn đệ ấy rước bà về nhà phụng dưỡng.
  • Lu-ca 23:27 - Một đoàn dân rất đông kéo theo sau, nhiều phụ nữ vừa đi vừa than khóc.
  • Lu-ca 23:28 - Nhưng Chúa Giê-xu quay lại và phán với họ: “Con gái Giê-ru-sa-lem, đừng than khóc Ta, nhưng hãy khóc cho bản thân và con cái mình!
  • Lu-ca 23:29 - Vì sắp đến ngày con cái bị coi là điều bất hạnh. Người ta sẽ bảo nhau: ‘Phước cho phụ nữ chẳng từng thai nghén, chẳng phải lo bú mớm cho con.’
  • Lu-ca 23:30 - Người ta sẽ cầu xin núi: ‘Hãy ngã lên chúng tôi,’ và nài xin các đồi: ‘Hãy chôn chúng tôi.’
  • Lu-ca 23:31 - Vì nếu họ đối xử với Ta là Cây Hằng Sống thế này, số phận các bà sẽ ra sao?”
  • Lu-ca 23:32 - Hai tử tội cũng bị giải ra pháp trường với Chúa.
  • Lu-ca 23:33 - Đến ngọn đồi Sọ, họ đóng đinh Chúa và hai tử tội trên cây thập tự, một tên bên phải và một tên bên trái Ngài.
  • Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
  • Lu-ca 23:35 - Dân chúng đứng quanh đưa mắt nhìn. Các cấp lãnh đạo Do Thái chế nhạo Ngài: “Nó chỉ giỏi cứu người khác! Nếu nó đúng là Đấng Mết-si-a của Đức Chúa Trời, Đấng Được Lựa Chọn thì phải tự giải cứu đi chứ!”
  • Lu-ca 23:36 - Bọn lính cũng giễu cợt Chúa, đưa rượu chua cho Ngài uống
  • Lu-ca 23:37 - và mỉa mai: “Nếu anh là Vua người Do Thái, sao không tự cứu thoát?”
  • Lu-ca 23:38 - Phía trên đầu Ngài, có treo tấm bảng ghi mấy chữ: “Đây là Vua người Do Thái.”
  • Ma-thi-ơ 27:33 - Đoàn người tiến lên đồi Gô-gô-tha (nghĩa là đồi Sọ).
  • Ma-thi-ơ 27:34 - Họ cho Chúa uống rượu thuốc để xoa dịu cơn đau, nhưng Ngài nếm qua rồi không chịu uống.
  • Ma-thi-ơ 27:35 - Quân lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Họ gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài,
  • Ma-thi-ơ 27:36 - rồi ngồi canh gác chung quanh cây thập tự.
  • Ma-thi-ơ 27:37 - Họ treo trên đầu Ngài tấm bảng ghi tội trạng: “Đây là Giê-xu, Vua người Do Thái.”
  • Ma-thi-ơ 27:38 - Bọn lính cũng đóng đinh hai tướng cướp trên cây thập tự, một tên bên phải, một tên bên trái Chúa.
  • Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bọn lính giải Chúa lên đồi Gô-gô-tha (nghĩa là Đồi Sọ).
  • 新标点和合本 - 他们带耶稣到了各各他地方(各各他翻出来,就是髑髅地),
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们带耶稣到了一个地方叫各各他(翻出来就是“髑髅地”),
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们带耶稣到了一个地方叫各各他(翻出来就是“髑髅地”),
  • 当代译本 - 他们把耶稣带到各各他——意思是“髑髅地”,
  • 圣经新译本 - 他们把耶稣带到各各他地方(这地名译出来就是“髑髅地”),
  • 中文标准译本 - 他们把耶稣带到一个叫各各他的地方——“各各他”翻译出来就是“骷髅地”;
  • 现代标点和合本 - 他们带耶稣到了各各他地方(“各各他”翻出来就是“髑髅地”),
  • 和合本(拼音版) - 他们带耶稣到了各各他地方(各各他翻出来,就是髑髅地),
  • New International Version - They brought Jesus to the place called Golgotha (which means “the place of the skull”).
  • New International Reader's Version - They brought Jesus to the place called Golgotha. The word Golgotha means the Place of the Skull.
  • English Standard Version - And they brought him to the place called Golgotha (which means Place of a Skull).
  • New Living Translation - And they brought Jesus to a place called Golgotha (which means “Place of the Skull”).
  • The Message - The soldiers brought Jesus to Golgotha, meaning “Skull Hill.” They offered him a mild painkiller (wine mixed with myrrh), but he wouldn’t take it. And they nailed him to the cross. They divided up his clothes and threw dice to see who would get them.
  • Christian Standard Bible - They brought Jesus to the place called Golgotha (which means Place of the Skull ).
  • New American Standard Bible - Then they *brought Him to the place Golgotha, which is translated, Place of a Skull.
  • New King James Version - And they brought Him to the place Golgotha, which is translated, Place of a Skull.
