Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
5:9 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phước cho người hòa giải, vì sẽ được gọi là con của Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 使人和睦的人有福了! 因为他们必称为 神的儿子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 缔造和平的人有福了! 因为他们必称为上帝的儿子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 缔造和平的人有福了! 因为他们必称为 神的儿子。
  • 当代译本 - 使人和睦的人有福了, 因为他们必被称为上帝的儿女。
  • 圣经新译本 - 使人和平的人有福了, 因为他们必称为 神的儿子。
  • 中文标准译本 - 使人和睦的人是蒙福的, 因为他们将被称为‘神的儿女’。
  • 现代标点和合本 - 使人和睦的人有福了! 因为他们必称为神的儿子。
  • 和合本(拼音版) - 使人和睦的人有福了, 因为他们必称为上帝的儿子。
  • New International Version - Blessed are the peacemakers, for they will be called children of God.
  • New International Reader's Version - Blessed are those who make peace. They will be called children of God.
  • English Standard Version - “Blessed are the peacemakers, for they shall be called sons of God.
  • New Living Translation - God blesses those who work for peace, for they will be called the children of God.
  • The Message - “You’re blessed when you can show people how to cooperate instead of compete or fight. That’s when you discover who you really are, and your place in God’s family.
  • Christian Standard Bible - Blessed are the peacemakers, for they will be called sons of God.
  • New American Standard Bible - “Blessed are the peacemakers, for they will be called sons of God.
  • New King James Version - Blessed are the peacemakers, For they shall be called sons of God.
  • Amplified Bible - “Blessed [spiritually calm with life-joy in God’s favor] are the makers and maintainers of peace, for they will [express His character and] be called the sons of God.
  • American Standard Version - Blessed are the peacemakers: for they shall be called sons of God.
  • King James Version - Blessed are the peacemakers: for they shall be called the children of God.
  • New English Translation - “Blessed are the peacemakers, for they will be called the children of God.
  • World English Bible - Blessed are the peacemakers, for they shall be called children of God.
  • 新標點和合本 - 使人和睦的人有福了! 因為他們必稱為神的兒子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 締造和平的人有福了! 因為他們必稱為上帝的兒子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 締造和平的人有福了! 因為他們必稱為 神的兒子。
  • 當代譯本 - 使人和睦的人有福了, 因為他們必被稱為上帝的兒女。
  • 聖經新譯本 - 使人和平的人有福了, 因為他們必稱為 神的兒子。
  • 呂振中譯本 - 締造和平的人有福啊!因為他們必稱為上帝的兒子。
  • 中文標準譯本 - 使人和睦的人是蒙福的, 因為他們將被稱為『神的兒女』。
  • 現代標點和合本 - 使人和睦的人有福了! 因為他們必稱為神的兒子。
  • 文理和合譯本 - 致和者福矣、以其將稱為上帝子也、
  • 文理委辦譯本 - 和平者福矣、以其將稱為上帝子也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使人和睦者福矣、因其將稱為天主子也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以和致和乃真福、 天主之子名稱卓。
  • Nueva Versión Internacional - Dichosos los que trabajan por la paz, porque serán llamados hijos de Dios.
  • 현대인의 성경 - 화평을 이루는 사람들은 행복하다. 그들은 하나님의 아들이라 불릴 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Блаженны миротворцы, потому что они будут названы сынами Божьими.
  • Восточный перевод - Благословенны миротворцы, потому что они будут названы сынами Всевышнего .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословенны миротворцы, потому что они будут названы сынами Всевышнего .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословенны миротворцы, потому что они будут названы сынами Всевышнего .
  • La Bible du Semeur 2015 - Heureux ceux qui répandent autour d’eux la paix, car Dieu les reconnaîtra pour ses fils.
  • リビングバイブル - 平和をつくり出す人は幸いです。そういう人は神の子どもと呼ばれるからです。
  • Nestle Aland 28 - μακάριοι οἱ εἰρηνοποιοί, ὅτι αὐτοὶ υἱοὶ θεοῦ κληθήσονται.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μακάριοι οἱ εἰρηνοποιοί, ὅτι αὐτοὶ υἱοὶ Θεοῦ κληθήσονται.
  • Nova Versão Internacional - Bem-aventurados os pacificadores, pois serão chamados filhos de Deus.
