Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:26 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu đáp: “Sao các con sợ hãi thế? Đức tin các con thật kém cỏi!” Rồi Ngài đứng dậy quở gió và biển, lập tức biển lặng gió yên.
  • 新标点和合本 - 耶稣说:“你们这小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是起来,斥责风和海,风和海就大大地平静了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣说:“你们这些小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是他起来,斥责风和海,风和海就大大平静了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣说:“你们这些小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是他起来,斥责风和海,风和海就大大平静了。
  • 当代译本 - 耶稣答道:“你们的信心太小了,为什么害怕呢?”于是祂起来斥责风和浪,风浪就完全平静了。
  • 圣经新译本 - 耶稣却对他们说:“小信的人哪!为什么害怕呢?”他就起来斥责风和海,风浪就完全平静了。
  • 中文标准译本 - 耶稣对他们说:“为什么胆怯呢?你们这些小信的人哪!”耶稣就起来,斥责风和浪 ,湖面就变得一片平静。
  • 现代标点和合本 - 耶稣说:“你们这小信的人哪!为什么胆怯呢?”于是起来,斥责风和海,风和海就大大地平静了。
  • 和合本(拼音版) - 耶稣说:“你们这小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是起来,斥责风和海,风和海就大大地平静了。
  • New International Version - He replied, “You of little faith, why are you so afraid?” Then he got up and rebuked the winds and the waves, and it was completely calm.
  • New International Reader's Version - He replied, “Your faith is so small! Why are you so afraid?” Then Jesus got up and ordered the winds and the waves to stop. It became completely calm.
  • English Standard Version - And he said to them, “Why are you afraid, O you of little faith?” Then he rose and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.
  • New Living Translation - Jesus responded, “Why are you afraid? You have so little faith!” Then he got up and rebuked the wind and waves, and suddenly there was a great calm.
  • The Message - Jesus reprimanded them. “Why are you such cowards, such faint-hearts?” Then he stood up and told the wind to be silent, the sea to quiet down: “Silence!” The sea became smooth as glass.
  • Christian Standard Bible - He said to them, “Why are you afraid, you of little faith?” Then he got up and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.
  • New American Standard Bible - He *said to them, “Why are you afraid, you men of little faith?” Then He got up and rebuked the winds and the sea, and it became perfectly calm.
  • New King James Version - But He said to them, “Why are you fearful, O you of little faith?” Then He arose and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.
  • Amplified Bible - He said to them, “Why are you afraid, you men of little faith?” Then He got up and rebuked the winds and the sea, and there was [at once] a great and wonderful calm [a perfect peacefulness].
  • American Standard Version - And he saith unto them, Why are ye fearful, O ye of little faith? Then he arose, and rebuked the winds and the sea; and there was a great calm.
  • King James Version - And he saith unto them, Why are ye fearful, O ye of little faith? Then he arose, and rebuked the winds and the sea; and there was a great calm.
  • New English Translation - But he said to them, “Why are you cowardly, you people of little faith?” Then he got up and rebuked the winds and the sea, and it was dead calm.
  • World English Bible - He said to them, “Why are you fearful, O you of little faith?” Then he got up, rebuked the wind and the sea, and there was a great calm.
