Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho chúng con đủ ăn hằng ngày,
  • 新标点和合本 - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 当代译本 - 求你今天赐给我们日用的饮食。
  • 圣经新译本 - 我们每天所需的食物, 求你今天赐给我们;
  • 中文标准译本 - 我们日用的食粮,愿你今天赐给我们。
  • 现代标点和合本 - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 和合本(拼音版) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • New International Version - Give us today our daily bread.
  • New International Reader's Version - Give us today our daily bread.
  • English Standard Version - Give us this day our daily bread,
  • New Living Translation - Give us today the food we need,
  • Christian Standard Bible - Give us today our daily bread.
  • New American Standard Bible - Give us this day our daily bread.
  • New King James Version - Give us this day our daily bread.
  • Amplified Bible - Give us this day our daily bread.
  • American Standard Version - Give us this day our daily bread.
  • King James Version - Give us this day our daily bread.
  • New English Translation - Give us today our daily bread,
  • World English Bible - Give us today our daily bread.
  • 新標點和合本 - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 當代譯本 - 求你今天賜給我們日用的飲食。
  • 聖經新譯本 - 我們每天所需的食物, 求你今天賜給我們;
  • 呂振中譯本 - 我們日用 的食物, 今天賜給我們;
  • 中文標準譯本 - 我們日用的食糧,願你今天賜給我們。
  • 現代標點和合本 - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 文理和合譯本 - 日需之糧、今日賜我、
  • 文理委辦譯本 - 所需之糧、今日錫我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所需之糧、今日賜我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我儕今爾祈、賜我以日糧;
  • Nueva Versión Internacional - Danos hoy nuestro pan cotidiano.
  • 현대인의 성경 - 우리에게 날마다 필요한 양식을 주시고
  • Новый Русский Перевод - Дай нам сегодня наш насущный хлеб.
  • Восточный перевод - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
  • La Bible du Semeur 2015 - Donne-nous aujourd’hui le pain dont nous avons besoin ,
  • リビングバイブル - 私たちに必要な日々の食物を、 今日もお与えください。
  • Nestle Aland 28 - τὸν ἄρτον ἡμῶν τὸν ἐπιούσιον δὸς ἡμῖν σήμερον·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τὸν ἄρτον ἡμῶν τὸν ἐπιούσιον δὸς ἡμῖν σήμερον;
  • Nova Versão Internacional - Dá-nos hoje o nosso pão de cada dia.
  • Hoffnung für alle - Gib uns auch heute, was wir zum Leben brauchen,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอโปรดประทานอาหารประจำวันแก่ข้าพระองค์ทั้งหลายในวันนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขอ​พระ​องค์​ให้​อาหาร​ประจำ​วัน​แก่​พวก​เรา​ใน​วันนี้
交叉引用
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
  • Thi Thiên 33:18 - Nhưng mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người tin kính và người trông mong đức nhân từ không phai tàn của Ngài.
  • Thi Thiên 33:19 - Chúa giải thoát họ khỏi chết và cho họ sống sót qua cơn đói kém.
  • 1 Ti-mô-thê 6:8 - nên đủ ăn đủ mặc là thỏa lòng rồi.
  • Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
  • Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
  • Xuất Ai Cập 16:18 - Nhưng dù có ai nhặt nhiều cũng không thừa; ai nhặt ít cũng không thiếu. Mỗi người nhặt đủ cho mình ăn.
  • Xuất Ai Cập 16:19 - Mặc dù Môi-se có căn dặn: “Đừng ai để dành bánh đến ngày mai,”
  • Xuất Ai Cập 16:20 - nhưng có người vẫn không vâng lời, để bánh lại đến sáng hôm sau, bánh hóa giòi và hôi hám. Vì thế, Môi-se giận họ.
  • Xuất Ai Cập 16:21 - Cho nên, cứ sáng ra, mỗi người đi nhặt bánh vừa đủ ăn trong ngày; và khi nắng chiếu nóng mặt đất, bánh liền tan đi.
  • Xuất Ai Cập 16:22 - Ngày thứ sáu, họ nhặt gấp đôi phần bánh ngày thường, mỗi người chừng bốn lít. Các bậc huynh trưởng có đến hỏi Môi-se về việc này,
  • Xuất Ai Cập 16:23 - ông đáp: “Theo huấn thị của Chúa Hằng Hữu, ngày mai là ngày Sa-bát thánh dành cho Chúa Hằng Hữu, mọi người đều nghỉ ngơi. Vậy, hôm nay cứ nấu nướng dư dả, để dành một phần cho ngày mai.”