  • Hoffnung für alle - Glücklich sind, die Frieden stiften, denn Gott wird sie seine Kinder nennen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความสุขมีแก่ผู้ที่สร้างสันติ เพราะเขาจะได้ชื่อว่าบุตรของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​สร้าง​สันติ​จะ​เป็นสุข เพราะ​พระ​เจ้า​จะ​เรียก​เขา​ว่า บรรดา​บุตร​ของ​พระ​องค์
交叉引用
  • Ê-phê-sô 4:1 - Vì thế, tôi, một người bị tù vì phục vụ Chúa, tôi nài xin anh chị em phải sống đúng theo tiêu chuẩn Đức Chúa Trời đã đặt khi Ngài tuyển chọn anh chị em làm con cái Ngài.
  • Phi-líp 4:2 - Tôi nài xin hai chị Ê-vô-đi và Sinh-ty-cơ hãy giải hòa với nhau trong Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:6 - Anh chị em kiện cáo nhau rồi lại đem ra cho người không tin Chúa phân xử!
  • Lu-ca 20:36 - Họ sẽ không chết nữa, nhưng giống như thiên sứ. Họ là con cái Đức Chúa Trời, vì được Ngài cho sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 12:17 - Ông ra chào đón, bảo họ: “Nếu anh em đến với tình thân hữu để giúp tôi, tôi sẽ tận tình với anh em. Nhưng nếu có ai định tâm phản trắc, tiết lộ bí mật của tôi cho địch, mặc dù tôi không làm điều gì sai trái với anh em, xin Đức Chúa Trời của tổ tiên ta chứng giám và trừng phạt những người ấy.”
  • Ma-thi-ơ 5:48 - Các con phải toàn hảo như Cha các con trên trời là toàn hảo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:26 - Hôm sau, ông bắt gặp hai người Ít-ra-ên đánh nhau. Ông cố gắng hòa giải: ‘Này các anh! Các anh là anh em với nhau. Tạo sao các anh đánh nhau?’
  • 1 Phi-e-rơ 1:14 - Đã là con cái Đức Chúa Trời, anh chị em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa.
  • 1 Phi-e-rơ 1:15 - Đấng cứu rỗi anh chị em rất thánh thiện, nên anh chị em hãy ăn ở thánh thiện như Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
  • Thi Thiên 34:12 - Có ai là người yêu thích cuộc đời, muốn sống lâu dài, hạnh phúc?
  • Phi-líp 2:15 - cốt để anh chị em sống trong sạch tinh khiết như con cái toàn hảo của Đức Chúa Trời giữa thế giới gian ác băng hoại, đề cao Đạo sống, chiếu rọi như các vì sao sáng giữa bầu trời tối tăm.
  • Phi-líp 2:16 - Hãy giữ vững lời hằng sống ngõ hầu khi Chúa Cứu Thế trở lại, tôi có thể tự hào rằng những gian khổ, đấu tranh của tôi không phải là vô ích.
  • Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
  • Phi-líp 2:2 - Nếu có, xin anh chị em đồng tâm nhất trí, yêu thương nhau cách chân thành, hợp tác chặt chẽ với nhau, cùng nhắm vào một mục đích chung, để làm cho tôi hoàn toàn vui thỏa.
  • Phi-líp 2:3 - Đừng làm việc gì để thỏa mãn tham vọng cá nhân hoặc tự đề cao, nhưng hãy khiêm tốn, coi người khác hơn mình.
  • Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
  • Thi Thiên 122:6 - Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem. Nguyện ai yêu ngươi sẽ được hưng thịnh.
  • Thi Thiên 122:7 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, nguyện cho hòa bình trong thành và thịnh vượng trong lâu đài.
  • Thi Thiên 122:8 - Vì gia đình và bè bạn tôi, tôi nguyện cầu: “Nguyện ngươi được an lạc.”
  • 2 Cô-rinh-tô 13:11 - Cuối thư, xin chào tạm biệt. Anh chị em hãy trưởng thành trong Chúa, thực hành lời tôi khuyên dặn, sống hòa đồng, và hòa thuận. Cầu xin Đức Chúa Trời yêu thương và bình an ở với anh chị em.
  • 2 Ti-mô-thê 2:22 - Con phải tránh dục vọng tuổi trẻ. Hãy hợp tác với người có lòng trong sạch, tin kính Chúa để theo đuổi sự công chính, đức tin, yêu thương, và bình an.
  • 2 Ti-mô-thê 2:23 - Hãy từ khước những cuộc cải vã dại dột ngây thơ vì chỉ gây tranh chấp.