  • 新標點和合本 - 耶穌說:「你們這小信的人哪,為甚麼膽怯呢?」於是起來,斥責風和海,風和海就大大地平靜了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌說:「你們這些小信的人哪,為甚麼膽怯呢?」於是他起來,斥責風和海,風和海就大大平靜了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌說:「你們這些小信的人哪,為甚麼膽怯呢?」於是他起來,斥責風和海,風和海就大大平靜了。
  • 當代譯本 - 耶穌答道:「你們的信心太小了,為什麼害怕呢?」於是祂起來斥責風和浪,風浪就完全平靜了。
  • 聖經新譯本 - 耶穌卻對他們說:“小信的人哪!為甚麼害怕呢?”他就起來斥責風和海,風浪就完全平靜了。
  • 呂振中譯本 - 耶穌對他們說:『小信的人哪,為甚麼膽怯?』便起來,斥責風和海,就大大平靜了。
  • 中文標準譯本 - 耶穌對他們說:「為什麼膽怯呢?你們這些小信的人哪!」耶穌就起來,斥責風和浪 ,湖面就變得一片平靜。
  • 現代標點和合本 - 耶穌說:「你們這小信的人哪!為什麼膽怯呢?」於是起來,斥責風和海,風和海就大大地平靜了。
  • 文理和合譯本 - 曰、小信者乎、何懼耶、乃起、斥風與海、遂大平息、
  • 文理委辦譯本 - 曰、小信者乎、何懼耶、即起、斥風與海、遂大平息、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、小信者乎、何懼耶、即起、斥風與海、遂大平息、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌應曰:『何爾信德之薄、而憂懼之多也!』遂起、斥風與海、霎時風平而浪靜、萬籟俱寂、一片安寧。
  • Nueva Versión Internacional - —Hombres de poca fe —les contestó—, ¿por qué tienen tanto miedo? Entonces se levantó y reprendió a los vientos y a las olas, y todo quedó completamente tranquilo.
  • 현대인의 성경 - 예수님이 제자들에게 “왜 무서워하느냐? 믿음이 적은 사람들아!” 하시고 일어나 바람과 바다를 꾸짖으시자 바다가 아주 잔잔해졌다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • Восточный перевод - Иса ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • La Bible du Semeur 2015 - – Pourquoi avez-vous si peur ? leur dit-il. Votre foi est bien petite ! Alors il se leva, parla sévèrement au vent et au lac, et il se fit un grand calme.
  • リビングバイブル - するとイエスは、「そんなにこわがるとは、それでも神を信じているのですか」と答えると、ゆっくり立ち上がり、風と波をおしかりになりました。するとどうでしょう。嵐はぴたりとやみ、大なぎになったではありませんか。
  • Nestle Aland 28 - καὶ λέγει αὐτοῖς· τί δειλοί ἐστε, ὀλιγόπιστοι; τότε ἐγερθεὶς ἐπετίμησεν τοῖς ἀνέμοις καὶ τῇ θαλάσσῃ, καὶ ἐγένετο γαλήνη μεγάλη.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ λέγει αὐτοῖς, τί δειλοί ἐστε, ὀλιγόπιστοι? τότε ἐγερθεὶς, ἐπετίμησεν τοῖς ἀνέμοις καὶ τῇ θαλάσσῃ, καὶ ἐγένετο γαλήνη μεγάλη.
  • Nova Versão Internacional - Ele perguntou: “Por que vocês estão com tanto medo, homens de pequena fé?” Então ele se levantou e repreendeu os ventos e o mar, e fez-se completa bonança.
  • Hoffnung für alle - Jesus antwortete ihnen: »Warum habt ihr Angst? Vertraut ihr mir so wenig?« Dann stand er auf und befahl dem Wind und den Wellen, sich zu legen. Sofort hörte der Sturm auf, und es wurde ganz still.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเยซูตรัสตอบว่า “ท่านผู้มีความเชื่อน้อย เหตุใดจึงตื่นตกใจถึงเพียงนี้?” แล้วพระองค์ทรงลุกขึ้นห้ามลมและคลื่น มันก็สงบราบเรียบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​กล่าว​กับ​พวก​เขา​ว่า “ทำไม​พวก​เจ้า​ถึงได้​กลัว​นัก ช่าง​มี​ความ​เชื่อ​น้อย​เสียจริง” ครั้น​แล้ว​พระ​องค์​ก็​ลุกขึ้น​ห้าม​ลม​และ​ทะเล และ​ทุก​สิ่ง​ก็​สงบ​เงียบ​ลง
交叉引用
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Ma-thi-ơ 14:30 - Nhìn thấy sóng gió chung quanh, Phi-e-rơ lo sợ, bắt đầu chìm xuống nước, liền kêu lớn: “Chúa ơi, xin cứu con!”