  • Amplified Bible - Then they brought Him to the place [called] Golgotha, which is translated, Place of a Skull.
  • American Standard Version - And they bring him unto the place Golgotha, which is, being interpreted, The place of a skull.
  • King James Version - And they bring him unto the place Golgotha, which is, being interpreted, The place of a skull.
  • New English Translation - They brought Jesus to a place called Golgotha (which is translated, “Place of the Skull”).
  • World English Bible - They brought him to the place called Golgotha, which is, being interpreted, “The place of a skull.”
  • 新標點和合本 - 他們帶耶穌到了各各他地方(各各他翻出來就是髑髏地),
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們帶耶穌到了一個地方叫各各他(翻出來就是「髑髏地」),
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們帶耶穌到了一個地方叫各各他(翻出來就是「髑髏地」),
  • 當代譯本 - 他們把耶穌帶到各各他——意思是「髑髏地」,
  • 聖經新譯本 - 他們把耶穌帶到各各他地方(這地名譯出來就是“髑髏地”),
  • 呂振中譯本 - 他們把耶穌帶到 各各他 地方( 各各他 翻譯出來就是 頭蓋骨 地)。
  • 中文標準譯本 - 他們把耶穌帶到一個叫各各他的地方——「各各他」翻譯出來就是「骷髏地」;
  • 現代標點和合本 - 他們帶耶穌到了各各他地方(「各各他」翻出來就是「髑髏地」),
  • 文理和合譯本 - 眾攜耶穌至各各他、譯即髑髏處、
  • 文理委辦譯本 - 攜耶穌至各各他、譯即髑髏處、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 攜耶穌至一所、名 各各他 、譯即觸髏處、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾引耶穌至一地、名 各爾各大 、譯言 髑髏地 ;
  • Nueva Versión Internacional - Condujeron a Jesús al lugar llamado Gólgota (que significa: Lugar de la Calavera).
  • 현대인의 성경 - 그들이 예수님을 끌고 ‘해골터’ 로 알려진 골고다로 가서
  • Новый Русский Перевод - Иисуса привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • Восточный перевод - Ису привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ису привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо привели на место, называемое Голгофа (что означает «Лобное место» ).
  • La Bible du Semeur 2015 - Et ils amenèrent Jésus au lieu appelé Golgotha (ce qui signifie « le lieu du crâne »).
  • リビングバイブル - 兵士たちは、イエスをゴルゴタ〔どくろ〕と呼ばれる場所に連れて行きました。
  • Nestle Aland 28 - Καὶ φέρουσιν αὐτὸν ἐπὶ τὸν Γολγοθᾶν τόπον, ὅ ἐστιν μεθερμηνευόμενον Κρανίου Τόπος.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ φέρουσιν αὐτὸν ἐπὶ τὸν Γολγοθᾶν, τόπον ὅ ἐστιν μεθερμηνευόμενον, Κρανίου Τόπος.
  • Nova Versão Internacional - Levaram Jesus ao lugar chamado Gólgota, que quer dizer lugar da Caveira.
  • Hoffnung für alle - Sie brachten Jesus nach Golgatha; das bedeutet »Schädelstätte«.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขานำพระเยซูมาถึงที่ซึ่งเรียกว่ากลโกธา (แปลว่า สถานแห่งหัวกะโหลก)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​นำ​พระ​องค์​มา​ยัง​สถานที่​ซึ่ง​เรียก​ว่า​กลโกธา มี​ความ​หมาย​ว่า ที่​ของ​กะโหลก​ศีรษะ
  • Giăng 19:17 - Chúa vác cây thập tự lên ngọn đồi Sọ, (tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Gô-gô-tha).
  • Giăng 19:18 - Tại đây họ đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Cũng có hai tướng cướp bị đóng đinh hai bên Chúa, mỗi bên một người.
  • Giăng 19:19 - Phi-lát cho treo tấm bảng trên cây thập tự, ghi dòng chữ: “Giê-xu người Na-xa-rét, Vua người Do Thái.”
  • Giăng 19:20 - Nhiều người xem thấy dòng chữ đó, vì nơi Chúa Giê-xu bị đóng đinh rất gần thành phố, và tấm bảng viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ, La-tinh, và Hy Lạp.
  • Giăng 19:21 - Các thầy trưởng tế đến khiếu nại với Phi-lát: “Xin đừng viết: ‘Vua người Do Thái,’ nhưng sửa lại ‘Người này nói: Ta là Vua người Do Thái.’”
  • Giăng 19:22 - Phi-lát gắt lên: “Không, điều gì ta viết thì ta đã viết xong rồi.”
  • Giăng 19:23 - Sau khi mấy người lính đóng đinh Chúa Giê-xu, họ chia áo xống Ngài làm bốn phần, mỗi người lấy một phần. Họ cũng lấy áo dài của Chúa, đó là tấm áo dệt từ trên xuống không có đường may.