  • Xuất Ai Cập 16:24 - Phần bánh người ta để dành qua hôm sau theo lời Môi-se dặn, vẫn tốt lành, không sâu bọ, không hôi hám.
  • Xuất Ai Cập 16:25 - Môi-se nói: “Đó là phần ăn ngày hôm nay, vì hôm nay là ngày Sa-bát của Chúa Hằng Hữu, sẽ không có bánh trên mặt đất.
  • Xuất Ai Cập 16:26 - Mọi người sẽ nhặt bánh trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là lễ Sa-bát sẽ không có bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:27 - Tuy nhiên, cũng có vài người cứ đi nhặt bánh ngày thứ bảy, nhưng chẳng được gì cả.
  • Xuất Ai Cập 16:28 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Tại sao những người này không chịu nghe lời Ta?
  • Xuất Ai Cập 16:29 - Hãy nhớ rằng Chúa Hằng Hữu đã cho các con ngày sa-bát, vì thế vào ngày thứ sáu Ngài ban cho các con hai ngày bánh. Trong ngày thứ bảy, không ai được ra khỏi nhà nhặt bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:30 - Vậy, người ta đều nghỉ ngơi ngày thứ bảy.
  • Xuất Ai Cập 16:31 - Người Ít-ra-ên gọi bánh này là ma-na, nó giống như hạt ngò, sắc trắng, và có vị ngọt như bánh mật ong.
  • Xuất Ai Cập 16:32 - Môi-se truyền cho họ lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Lấy hai lít ma-na để cất giữ, lưu truyền lại cho hậu thế thấy thứ bánh Chúa Hằng Hữu dùng để nuôi người Ít-ra-ên trong hoang mạc sau khi rút họ ra khỏi Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 16:33 - Vậy, Môi-se bảo A-rôn lấy một cái bình đổ hai lít ma-na vào, để giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • Xuất Ai Cập 16:34 - A-rôn vâng lời, làm theo lệnh Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se. Bình ma-na vì thế được để trong “Hòm Giao Ước.”
  • Xuất Ai Cập 16:35 - Người Ít-ra-ên ăn ma-na trong suốt bốn mươi năm cho đến khi vào đất Ca-na-an, là nơi họ định cư.
  • Y-sai 33:16 - những người này sẽ ngự ở trên cao. Đá của núi sẽ là pháo đài của họ. Họ sẽ có thức ăn dư dật, và họ sẽ có nguồn nước dồi dào.
  • Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
  • Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
  • Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
  • Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
  • Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
  • Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
  • Giăng 6:36 - Nhưng anh chị em không tin Ta dù anh chị em đã thấy Ta.
  • Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
  • Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
  • Giăng 6:41 - Người Do Thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài nói: “Ta là Bánh từ trời xuống.”
  • Giăng 6:42 - Họ nói: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai của Giô-sép sao? Chúng ta đều biết cha và mẹ của ông ấy. Thế mà ông ấy dám nói: ‘Ta từ trời xuống’ sao?”
  • Giăng 6:43 - Chúa Giê-xu nói với họ: “Hãy thôi phàn nàn về những gì Ta nói.
  • Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
  • Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
  • Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
  • Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
  • Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
  • Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
  • Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
  • Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
  • Giăng 6:59 - Chúa giảng dạy những lời ấy trong hội đường Do Thái tại Ca-bê-na-um.
  • Thi Thiên 34:10 - Dù sư tử tơ có khi thiếu thốn và đói, nhưng người tìm kiếm Chúa Hằng Hữu chẳng thiếu điều lành nào.
  • Ma-thi-ơ 4:4 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Thánh Kinh chép: ‘Người ta sống không phải chỉ nhờ bánh, nhưng nhờ vâng theo mọi lời Đức Chúa Trời phán dạy.’ ”
  • Lu-ca 11:3 - Xin cho chúng con đủ ăn hằng ngày,
  • Châm Ngôn 30:8 - Giúp con khỏi dối trá, giả hình. Đừng để con nghèo khổ, cũng đừng cho con giàu có. Xin cho con lương thực vừa đủ cần dùng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho chúng con đủ ăn hằng ngày,
  • 新标点和合本 - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 当代译本 - 求你今天赐给我们日用的饮食。
  • 圣经新译本 - 我们每天所需的食物, 求你今天赐给我们;
  • 中文标准译本 - 我们日用的食粮,愿你今天赐给我们。
  • 现代标点和合本 - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • 和合本(拼音版) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
  • New International Version - Give us today our daily bread.