  • Ma-thi-ơ 14:31 - Chúa Giê-xu lập tức đưa tay nắm chặt Phi-e-rơ: “Đức tin con thật kém cỏi! Sao con nghi ngờ Ta?”
  • Gióp 38:8 - Ai đặt cửa để khóa các đại dương khi chúng tràn lan từ vực thẳm,
  • Gióp 38:9 - và Ta dùng mây làm áo dài cho chúng, bọc chúng bằng bóng tối như tấm khăn?
  • Gióp 38:10 - Ta đặt ranh giới cho các đại dương với bao nhiêu cửa đóng, then gài.
  • Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
  • Thi Thiên 93:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sóng biển dâng tràn. Từ vực thẳm, đại dương gào thét như sấm; tiếng sóng thần ồ ạt dâng lên.
  • Thi Thiên 93:4 - Chúa Hằng Hữu tể trị trên các tầng trời, tiếng Ngài đánh bạt tiếng sóng gầm, trấn át tiếng ầm ầm đại dương.
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Thi Thiên 104:6 - Chúa phủ mặt đất bằng vực thẳm, nước dâng ngập các ngọn núi cao.
  • Thi Thiên 104:7 - Nghe Chúa quở nước liền chạy trốn; tiếng sấm Ngài làm nước cuốn xa.
  • Thi Thiên 104:8 - Nước phủ ngập trên núi cao, tràn vào thung lũng, đến đúng nơi Chúa đã ấn định.
  • Thi Thiên 104:9 - Chúa đặt ranh giới cho nước, để nó không còn bao phủ mặt đất.
  • Châm Ngôn 8:28 - Ta hiện diện khi Ngài giăng mây trời, đặt nguồn nước lớn dưới vực đại dương,
  • Châm Ngôn 8:29 - Ta hiện diện khi Ngài định giới ranh biển cả, ban lệnh cho nước không được tràn khỏi bờ. Và khi Ngài dựng nền của đất,
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
  • Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
  • Ma-thi-ơ 8:27 - Các môn đệ kinh ngạc hỏi nhau: “Người là ai mà đến gió và biển cũng phải vâng lời?”
  • Y-sai 50:2 - Tại sao khi Ta đến, không thấy ai cả? Tại sao không ai trả lời khi Ta gọi? Có phải vì Ta không có năng quyền để giải cứu? Không, đó không phải là lý do! Vì Ta có quyền quở biển thì nó liền khô cạn! Ta có quyền biến sông ngòi thành hoang mạc với đầy cá chết.
  • Y-sai 50:3 - Ta có quyền mặc áo đen cho các tầng trời, và phủ lên chúng một chiếc bao gai.”
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Ma-thi-ơ 16:8 - Chúa Giê-xu biết được, liền quở họ: “Đức tin các con thật kém cỏi! Sao cứ lo lắng vì không có thức ăn?
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • Khải Huyền 10:2 - Thiên sứ cầm trên tay một cuốn sách mở ra, đặt chân phải trên biển, chân trái trên đất,
  • Mác 6:48 - Ngài thấy họ phải ra sức chèo chống, vì thuyền ngược gió. Khoảng ba giờ sáng, Chúa Giê-xu đi bộ trên mặt nước, và định vượt lên trước họ.
  • Mác 6:49 - Thấy có người đi trên mặt nước, các môn đệ rú lên kinh khủng, vì ngỡ là ma.
  • Mác 6:50 - Mọi người trông thấy Ngài đều khiếp đảm. Nhưng Chúa Giê-xu trấn an: “Ta đây, các con đừng sợ!”
  • Mác 6:51 - Chúa bước vào thuyền, sóng gió liền lặng yên. Ai nấy ngạc nhiên vô cùng.
