逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin cho chúng con đủ ăn hằng ngày,
- 新标点和合本 - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
- 当代译本 - 求你今天赐给我们日用的饮食。
- 圣经新译本 - 我们每天所需的食物, 求你今天赐给我们;
- 中文标准译本 - 我们日用的食粮,愿你今天赐给我们。
- 现代标点和合本 - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
- 和合本(拼音版) - 我们日用的饮食,今日赐给我们。
- New International Version - Give us today our daily bread.
- New International Reader's Version - Give us today our daily bread.
- English Standard Version - Give us this day our daily bread,
- New Living Translation - Give us today the food we need,
- Christian Standard Bible - Give us today our daily bread.
- New American Standard Bible - Give us this day our daily bread.
- New King James Version - Give us this day our daily bread.
- Amplified Bible - Give us this day our daily bread.
- American Standard Version - Give us this day our daily bread.
- King James Version - Give us this day our daily bread.
- New English Translation - Give us today our daily bread,
- World English Bible - Give us today our daily bread.
- 新標點和合本 - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
- 當代譯本 - 求你今天賜給我們日用的飲食。
- 聖經新譯本 - 我們每天所需的食物, 求你今天賜給我們;
- 呂振中譯本 - 我們日用 的食物, 今天賜給我們;
- 中文標準譯本 - 我們日用的食糧,願你今天賜給我們。
- 現代標點和合本 - 我們日用的飲食,今日賜給我們。
- 文理和合譯本 - 日需之糧、今日賜我、
- 文理委辦譯本 - 所需之糧、今日錫我、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 所需之糧、今日賜我、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 我儕今爾祈、賜我以日糧;
- Nueva Versión Internacional - Danos hoy nuestro pan cotidiano.
- 현대인의 성경 - 우리에게 날마다 필요한 양식을 주시고
- Новый Русский Перевод - Дай нам сегодня наш насущный хлеб.
- Восточный перевод - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Хлеб наш насущный дай нам на сегодняшний день.
- La Bible du Semeur 2015 - Donne-nous aujourd’hui le pain dont nous avons besoin ,
- リビングバイブル - 私たちに必要な日々の食物を、 今日もお与えください。
- Nestle Aland 28 - τὸν ἄρτον ἡμῶν τὸν ἐπιούσιον δὸς ἡμῖν σήμερον·
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὸν ἄρτον ἡμῶν τὸν ἐπιούσιον δὸς ἡμῖν σήμερον;
- Nova Versão Internacional - Dá-nos hoje o nosso pão de cada dia.
- Hoffnung für alle - Gib uns auch heute, was wir zum Leben brauchen,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขอโปรดประทานอาหารประจำวันแก่ข้าพระองค์ทั้งหลายในวันนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ขอพระองค์ให้อาหารประจำวันแก่พวกเราในวันนี้
交叉引用
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:12 - Nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu, chúng tôi truyền bảo và kêu gọi họ phải yên lặng làm việc để nuôi sống chính mình.
- Thi Thiên 33:18 - Nhưng mắt Chúa Hằng Hữu nhìn người tin kính và người trông mong đức nhân từ không phai tàn của Ngài.
- Thi Thiên 33:19 - Chúa giải thoát họ khỏi chết và cho họ sống sót qua cơn đói kém.
- 1 Ti-mô-thê 6:8 - nên đủ ăn đủ mặc là thỏa lòng rồi.
- Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
- Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
- Xuất Ai Cập 16:18 - Nhưng dù có ai nhặt nhiều cũng không thừa; ai nhặt ít cũng không thiếu. Mỗi người nhặt đủ cho mình ăn.
- Xuất Ai Cập 16:19 - Mặc dù Môi-se có căn dặn: “Đừng ai để dành bánh đến ngày mai,”
- Xuất Ai Cập 16:20 - nhưng có người vẫn không vâng lời, để bánh lại đến sáng hôm sau, bánh hóa giòi và hôi hám. Vì thế, Môi-se giận họ.
- Xuất Ai Cập 16:21 - Cho nên, cứ sáng ra, mỗi người đi nhặt bánh vừa đủ ăn trong ngày; và khi nắng chiếu nóng mặt đất, bánh liền tan đi.
- Xuất Ai Cập 16:22 - Ngày thứ sáu, họ nhặt gấp đôi phần bánh ngày thường, mỗi người chừng bốn lít. Các bậc huynh trưởng có đến hỏi Môi-se về việc này,
- Xuất Ai Cập 16:23 - ông đáp: “Theo huấn thị của Chúa Hằng Hữu, ngày mai là ngày Sa-bát thánh dành cho Chúa Hằng Hữu, mọi người đều nghỉ ngơi. Vậy, hôm nay cứ nấu nướng dư dả, để dành một phần cho ngày mai.”
- Xuất Ai Cập 16:24 - Phần bánh người ta để dành qua hôm sau theo lời Môi-se dặn, vẫn tốt lành, không sâu bọ, không hôi hám.
- Xuất Ai Cập 16:25 - Môi-se nói: “Đó là phần ăn ngày hôm nay, vì hôm nay là ngày Sa-bát của Chúa Hằng Hữu, sẽ không có bánh trên mặt đất.
- Xuất Ai Cập 16:26 - Mọi người sẽ nhặt bánh trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là lễ Sa-bát sẽ không có bánh.”