  • New International Reader's Version - Give us today our daily bread.
  • English Standard Version - Give us this day our daily bread,
  • New Living Translation - Give us today the food we need,
  • Christian Standard Bible - Give us today our daily bread.
  • New American Standard Bible - Give us this day our daily bread.
  • New King James Version - Give us this day our daily bread.
  • Amplified Bible - Give us this day our daily bread.
  • American Standard Version - Give us this day our daily bread.
  • King James Version - Give us this day our daily bread.
  • New English Translation - Give us today our daily bread,
  • World English Bible - Give us today our daily bread.
  • 新標點和合本 - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 當代譯本 - 求你今天賜給我們日用的飲食。
  • 聖經新譯本 - 我們每天所需的食物, 求你今天賜給我們;
  • 呂振中譯本 - 我們日用 的食物, 今天賜給我們;
  • 中文標準譯本 - 我們日用的食糧,願你今天賜給我們。
  • 現代標點和合本 - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
  • 文理和合譯本 - 日需之糧、今日賜我、
  • 文理委辦譯本 - 所需之糧、今日錫我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所需之糧、今日賜我、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我儕今爾祈、賜我以日糧;
  • Nueva Versión Internacional - Danos hoy nuestro pan cotidiano.
  • 현대인의 성경 - 우리에게 날마다 필요한 양식을 주시고
  • Новый Русский Перевод - Дай нам сегодня наш насущный хлеб.
  • Восточный перевод - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
  • La Bible du Semeur 2015 - Donne-nous aujourd’hui le pain dont nous avons besoin ,
  • リビングバイブル - 私たちに必要な日々の食物を、 今日もお与えください。
  • Nestle Aland 28 - τὸν ἄρτον ἡμῶν τὸν ἐπιούσιον δὸς ἡμῖν σήμερον·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - τὸν ἄρτον ἡμῶν τὸν ἐπιούσιον δὸς ἡμῖν σήμερον;
  • Nova Versão Internacional - Dá-nos hoje o nosso pão de cada dia.
  • Hoffnung für alle - Gib uns auch heute, was wir zum Leben brauchen,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอโปรดประทานอาหารประจำวันแก่ข้าพระองค์ทั้งหลายในวันนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขอ​พระ​องค์​ให้​อาหาร​ประจำ​วัน​แก่​พวก​เรา​ใน​วันนี้
  • 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
  • Thi Thiên 33:18 - Nhưng mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người tin kính và người trông mong đức nhân từ không phai tàn của Ngài.
  • Thi Thiên 33:19 - Chúa giải thoát họ khỏi chết và cho họ sống sót qua cơn đói kém.
  • 1 Ti-mô-thê 6:8 - nên đủ ăn đủ mặc là thỏa lòng rồi.
  • Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
  • Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
  • Xuất Ai Cập 16:18 - Nhưng dù có ai nhặt nhiều cũng không thừa; ai nhặt ít cũng không thiếu. Mỗi người nhặt đủ cho mình ăn.
  • Xuất Ai Cập 16:19 - Mặc dù Môi-se có căn dặn: “Đừng ai để dành bánh đến ngày mai,”
  • Xuất Ai Cập 16:20 - nhưng có người vẫn không vâng lời, để bánh lại đến sáng hôm sau, bánh hóa giòi và hôi hám. Vì thế, Môi-se giận họ.
  • Xuất Ai Cập 16:21 - Cho nên, cứ sáng ra, mỗi người đi nhặt bánh vừa đủ ăn trong ngày; và khi nắng chiếu nóng mặt đất, bánh liền tan đi.
  • Xuất Ai Cập 16:22 - Ngày thứ sáu, họ nhặt gấp đôi phần bánh ngày thường, mỗi người chừng bốn lít. Các bậc huynh trưởng có đến hỏi Môi-se về việc này,
  • Xuất Ai Cập 16:23 - ông đáp: “Theo huấn thị của Chúa Hằng Hữu, ngày mai là ngày Sa-bát thánh dành cho Chúa Hằng Hữu, mọi người đều nghỉ ngơi. Vậy, hôm nay cứ nấu nướng dư dả, để dành một phần cho ngày mai.”