  • Mác 4:39 - Khi Chúa Giê-xu thức dậy, Ngài liền quở gió và ra lệnh cho biển: “Yên lặng đi!” Gió liền ngưng bặt và biển lặng yên!
  • Mác 4:40 - Rồi Ngài bảo các môn đệ: “Sao các con sợ hãi đến thế? Các con không có đức tin sao?”
  • Mác 4:41 - Mọi người đều khiếp sợ bảo nhau: “Người là ai mà đến gió và biển cũng phải vâng lời?”
  • Lu-ca 8:24 - Các môn đệ đến đánh thức Ngài dậy, hớt hải thưa: “Thầy ơi, chúng ta chết mất!” Chúa Giê-xu thức dậy quở sóng gió. Sóng gió liền ngưng; biển lặng yên.
  • Lu-ca 8:25 - Chúa hỏi các môn đệ: “Đức tin các con ở đâu?” Mọi người đều kinh ngạc, sợ hãi bảo nhau: “Người là ai, mà có quyền lực bảo sóng gió phải vâng lời Người!”
  • Thi Thiên 89:9 - Chúa khiến mặt biển cuồng loạn lặng yên. Ngài dẹp yên sóng gió phũ phàng.
  • Ma-thi-ơ 6:30 - Cỏ hoa ngoài đồng là loài sớm nở tối tàn mà Đức Chúa Trời còn cho mặc đẹp như thế, lẽ nào Ngài không cung cấp y phục cho các con đầy đủ hơn sao? Tại sao các con thiếu đức tin đến thế?
  • Thi Thiên 107:28 - Trong lúc gian nan họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
  • Thi Thiên 107:29 - Ban lệnh trên gió nước đại dương, cho yên bão lớn, cho ngừng sóng to.
  • Thi Thiên 107:30 - Họ vui mừng vì tai qua nạn khỏi, Chúa dẫn họ về đến bến bờ ước mong.
  • Thi Thiên 65:7 - Làm im tiếng gào của biển cả và tiếng sóng ồn ào. Cũng như rối loạn của các dân.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Giê-xu đáp: “Sao các con sợ hãi thế? Đức tin các con thật kém cỏi!” Rồi Ngài đứng dậy quở gió và biển, lập tức biển lặng gió yên.
  • 新标点和合本 - 耶稣说:“你们这小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是起来,斥责风和海,风和海就大大地平静了。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣说:“你们这些小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是他起来,斥责风和海,风和海就大大平静了。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣说:“你们这些小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是他起来,斥责风和海,风和海就大大平静了。
  • 当代译本 - 耶稣答道:“你们的信心太小了,为什么害怕呢?”于是祂起来斥责风和浪,风浪就完全平静了。
  • 圣经新译本 - 耶稣却对他们说:“小信的人哪!为什么害怕呢?”他就起来斥责风和海,风浪就完全平静了。
  • 中文标准译本 - 耶稣对他们说:“为什么胆怯呢?你们这些小信的人哪!”耶稣就起来,斥责风和浪 ,湖面就变得一片平静。
  • 现代标点和合本 - 耶稣说:“你们这小信的人哪!为什么胆怯呢?”于是起来,斥责风和海,风和海就大大地平静了。
  • 和合本(拼音版) - 耶稣说:“你们这小信的人哪,为什么胆怯呢?”于是起来,斥责风和海,风和海就大大地平静了。
  • New International Version - He replied, “You of little faith, why are you so afraid?” Then he got up and rebuked the winds and the waves, and it was completely calm.
  • New International Reader's Version - He replied, “Your faith is so small! Why are you so afraid?” Then Jesus got up and ordered the winds and the waves to stop. It became completely calm.
  • English Standard Version - And he said to them, “Why are you afraid, O you of little faith?” Then he rose and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.