  • 2 Ti-mô-thê 2:24 - Đầy tớ Chúa không nên tranh chấp, nhưng phải hoà nhã với mọi người, khéo dạy dỗ và nhẫn nhục.
  • Thi Thiên 82:6 - Ta xác nhận: ‘Các ngươi là thần; Tất cả đều là con trai của Đấng Chí Cao.’
  • Thi Thiên 82:7 - Nhưng các ngươi sẽ chết như người phàm, và ngã xuống như những người cầm quyền khác.”
  • Rô-ma 14:1 - Hãy tiếp nhận các tín hữu còn yếu đức tin, đừng chỉ trích họ về những gì họ nghĩ đúng hay sai.
  • Rô-ma 14:2 - Có người tin mình ăn được mọi thức ăn. Nhưng có tín hữu khác với lương tâm nhạy bén chỉ ăn rau mà thôi.
  • Rô-ma 14:3 - Người ăn được mọi món đừng khinh bỉ người không ăn, và người không ăn cũng đừng lên án người ăn, vì Đức Chúa Trời đã chấp nhận họ.
  • Rô-ma 14:4 - Anh chị em là ai mà kết án các đầy tớ của Chúa? Họ làm đúng hay sai, thành công hay thất bại đều thuộc thẩm quyền của Chúa. Nhưng nhờ Chúa giúp đỡ, họ sẽ thành công.
  • Rô-ma 14:5 - Cũng vậy, có người cho rằng ngày này tốt hơn các ngày khác, trong khi người khác xem mọi ngày như nhau. Điều này mỗi người nên tự mình thẩm định.
  • Rô-ma 14:6 - Người giữ lễ nhằm mục đích thờ phượng Chúa. Người ăn muốn tôn vinh Chúa, vì tạ ơn Ngài cho thức ăn. Người không ăn, cũng nhằm mục đích tôn vinh Chúa và tạ ơn Ngài.
  • Rô-ma 14:7 - Vì chúng ta không ai còn sống cho mình, hoặc chết cho mình cả.
  • Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
  • Gia-cơ 1:20 - Vì giận dữ ngăn trở chúng ta thực hiện điều công chính của Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:13 - Đừng hận thù nhau, hãy nhường nhịn nhau, và tha thứ nhau, như Chúa đã tha thứ anh chị em.
  • Ê-phê-sô 5:1 - Trong mọi việc, hãy noi theo gương Đức Chúa Trời, như con cái yêu dấu bắt chước cha mình.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 14:17 - Điều thiết yếu trong Nước của Đức Chúa Trời không phải là ăn uống, nhưng là sống thiện lành, bình an và vui vẻ trong Chúa Thánh Linh.
  • Rô-ma 14:18 - Người nào phục vụ Chúa Cứu Thế theo tinh thần đó, sẽ được Đức Chúa Trời hài lòng và người ta tán thưởng.
  • Rô-ma 14:19 - Vậy, chúng ta hãy cố gắng thực hiện sự hòa hợp trong Hội Thánh, và gây dựng lẫn nhau.
  • Rô-ma 8:14 - Những người được Thánh Linh của Đức Chúa Trời hướng dẫn đều là con cái Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 6:35 - Phải yêu kẻ thù! Làm ơn cho họ. Cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Đấng Chí Cao, vì chính Ngài ban ơn cho người bội bạc và người gian ác.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • Thi Thiên 120:6 - Tôi ở đó quá lâu, với những người ghét hòa bình,
  • Rô-ma 12:18 - Phải cố sức sống hòa bình với mọi người.
  • Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
  • Gia-cơ 3:18 - Người hòa giải gieo hạt giống hòa bình sẽ gặt bông trái công chính.
  • Hê-bơ-rơ 12:14 - Hãy cố gắng sống hòa hảo với mọi người và đeo đuổi con đường thánh hóa vì nếu không thánh hóa không ai được thấy Đức Chúa Trời.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phước cho người hòa giải, vì sẽ được gọi là con của Đức Chúa Trời.
  • 新标点和合本 - 使人和睦的人有福了! 因为他们必称为 神的儿子。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 缔造和平的人有福了! 因为他们必称为上帝的儿子。
  • 和合本2010(神版-简体) - 缔造和平的人有福了! 因为他们必称为 神的儿子。
  • 当代译本 - 使人和睦的人有福了, 因为他们必被称为上帝的儿女。
  • 圣经新译本 - 使人和平的人有福了, 因为他们必称为 神的儿子。
  • 中文标准译本 - 使人和睦的人是蒙福的, 因为他们将被称为‘神的儿女’。
  • 现代标点和合本 - 使人和睦的人有福了! 因为他们必称为神的儿子。
  • 和合本(拼音版) - 使人和睦的人有福了, 因为他们必称为上帝的儿子。
  • New International Version - Blessed are the peacemakers, for they will be called children of God.