  • Xuất Ai Cập 16:24 - Phần bánh người ta để dành qua hôm sau theo lời Môi-se dặn, vẫn tốt lành, không sâu bọ, không hôi hám.
  • Xuất Ai Cập 16:25 - Môi-se nói: “Đó là phần ăn ngày hôm nay, vì hôm nay là ngày Sa-bát của Chúa Hằng Hữu, sẽ không có bánh trên mặt đất.
  • Xuất Ai Cập 16:26 - Mọi người sẽ nhặt bánh trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là lễ Sa-bát sẽ không có bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:27 - Tuy nhiên, cũng có vài người cứ đi nhặt bánh ngày thứ bảy, nhưng chẳng được gì cả.
  • Xuất Ai Cập 16:28 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Tại sao những người này không chịu nghe lời Ta?
  • Xuất Ai Cập 16:29 - Hãy nhớ rằng Chúa Hằng Hữu đã cho các con ngày sa-bát, vì thế vào ngày thứ sáu Ngài ban cho các con hai ngày bánh. Trong ngày thứ bảy, không ai được ra khỏi nhà nhặt bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:30 - Vậy, người ta đều nghỉ ngơi ngày thứ bảy.
  • Xuất Ai Cập 16:31 - Người Ít-ra-ên gọi bánh này là ma-na, nó giống như hạt ngò, sắc trắng, và có vị ngọt như bánh mật ong.
  • Xuất Ai Cập 16:32 - Môi-se truyền cho họ lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Lấy hai lít ma-na để cất giữ, lưu truyền lại cho hậu thế thấy thứ bánh Chúa Hằng Hữu dùng để nuôi người Ít-ra-ên trong hoang mạc sau khi rút họ ra khỏi Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 16:33 - Vậy, Môi-se bảo A-rôn lấy một cái bình đổ hai lít ma-na vào, để giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • Xuất Ai Cập 16:34 - A-rôn vâng lời, làm theo lệnh Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se. Bình ma-na vì thế được để trong “Hòm Giao Ước.”
  • Xuất Ai Cập 16:35 - Người Ít-ra-ên ăn ma-na trong suốt bốn mươi năm cho đến khi vào đất Ca-na-an, là nơi họ định cư.
  • Y-sai 33:16 - những người này sẽ ngự ở trên cao. Đá của núi sẽ là pháo đài của họ. Họ sẽ có thức ăn dư dật, và họ sẽ có nguồn nước dồi dào.
  • Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
  • Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
  • Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
  • Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
  • Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
  • Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
  • Giăng 6:36 - Nhưng anh chị em không tin Ta dù anh chị em đã thấy Ta.
  • Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
  • Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
  • Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
  • Giăng 6:41 - Người Do Thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài nói: “Ta là Bánh từ trời xuống.”
  • Giăng 6:42 - Họ nói: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai của Giô-sép sao? Chúng ta đều biết cha và mẹ của ông ấy. Thế mà ông ấy dám nói: ‘Ta từ trời xuống’ sao?”
  • Giăng 6:43 - Chúa Giê-xu nói với họ: “Hãy thôi phàn nàn về những gì Ta nói.
  • Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
  • Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
  • Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
  • Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
  • Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
  • Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
  • Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
  • Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
  • Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
  • Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
  • Giăng 6:59 - Chúa giảng dạy những lời ấy trong hội đường Do Thái tại Ca-bê-na-um.
  • Thi Thiên 34:10 - Dù sư tử tơ có khi thiếu thốn và đói, nhưng người tìm kiếm Chúa Hằng Hữu chẳng thiếu điều lành nào.
  • Ma-thi-ơ 4:4 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Thánh Kinh chép: ‘Người ta sống không phải chỉ nhờ bánh, nhưng nhờ vâng theo mọi lời Đức Chúa Trời phán dạy.’ ”
  • Lu-ca 11:3 - Xin cho chúng con đủ ăn hằng ngày,
  • Châm Ngôn 30:8 - Giúp con khỏi dối trá, giả hình. Đừng để con nghèo khổ, cũng đừng cho con giàu có. Xin cho con lương thực vừa đủ cần dùng.
圣经
资源
计划
奉献