  • New Living Translation - Jesus responded, “Why are you afraid? You have so little faith!” Then he got up and rebuked the wind and waves, and suddenly there was a great calm.
  • The Message - Jesus reprimanded them. “Why are you such cowards, such faint-hearts?” Then he stood up and told the wind to be silent, the sea to quiet down: “Silence!” The sea became smooth as glass.
  • Christian Standard Bible - He said to them, “Why are you afraid, you of little faith?” Then he got up and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.
  • New American Standard Bible - He *said to them, “Why are you afraid, you men of little faith?” Then He got up and rebuked the winds and the sea, and it became perfectly calm.
  • New King James Version - But He said to them, “Why are you fearful, O you of little faith?” Then He arose and rebuked the winds and the sea, and there was a great calm.
  • Amplified Bible - He said to them, “Why are you afraid, you men of little faith?” Then He got up and rebuked the winds and the sea, and there was [at once] a great and wonderful calm [a perfect peacefulness].
  • American Standard Version - And he saith unto them, Why are ye fearful, O ye of little faith? Then he arose, and rebuked the winds and the sea; and there was a great calm.
  • King James Version - And he saith unto them, Why are ye fearful, O ye of little faith? Then he arose, and rebuked the winds and the sea; and there was a great calm.
  • New English Translation - But he said to them, “Why are you cowardly, you people of little faith?” Then he got up and rebuked the winds and the sea, and it was dead calm.
  • World English Bible - He said to them, “Why are you fearful, O you of little faith?” Then he got up, rebuked the wind and the sea, and there was a great calm.
  • 新標點和合本 - 耶穌說:「你們這小信的人哪,為甚麼膽怯呢?」於是起來,斥責風和海,風和海就大大地平靜了。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌說:「你們這些小信的人哪,為甚麼膽怯呢?」於是他起來,斥責風和海,風和海就大大平靜了。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌說:「你們這些小信的人哪,為甚麼膽怯呢?」於是他起來,斥責風和海,風和海就大大平靜了。
  • 當代譯本 - 耶穌答道:「你們的信心太小了,為什麼害怕呢?」於是祂起來斥責風和浪,風浪就完全平靜了。
  • 聖經新譯本 - 耶穌卻對他們說:“小信的人哪!為甚麼害怕呢?”他就起來斥責風和海,風浪就完全平靜了。
  • 呂振中譯本 - 耶穌對他們說:『小信的人哪,為甚麼膽怯?』便起來,斥責風和海,就大大平靜了。
  • 中文標準譯本 - 耶穌對他們說:「為什麼膽怯呢?你們這些小信的人哪!」耶穌就起來,斥責風和浪 ,湖面就變得一片平靜。
  • 現代標點和合本 - 耶穌說:「你們這小信的人哪!為什麼膽怯呢?」於是起來,斥責風和海,風和海就大大地平靜了。
  • 文理和合譯本 - 曰、小信者乎、何懼耶、乃起、斥風與海、遂大平息、
  • 文理委辦譯本 - 曰、小信者乎、何懼耶、即起、斥風與海、遂大平息、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、小信者乎、何懼耶、即起、斥風與海、遂大平息、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌應曰:『何爾信德之薄、而憂懼之多也!』遂起、斥風與海、霎時風平而浪靜、萬籟俱寂、一片安寧。
  • Nueva Versión Internacional - —Hombres de poca fe —les contestó—, ¿por qué tienen tanto miedo? Entonces se levantó y reprendió a los vientos y a las olas, y todo quedó completamente tranquilo.
  • 현대인의 성경 - 예수님이 제자들에게 “왜 무서워하느냐? 믿음이 적은 사람들아!” 하시고 일어나 바람과 바다를 꾸짖으시자 바다가 아주 잔잔해졌다.
  • Новый Русский Перевод - Иисус ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • Восточный перевод - Иса ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Иса ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Исо ответил: – Маловеры, ну что вы испугались? Он встал, запретил ветру и волнам, и наступил полный штиль.