  • New International Reader's Version - Blessed are those who make peace. They will be called children of God.
  • English Standard Version - “Blessed are the peacemakers, for they shall be called sons of God.
  • New Living Translation - God blesses those who work for peace, for they will be called the children of God.
  • The Message - “You’re blessed when you can show people how to cooperate instead of compete or fight. That’s when you discover who you really are, and your place in God’s family.
  • Christian Standard Bible - Blessed are the peacemakers, for they will be called sons of God.
  • New American Standard Bible - “Blessed are the peacemakers, for they will be called sons of God.
  • New King James Version - Blessed are the peacemakers, For they shall be called sons of God.
  • Amplified Bible - “Blessed [spiritually calm with life-joy in God’s favor] are the makers and maintainers of peace, for they will [express His character and] be called the sons of God.
  • American Standard Version - Blessed are the peacemakers: for they shall be called sons of God.
  • King James Version - Blessed are the peacemakers: for they shall be called the children of God.
  • New English Translation - “Blessed are the peacemakers, for they will be called the children of God.
  • World English Bible - Blessed are the peacemakers, for they shall be called children of God.
  • 新標點和合本 - 使人和睦的人有福了! 因為他們必稱為神的兒子。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 締造和平的人有福了! 因為他們必稱為上帝的兒子。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 締造和平的人有福了! 因為他們必稱為 神的兒子。
  • 當代譯本 - 使人和睦的人有福了, 因為他們必被稱為上帝的兒女。
  • 聖經新譯本 - 使人和平的人有福了, 因為他們必稱為 神的兒子。
  • 呂振中譯本 - 締造和平的人有福啊!因為他們必稱為上帝的兒子。
  • 中文標準譯本 - 使人和睦的人是蒙福的, 因為他們將被稱為『神的兒女』。
  • 現代標點和合本 - 使人和睦的人有福了! 因為他們必稱為神的兒子。
  • 文理和合譯本 - 致和者福矣、以其將稱為上帝子也、
  • 文理委辦譯本 - 和平者福矣、以其將稱為上帝子也、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 使人和睦者福矣、因其將稱為天主子也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 以和致和乃真福、 天主之子名稱卓。
  • Nueva Versión Internacional - Dichosos los que trabajan por la paz, porque serán llamados hijos de Dios.
  • 현대인의 성경 - 화평을 이루는 사람들은 행복하다. 그들은 하나님의 아들이라 불릴 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Блаженны миротворцы, потому что они будут названы сынами Божьими.
  • Восточный перевод - Благословенны миротворцы, потому что они будут названы сынами Всевышнего .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословенны миротворцы, потому что они будут названы сынами Всевышнего .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословенны миротворцы, потому что они будут названы сынами Всевышнего .
  • La Bible du Semeur 2015 - Heureux ceux qui répandent autour d’eux la paix, car Dieu les reconnaîtra pour ses fils.
  • リビングバイブル - 平和をつくり出す人は幸いです。そういう人は神の子どもと呼ばれるからです。
  • Nestle Aland 28 - μακάριοι οἱ εἰρηνοποιοί, ὅτι αὐτοὶ υἱοὶ θεοῦ κληθήσονται.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - μακάριοι οἱ εἰρηνοποιοί, ὅτι αὐτοὶ υἱοὶ Θεοῦ κληθήσονται.
  • Nova Versão Internacional - Bem-aventurados os pacificadores, pois serão chamados filhos de Deus.
  • Hoffnung für alle - Glücklich sind, die Frieden stiften, denn Gott wird sie seine Kinder nennen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความสุขมีแก่ผู้ที่สร้างสันติ เพราะเขาจะได้ชื่อว่าบุตรของพระเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​สร้าง​สันติ​จะ​เป็นสุข เพราะ​พระ​เจ้า​จะ​เรียก​เขา​ว่า บรรดา​บุตร​ของ​พระ​องค์
  • Ê-phê-sô 4:1 - Vì thế, tôi, một người bị tù vì phục vụ Chúa, tôi nài xin anh chị em phải sống đúng theo tiêu chuẩn Đức Chúa Trời đã đặt khi Ngài tuyển chọn anh chị em làm con cái Ngài.