- Xuất Ai Cập 16:27 - Tuy nhiên, cũng có vài người cứ đi nhặt bánh ngày thứ bảy, nhưng chẳng được gì cả.
- Xuất Ai Cập 16:28 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Tại sao những người này không chịu nghe lời Ta?
- Xuất Ai Cập 16:29 - Hãy nhớ rằng Chúa Hằng Hữu đã cho các con ngày sa-bát, vì thế vào ngày thứ sáu Ngài ban cho các con hai ngày bánh. Trong ngày thứ bảy, không ai được ra khỏi nhà nhặt bánh.”
- Xuất Ai Cập 16:30 - Vậy, người ta đều nghỉ ngơi ngày thứ bảy.
- Xuất Ai Cập 16:31 - Người Ít-ra-ên gọi bánh này là ma-na, nó giống như hạt ngò, sắc trắng, và có vị ngọt như bánh mật ong.
- Xuất Ai Cập 16:32 - Môi-se truyền cho họ lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Lấy hai lít ma-na để cất giữ, lưu truyền lại cho hậu thế thấy thứ bánh Chúa Hằng Hữu dùng để nuôi người Ít-ra-ên trong hoang mạc sau khi rút họ ra khỏi Ai Cập.”
- Xuất Ai Cập 16:33 - Vậy, Môi-se bảo A-rôn lấy một cái bình đổ hai lít ma-na vào, để giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Xuất Ai Cập 16:34 - A-rôn vâng lời, làm theo lệnh Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se. Bình ma-na vì thế được để trong “Hòm Giao Ước.”
- Xuất Ai Cập 16:35 - Người Ít-ra-ên ăn ma-na trong suốt bốn mươi năm cho đến khi vào đất Ca-na-an, là nơi họ định cư.
- Y-sai 33:16 - những người này sẽ ngự ở trên cao. Đá của núi sẽ là pháo đài của họ. Họ sẽ có thức ăn dư dật, và họ sẽ có nguồn nước dồi dào.
- Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
- Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
- Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
- Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
- Giăng 6:34 - Họ yêu cầu: “Thưa Thầy, xin Thầy cho chúng tôi bánh ấy hằng ngày.”
- Giăng 6:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là Bánh Hằng Sống. Ai đến cùng Ta chẳng bao giờ đói. Ai tin Ta chẳng bao giờ khát.
- Giăng 6:36 - Nhưng anh chị em không tin Ta dù anh chị em đã thấy Ta.
- Giăng 6:37 - Vậy nên, người nào Cha dành cho Ta sẽ đến với Ta và Ta chẳng bao giờ xua đuổi họ.
- Giăng 6:38 - Vì Ta từ trời xuống, không phải để làm theo ý mình, nhưng để thực hiện ý muốn của Đức Chúa Trời, Đấng đã sai Ta.
- Giăng 6:39 - Và đây là ý muốn của Đức Chúa Trời, Ta sẽ không làm mất một người nào trong những người Ngài giao cho Ta, nhưng cho họ sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:40 - Vì ý muốn của Cha Ta là những người thấy Con và tin Ngài đều được sự sống vĩnh cửu và được sống lại trong ngày cuối cùng.”
- Giăng 6:41 - Người Do Thái lẩm bẩm trách Chúa vì Ngài nói: “Ta là Bánh từ trời xuống.”
- Giăng 6:42 - Họ nói: “Ông ấy chẳng phải là Giê-xu, con trai của Giô-sép sao? Chúng ta đều biết cha và mẹ của ông ấy. Thế mà ông ấy dám nói: ‘Ta từ trời xuống’ sao?”
- Giăng 6:43 - Chúa Giê-xu nói với họ: “Hãy thôi phàn nàn về những gì Ta nói.
- Giăng 6:44 - Chẳng một người nào đến với Ta nếu không được Cha Ta thu hút. Người đến với Ta sẽ được Ta cho sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:45 - Như có viết trong Thánh Kinh: ‘Họ sẽ được Đức Chúa Trời dạy dỗ.’ Hễ ai nghe lời Cha và chịu Ngài dạy dỗ đều đến với Ta.
- Giăng 6:46 - (Chẳng có người nào nhìn thấy Cha, ngoại trừ Ta, Người được Đức Chúa Trời sai đến, đã thấy Ngài.)
- Giăng 6:47 - Tôi quả quyết với anh chị em, ai tin Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu.
- Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
- Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
- Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
- Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
- Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
- Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
- Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
- Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
- Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
- Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
- Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
- Giăng 6:59 - Chúa giảng dạy những lời ấy trong hội đường Do Thái tại Ca-bê-na-um.
- Thi Thiên 34:10 - Dù sư tử tơ có khi thiếu thốn và đói, nhưng người tìm kiếm Chúa Hằng Hữu chẳng thiếu điều lành nào.
- Ma-thi-ơ 4:4 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Thánh Kinh chép: ‘Người ta sống không phải chỉ nhờ bánh, nhưng nhờ vâng theo mọi lời Đức Chúa Trời phán dạy.’ ”
- Lu-ca 11:3 - Xin cho chúng con đủ ăn hằng ngày,
- Châm Ngôn 30:8 - Giúp con khỏi dối trá, giả hình. Đừng để con nghèo khổ, cũng đừng cho con giàu có. Xin cho con lương thực vừa đủ cần dùng.