  • La Bible du Semeur 2015 - – Pourquoi avez-vous si peur ? leur dit-il. Votre foi est bien petite ! Alors il se leva, parla sévèrement au vent et au lac, et il se fit un grand calme.
  • リビングバイブル - するとイエスは、「そんなにこわがるとは、それでも神を信じているのですか」と答えると、ゆっくり立ち上がり、風と波をおしかりになりました。するとどうでしょう。嵐はぴたりとやみ、大なぎになったではありませんか。
  • Nestle Aland 28 - καὶ λέγει αὐτοῖς· τί δειλοί ἐστε, ὀλιγόπιστοι; τότε ἐγερθεὶς ἐπετίμησεν τοῖς ἀνέμοις καὶ τῇ θαλάσσῃ, καὶ ἐγένετο γαλήνη μεγάλη.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ λέγει αὐτοῖς, τί δειλοί ἐστε, ὀλιγόπιστοι? τότε ἐγερθεὶς, ἐπετίμησεν τοῖς ἀνέμοις καὶ τῇ θαλάσσῃ, καὶ ἐγένετο γαλήνη μεγάλη.
  • Nova Versão Internacional - Ele perguntou: “Por que vocês estão com tanto medo, homens de pequena fé?” Então ele se levantou e repreendeu os ventos e o mar, e fez-se completa bonança.
  • Hoffnung für alle - Jesus antwortete ihnen: »Warum habt ihr Angst? Vertraut ihr mir so wenig?« Dann stand er auf und befahl dem Wind und den Wellen, sich zu legen. Sofort hörte der Sturm auf, und es wurde ganz still.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเยซูตรัสตอบว่า “ท่านผู้มีความเชื่อน้อย เหตุใดจึงตื่นตกใจถึงเพียงนี้?” แล้วพระองค์ทรงลุกขึ้นห้ามลมและคลื่น มันก็สงบราบเรียบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​องค์​กล่าว​กับ​พวก​เขา​ว่า “ทำไม​พวก​เจ้า​ถึงได้​กลัว​นัก ช่าง​มี​ความ​เชื่อ​น้อย​เสียจริง” ครั้น​แล้ว​พระ​องค์​ก็​ลุกขึ้น​ห้าม​ลม​และ​ทะเล และ​ทุก​สิ่ง​ก็​สงบ​เงียบ​ลง
  • Na-hum 1:4 - Ngài quở biển thì nó khô đi, Ngài khiến các dòng sông đều cạn tắt. Đồng ruộng xanh tươi của Ba-san và Cát-mên đều tàn héo, rừng hoa Li-ban cũng úa tàn.
  • Ma-thi-ơ 14:30 - Nhìn thấy sóng gió chung quanh, Phi-e-rơ lo sợ, bắt đầu chìm xuống nước, liền kêu lớn: “Chúa ơi, xin cứu con!”
  • Ma-thi-ơ 14:31 - Chúa Giê-xu lập tức đưa tay nắm chặt Phi-e-rơ: “Đức tin con thật kém cỏi! Sao con nghi ngờ Ta?”
  • Gióp 38:8 - Ai đặt cửa để khóa các đại dương khi chúng tràn lan từ vực thẳm,
  • Gióp 38:9 - và Ta dùng mây làm áo dài cho chúng, bọc chúng bằng bóng tối như tấm khăn?
  • Gióp 38:10 - Ta đặt ranh giới cho các đại dương với bao nhiêu cửa đóng, then gài.
  • Gióp 38:11 - Ta phán: ‘Đây là giới hạn, không đi xa hơn nữa. Các đợt sóng kiêu căng phải dừng lại!’
  • Thi Thiên 93:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, sóng biển dâng tràn. Từ vực thẳm, đại dương gào thét như sấm; tiếng sóng thần ồ ạt dâng lên.