  • Phi-líp 4:2 - Tôi nài xin hai chị Ê-vô-đi và Sinh-ty-cơ hãy giải hòa với nhau trong Chúa.
  • 1 Cô-rinh-tô 6:6 - Anh chị em kiện cáo nhau rồi lại đem ra cho người không tin Chúa phân xử!
  • Lu-ca 20:36 - Họ sẽ không chết nữa, nhưng giống như thiên sứ. Họ là con cái Đức Chúa Trời, vì được Ngài cho sống lại.
  • 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 12:17 - Ông ra chào đón, bảo họ: “Nếu anh em đến với tình thân hữu để giúp tôi, tôi sẽ tận tình với anh em. Nhưng nếu có ai định tâm phản trắc, tiết lộ bí mật của tôi cho địch, mặc dù tôi không làm điều gì sai trái với anh em, xin Đức Chúa Trời của tổ tiên ta chứng giám và trừng phạt những người ấy.”
  • Ma-thi-ơ 5:48 - Các con phải toàn hảo như Cha các con trên trời là toàn hảo.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:26 - Hôm sau, ông bắt gặp hai người Ít-ra-ên đánh nhau. Ông cố gắng hòa giải: ‘Này các anh! Các anh là anh em với nhau. Tạo sao các anh đánh nhau?’
  • 1 Phi-e-rơ 1:14 - Đã là con cái Đức Chúa Trời, anh chị em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa.
  • 1 Phi-e-rơ 1:15 - Đấng cứu rỗi anh chị em rất thánh thiện, nên anh chị em hãy ăn ở thánh thiện như Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
  • Thi Thiên 34:12 - Có ai là người yêu thích cuộc đời, muốn sống lâu dài, hạnh phúc?
  • Phi-líp 2:15 - cốt để anh chị em sống trong sạch tinh khiết như con cái toàn hảo của Đức Chúa Trời giữa thế giới gian ác băng hoại, đề cao Đạo sống, chiếu rọi như các vì sao sáng giữa bầu trời tối tăm.
  • Phi-líp 2:16 - Hãy giữ vững lời hằng sống ngõ hầu khi Chúa Cứu Thế trở lại, tôi có thể tự hào rằng những gian khổ, đấu tranh của tôi không phải là vô ích.
  • Phi-líp 2:1 - Trong Chúa Cứu Thế có niềm khích lệ không? Anh chị em có thương nhau đến độ sẵn sàng giúp đỡ nhau không? Tình anh em trong Chúa và mối tương giao trong Chúa Thánh Linh có thực hữu không? Lòng anh chị em có mềm mại cảm thương nhau không?
  • Phi-líp 2:2 - Nếu có, xin anh chị em đồng tâm nhất trí, yêu thương nhau cách chân thành, hợp tác chặt chẽ với nhau, cùng nhắm vào một mục đích chung, để làm cho tôi hoàn toàn vui thỏa.
  • Phi-líp 2:3 - Đừng làm việc gì để thỏa mãn tham vọng cá nhân hoặc tự đề cao, nhưng hãy khiêm tốn, coi người khác hơn mình.
  • Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
  • Thi Thiên 122:6 - Hãy cầu hòa bình cho Giê-ru-sa-lem. Nguyện ai yêu ngươi sẽ được hưng thịnh.
  • Thi Thiên 122:7 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, nguyện cho hòa bình trong thành và thịnh vượng trong lâu đài.
  • Thi Thiên 122:8 - Vì gia đình và bè bạn tôi, tôi nguyện cầu: “Nguyện ngươi được an lạc.”
  • 2 Cô-rinh-tô 13:11 - Cuối thư, xin chào tạm biệt. Anh chị em hãy trưởng thành trong Chúa, thực hành lời tôi khuyên dặn, sống hòa đồng, và hòa thuận. Cầu xin Đức Chúa Trời yêu thương và bình an ở với anh chị em.
  • 2 Ti-mô-thê 2:22 - Con phải tránh dục vọng tuổi trẻ. Hãy hợp tác với người có lòng trong sạch, tin kính Chúa để theo đuổi sự công chính, đức tin, yêu thương, và bình an.
  • 2 Ti-mô-thê 2:23 - Hãy từ khước những cuộc cải vã dại dột ngây thơ vì chỉ gây tranh chấp.
  • 2 Ti-mô-thê 2:24 - Đầy tớ Chúa không nên tranh chấp, nhưng phải hoà nhã với mọi người, khéo dạy dỗ và nhẫn nhục.