  • Giăng 19:24 - Họ nói: “Tốt hơn là đừng xé áo ra, chúng ta hãy gieo súc sắc xem tấm áo đó về phần ai.” Việc xảy ra đúng như lời Thánh Kinh: “Họ chia nhau áo xống Ta và bắt thăm lấy áo dài Ta.” Đó là điều mà họ đã làm.
  • Giăng 19:25 - Đứng gần cây thập tự có mẹ Chúa Giê-xu, dì Chúa là Ma-ri (vợ Cơ-lưu-ba), và Ma-ri Ma-đơ-len.
  • Giăng 19:26 - Khi Chúa Giê-xu thấy mẹ và môn đệ Ngài yêu đứng bên cạnh, Chúa nói với mẹ: “Thưa bà, anh này là con của bà.”
  • Giăng 19:27 - Chúa cũng nói với môn đệ ấy: “Đây là mẹ của con.” Từ đó môn đệ ấy rước bà về nhà phụng dưỡng.
  • Lu-ca 23:27 - Một đoàn dân rất đông kéo theo sau, nhiều phụ nữ vừa đi vừa than khóc.
  • Lu-ca 23:28 - Nhưng Chúa Giê-xu quay lại và phán với họ: “Con gái Giê-ru-sa-lem, đừng than khóc Ta, nhưng hãy khóc cho bản thân và con cái mình!
  • Lu-ca 23:29 - Vì sắp đến ngày con cái bị coi là điều bất hạnh. Người ta sẽ bảo nhau: ‘Phước cho phụ nữ chẳng từng thai nghén, chẳng phải lo bú mớm cho con.’
  • Lu-ca 23:30 - Người ta sẽ cầu xin núi: ‘Hãy ngã lên chúng tôi,’ và nài xin các đồi: ‘Hãy chôn chúng tôi.’
  • Lu-ca 23:31 - Vì nếu họ đối xử với Ta là Cây Hằng Sống thế này, số phận các bà sẽ ra sao?”
  • Lu-ca 23:32 - Hai tử tội cũng bị giải ra pháp trường với Chúa.
  • Lu-ca 23:33 - Đến ngọn đồi Sọ, họ đóng đinh Chúa và hai tử tội trên cây thập tự, một tên bên phải và một tên bên trái Ngài.
  • Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
  • Lu-ca 23:35 - Dân chúng đứng quanh đưa mắt nhìn. Các cấp lãnh đạo Do Thái chế nhạo Ngài: “Nó chỉ giỏi cứu người khác! Nếu nó đúng là Đấng Mết-si-a của Đức Chúa Trời, Đấng Được Lựa Chọn thì phải tự giải cứu đi chứ!”
  • Lu-ca 23:36 - Bọn lính cũng giễu cợt Chúa, đưa rượu chua cho Ngài uống
  • Lu-ca 23:37 - và mỉa mai: “Nếu anh là Vua người Do Thái, sao không tự cứu thoát?”
  • Lu-ca 23:38 - Phía trên đầu Ngài, có treo tấm bảng ghi mấy chữ: “Đây là Vua người Do Thái.”
  • Ma-thi-ơ 27:33 - Đoàn người tiến lên đồi Gô-gô-tha (nghĩa là đồi Sọ).
  • Ma-thi-ơ 27:34 - Họ cho Chúa uống rượu thuốc để xoa dịu cơn đau, nhưng Ngài nếm qua rồi không chịu uống.
  • Ma-thi-ơ 27:35 - Quân lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Họ gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài,
  • Ma-thi-ơ 27:36 - rồi ngồi canh gác chung quanh cây thập tự.
  • Ma-thi-ơ 27:37 - Họ treo trên đầu Ngài tấm bảng ghi tội trạng: “Đây là Giê-xu, Vua người Do Thái.”
  • Ma-thi-ơ 27:38 - Bọn lính cũng đóng đinh hai tướng cướp trên cây thập tự, một tên bên phải, một tên bên trái Chúa.
  • Ma-thi-ơ 27:39 - Khách qua đường lắc đầu, sỉ nhục Chúa:
  • Ma-thi-ơ 27:40 - “Anh đòi phá nát Đền Thờ rồi xây lại trong ba ngày, sao không tự giải cứu đi! Nếu anh là Con Đức Chúa Trời, sao không xuống khỏi cây thập tự đi!”
  • Ma-thi-ơ 27:41 - Các thầy trưởng tế, thầy dạy luật, và các trưởng lão cũng mỉa mai:
  • Ma-thi-ơ 27:42 - “Nó cứu người khác giỏi lắm mà cứu mình không nổi! Vua người Do Thái hả? Phải xuống khỏi cây thập tự chúng ta mới tin!
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Ma-thi-ơ 27:44 - Hai tướng cướp bị đóng đinh bên cạnh Chúa cũng hùa theo sỉ nhục Ngài.
圣经
资源
计划
奉献