  • Thi Thiên 93:4 - Chúa Hằng Hữu tể trị trên các tầng trời, tiếng Ngài đánh bạt tiếng sóng gầm, trấn át tiếng ầm ầm đại dương.
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Thi Thiên 104:6 - Chúa phủ mặt đất bằng vực thẳm, nước dâng ngập các ngọn núi cao.
  • Thi Thiên 104:7 - Nghe Chúa quở nước liền chạy trốn; tiếng sấm Ngài làm nước cuốn xa.
  • Thi Thiên 104:8 - Nước phủ ngập trên núi cao, tràn vào thung lũng, đến đúng nơi Chúa đã ấn định.
  • Thi Thiên 104:9 - Chúa đặt ranh giới cho nước, để nó không còn bao phủ mặt đất.
  • Châm Ngôn 8:28 - Ta hiện diện khi Ngài giăng mây trời, đặt nguồn nước lớn dưới vực đại dương,
  • Châm Ngôn 8:29 - Ta hiện diện khi Ngài định giới ranh biển cả, ban lệnh cho nước không được tràn khỏi bờ. Và khi Ngài dựng nền của đất,
  • Ha-ba-cúc 3:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Ngài giận các dòng sông? Cơn thịnh nộ Ngài đổ trên sông dài, biển rộng, khi Ngài cưỡi ngựa và chiến xa cứu rỗi.
  • Thi Thiên 114:3 - Biển chợt thấy, liền chạy trốn! Sông Giô-đan nước chảy ngược dòng.
  • Thi Thiên 114:4 - Núi cao run rẩy chạy như dê, đồi xanh nhảy nhót như chiên con.
  • Thi Thiên 114:5 - Biển Đỏ, vì sao ngươi chạy trốn Giô-đan chảy xiết, sao lùi lại?
  • Thi Thiên 114:6 - Núi lớn, vì sao mà run rẩy? Đồi xanh sao lại nhảy như chiên con?
  • Thi Thiên 114:7 - Trái đất hỡi, hãy run sợ trước thánh nhan Chúa, tại nơi Đức Chúa Trời nhà Gia-cốp hiện diện.
  • Ma-thi-ơ 8:27 - Các môn đệ kinh ngạc hỏi nhau: “Người là ai mà đến gió và biển cũng phải vâng lời?”
  • Y-sai 50:2 - Tại sao khi Ta đến, không thấy ai cả? Tại sao không ai trả lời khi Ta gọi? Có phải vì Ta không có năng quyền để giải cứu? Không, đó không phải là lý do! Vì Ta có quyền quở biển thì nó liền khô cạn! Ta có quyền biến sông ngòi thành hoang mạc với đầy cá chết.
  • Y-sai 50:3 - Ta có quyền mặc áo đen cho các tầng trời, và phủ lên chúng một chiếc bao gai.”
  • Y-sai 50:4 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã dạy tôi những lời khôn ngoan để tôi biết lựa lời khích lệ người ngã lòng. Mỗi buổi sáng, Ngài đánh thức tôi dậy và mở trí tôi để hiểu ý muốn Ngài.
  • Ma-thi-ơ 16:8 - Chúa Giê-xu biết được, liền quở họ: “Đức tin các con thật kém cỏi! Sao cứ lo lắng vì không có thức ăn?
  • Rô-ma 4:20 - Ông chẳng nghi ngờ lời hứa của Đức Chúa Trời, trái lại đức tin ông càng thêm vững mạnh, và ông cứ ca ngợi Ngài.
  • Khải Huyền 10:2 - Thiên sứ cầm trên tay một cuốn sách mở ra, đặt chân phải trên biển, chân trái trên đất,
  • Mác 6:48 - Ngài thấy họ phải ra sức chèo chống, vì thuyền ngược gió. Khoảng ba giờ sáng, Chúa Giê-xu đi bộ trên mặt nước, và định vượt lên trước họ.