  • Thi Thiên 82:6 - Ta xác nhận: ‘Các ngươi là thần; Tất cả đều là con trai của Đấng Chí Cao.’
  • Thi Thiên 82:7 - Nhưng các ngươi sẽ chết như người phàm, và ngã xuống như những người cầm quyền khác.”
  • Rô-ma 14:1 - Hãy tiếp nhận các tín hữu còn yếu đức tin, đừng chỉ trích họ về những gì họ nghĩ đúng hay sai.
  • Rô-ma 14:2 - Có người tin mình ăn được mọi thức ăn. Nhưng có tín hữu khác với lương tâm nhạy bén chỉ ăn rau mà thôi.
  • Rô-ma 14:3 - Người ăn được mọi món đừng khinh bỉ người không ăn, và người không ăn cũng đừng lên án người ăn, vì Đức Chúa Trời đã chấp nhận họ.
  • Rô-ma 14:4 - Anh chị em là ai mà kết án các đầy tớ của Chúa? Họ làm đúng hay sai, thành công hay thất bại đều thuộc thẩm quyền của Chúa. Nhưng nhờ Chúa giúp đỡ, họ sẽ thành công.
  • Rô-ma 14:5 - Cũng vậy, có người cho rằng ngày này tốt hơn các ngày khác, trong khi người khác xem mọi ngày như nhau. Điều này mỗi người nên tự mình thẩm định.
  • Rô-ma 14:6 - Người giữ lễ nhằm mục đích thờ phượng Chúa. Người ăn muốn tôn vinh Chúa, vì tạ ơn Ngài cho thức ăn. Người không ăn, cũng nhằm mục đích tôn vinh Chúa và tạ ơn Ngài.
  • Rô-ma 14:7 - Vì chúng ta không ai còn sống cho mình, hoặc chết cho mình cả.
  • Gia-cơ 1:19 - Anh chị em nên ghi nhớ điều này. Phải nghe nhiều, nói ít, và đừng giận dữ.
  • Gia-cơ 1:20 - Vì giận dữ ngăn trở chúng ta thực hiện điều công chính của Đức Chúa Trời.
  • Cô-lô-se 3:13 - Đừng hận thù nhau, hãy nhường nhịn nhau, và tha thứ nhau, như Chúa đã tha thứ anh chị em.
  • Ê-phê-sô 5:1 - Trong mọi việc, hãy noi theo gương Đức Chúa Trời, như con cái yêu dấu bắt chước cha mình.
  • Ê-phê-sô 5:2 - Phải sống đời yêu thương, như Chúa Cứu Thế đã yêu thương chúng ta, dâng thân Ngài làm sinh tế chuộc tội đẹp lòng Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 14:17 - Điều thiết yếu trong Nước của Đức Chúa Trời không phải là ăn uống, nhưng là sống thiện lành, bình an và vui vẻ trong Chúa Thánh Linh.
  • Rô-ma 14:18 - Người nào phục vụ Chúa Cứu Thế theo tinh thần đó, sẽ được Đức Chúa Trời hài lòng và người ta tán thưởng.
  • Rô-ma 14:19 - Vậy, chúng ta hãy cố gắng thực hiện sự hòa hợp trong Hội Thánh, và gây dựng lẫn nhau.
  • Rô-ma 8:14 - Những người được Thánh Linh của Đức Chúa Trời hướng dẫn đều là con cái Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 6:35 - Phải yêu kẻ thù! Làm ơn cho họ. Cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Đấng Chí Cao, vì chính Ngài ban ơn cho người bội bạc và người gian ác.
  • Ga-la-ti 5:22 - Trái lại, nếp sống do Chúa Thánh Linh dìu dắt sẽ kết quả yêu thương, vui mừng, bình an, nhẫn nại, nhân từ, hiền lương, thành tín,
  • Thi Thiên 120:6 - Tôi ở đó quá lâu, với những người ghét hòa bình,
  • Rô-ma 12:18 - Phải cố sức sống hòa bình với mọi người.
  • Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
  • Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
  • Gia-cơ 3:18 - Người hòa giải gieo hạt giống hòa bình sẽ gặt bông trái công chính.
  • Hê-bơ-rơ 12:14 - Hãy cố gắng sống hòa hảo với mọi người và đeo đuổi con đường thánh hóa vì nếu không thánh hóa không ai được thấy Đức Chúa Trời.
圣经
资源
计划
奉献