  • Mác 6:49 - Thấy có người đi trên mặt nước, các môn đệ rú lên kinh khủng, vì ngỡ là ma.
  • Mác 6:50 - Mọi người trông thấy Ngài đều khiếp đảm. Nhưng Chúa Giê-xu trấn an: “Ta đây, các con đừng sợ!”
  • Mác 6:51 - Chúa bước vào thuyền, sóng gió liền lặng yên. Ai nấy ngạc nhiên vô cùng.
  • Mác 4:39 - Khi Chúa Giê-xu thức dậy, Ngài liền quở gió và ra lệnh cho biển: “Yên lặng đi!” Gió liền ngưng bặt và biển lặng yên!
  • Mác 4:40 - Rồi Ngài bảo các môn đệ: “Sao các con sợ hãi đến thế? Các con không có đức tin sao?”
  • Mác 4:41 - Mọi người đều khiếp sợ bảo nhau: “Người là ai mà đến gió và biển cũng phải vâng lời?”
  • Lu-ca 8:24 - Các môn đệ đến đánh thức Ngài dậy, hớt hải thưa: “Thầy ơi, chúng ta chết mất!” Chúa Giê-xu thức dậy quở sóng gió. Sóng gió liền ngưng; biển lặng yên.
  • Lu-ca 8:25 - Chúa hỏi các môn đệ: “Đức tin các con ở đâu?” Mọi người đều kinh ngạc, sợ hãi bảo nhau: “Người là ai, mà có quyền lực bảo sóng gió phải vâng lời Người!”
  • Thi Thiên 89:9 - Chúa khiến mặt biển cuồng loạn lặng yên. Ngài dẹp yên sóng gió phũ phàng.
  • Ma-thi-ơ 6:30 - Cỏ hoa ngoài đồng là loài sớm nở tối tàn mà Đức Chúa Trời còn cho mặc đẹp như thế, lẽ nào Ngài không cung cấp y phục cho các con đầy đủ hơn sao? Tại sao các con thiếu đức tin đến thế?
  • Thi Thiên 107:28 - Trong lúc gian nan họ kêu cầu: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin cứu giúp!” Và Ngài giải cứu khỏi cơn hoạn nạn.
  • Thi Thiên 107:29 - Ban lệnh trên gió nước đại dương, cho yên bão lớn, cho ngừng sóng to.
  • Thi Thiên 107:30 - Họ vui mừng vì tai qua nạn khỏi, Chúa dẫn họ về đến bến bờ ước mong.
  • Thi Thiên 65:7 - Làm im tiếng gào của biển cả và tiếng sóng ồn ào. Cũng như rối loạn của các dân.
  • Y-sai 41:10 - Đừng sợ, vì Ta ở với con. Chớ kinh khiếp, vì Ta là Đức Chúa Trời con. Ta sẽ thêm sức cho con và giúp đỡ con. Ta sẽ dùng tay phải công chính nâng đỡ con.
  • Y-sai 41:11 - Kìa, mọi kẻ thách thức con sẽ hổ thẹn, bối rối, và bị tiêu diệt. Những ai chống nghịch con sẽ chết và diệt vong.
  • Y-sai 41:12 - Con sẽ tìm chúng là kẻ xâm chiếm con nhưng không thấy. Những kẻ tấn công con sẽ không còn nữa.
  • Y-sai 41:13 - Vì Ta nắm giữ con trong tay phải Ta— Ta, là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của con. Ta sẽ phán cùng con rằng: ‘Đừng sợ hãi. Ta ở đây để giúp đỡ con.
  • Y-sai 41:14 - Hỡi Gia-cốp, dù con bị xem là sâu bọ, đừng sợ hãi, hỡi dân Ít-ra-ên, Ta sẽ cứu giúp con. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc con. Ta là Đấng Thánh của Ít-ra-ên.’
圣经
资源
计划
奉献