逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng Ta phán: Phải yêu kẻ thù, và cầu nguyện cho người bức hại các con.
- 新标点和合本 - 只是我告诉你们,要爱你们的仇敌,为那逼迫你们的祷告。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但是我告诉你们:要爱你们的仇敌,为那迫害你们的祷告。
- 和合本2010(神版-简体) - 但是我告诉你们:要爱你们的仇敌,为那迫害你们的祷告。
- 当代译本 - 但我告诉你们,要爱你们的仇敌,为迫害你们的人祷告。
- 圣经新译本 - 可是我告诉你们,当爱你们的仇敌,为迫害你们的祈祷,
- 中文标准译本 - 但是我告诉你们:要爱你们的敌人 , 为那些 逼迫你们的人祷告,
- 现代标点和合本 - 只是我告诉你们,要爱你们的仇敌,为那逼迫你们的祷告,
- 和合本(拼音版) - 只是我告诉你们:要爱你们的仇敌,为那逼迫你们的祷告。
- New International Version - But I tell you, love your enemies and pray for those who persecute you,
- New International Reader's Version - But here is what I tell you. Love your enemies. Pray for those who hurt you.
- English Standard Version - But I say to you, Love your enemies and pray for those who persecute you,
- New Living Translation - But I say, love your enemies! Pray for those who persecute you!
- Christian Standard Bible - But I tell you, love your enemies and pray for those who persecute you,
- New American Standard Bible - But I say to you, love your enemies and pray for those who persecute you,
- New King James Version - But I say to you, love your enemies, bless those who curse you, do good to those who hate you, and pray for those who spitefully use you and persecute you,
- Amplified Bible - But I say to you, love [that is, unselfishly seek the best or higher good for] your enemies and pray for those who persecute you,
- American Standard Version - but I say unto you, Love your enemies, and pray for them that persecute you;
- King James Version - But I say unto you, Love your enemies, bless them that curse you, do good to them that hate you, and pray for them which despitefully use you, and persecute you;
- New English Translation - But I say to you, love your enemy and pray for those who persecute you,
- World English Bible - But I tell you, love your enemies, bless those who curse you, do good to those who hate you, and pray for those who mistreat you and persecute you,
- 新標點和合本 - 只是我告訴你們,要愛你們的仇敵,為那逼迫你們的禱告。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是我告訴你們:要愛你們的仇敵,為那迫害你們的禱告。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但是我告訴你們:要愛你們的仇敵,為那迫害你們的禱告。
- 當代譯本 - 但我告訴你們,要愛你們的仇敵,為迫害你們的人禱告。
- 聖經新譯本 - 可是我告訴你們,當愛你們的仇敵,為迫害你們的祈禱,
- 呂振中譯本 - 但是我告訴你們,要愛你們的仇敵 ,要為那逼迫你們 的禱告。
- 中文標準譯本 - 但是我告訴你們:要愛你們的敵人 , 為那些 逼迫你們的人禱告,
- 現代標點和合本 - 只是我告訴你們,要愛你們的仇敵,為那逼迫你們的禱告,
- 文理和合譯本 - 惟我語汝、敵爾者愛之、窘逐爾者、為之祈禱、
- 文理委辦譯本 - 惟我語汝、敵爾者愛之、詛爾者祝之、憾爾者善視之、陷害窘逐爾者、為之祈禱、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟我語爾、敵爾者愛之、詛爾者祝之、憾爾者善待之、毀謗爾、窘逐爾者、為之祈禱、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟吾語爾、愛爾仇讐、為辱爾者禱、
- Nueva Versión Internacional - Pero yo les digo: Amen a sus enemigos y oren por quienes los persiguen,
- 현대인의 성경 - 그러나 나는 너희에게 말한다. 원수를 사랑하고 너희를 핍박하는 사람들을 위해 기도하라.
- Новый Русский Перевод - Я же говорю вам: любите ваших врагов и молитесь о тех, кто преследует вас,
- Восточный перевод - Я же говорю вам: любите ваших врагов и молитесь о тех, кто преследует вас,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я же говорю вам: любите ваших врагов и молитесь о тех, кто преследует вас,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я же говорю вам: любите ваших врагов и молитесь о тех, кто преследует вас,
- La Bible du Semeur 2015 - Eh bien, moi je vous dis : Aimez vos ennemis et priez pour ceux qui vous persécutent.
- リビングバイブル - しかし、わたしは言います。敵を愛し、迫害する人のために祈りなさい。
- Nestle Aland 28 - ἐγὼ δὲ λέγω ὑμῖν· ἀγαπᾶτε τοὺς ἐχθροὺς ὑμῶν καὶ προσεύχεσθε ὑπὲρ τῶν διωκόντων ὑμᾶς,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγὼ δὲ λέγω ὑμῖν, ἀγαπᾶτε τοὺς ἐχθροὺς ὑμῶν, καὶ προσεύχεσθε ὑπὲρ τῶν διωκόντων ὑμᾶς;
- Nova Versão Internacional - Mas eu digo: Amem os seus inimigos e orem por aqueles que os perseguem,
- Hoffnung für alle - Doch ich sage euch: Liebt eure Feinde und betet für die, die euch verfolgen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่เราบอกท่านว่าจงรักศัตรูของท่าน และอธิษฐานเผื่อบรรดาผู้ที่ข่มเหงท่าน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เราขอบอกท่านว่า จงรักศัตรูของท่าน และอธิษฐานให้บรรดาคนที่กดขี่ข่มเหงท่าน
交叉引用
- 2 Sử Ký 28:9 - Khi quân đội Ít-ra-ên kéo về đến Sa-ma-ri, Ô-đết, một nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, ra đón và cảnh cáo: “Kìa, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi đã nổi giận cùng Giu-đa, nên Ngài đã phó họ vào tay các ngươi. Trong cơn giận quá độ, các ngươi đã tàn sát họ đến nỗi tiếng kêu van thấu trời!
- 2 Sử Ký 28:10 - Thế mà các ngươi còn định bắt người Giu-đa và người Giê-ru-sa-lem làm nô lệ? Còn các ngươi lại không phạm tội cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi sao?
- 2 Sử Ký 28:11 - Vậy bây giờ, hãy nghe lời ta mà phóng thích tất cả tù nhân đó, vì họ là anh em các ngươi. Hãy coi chừng vì Chúa Hằng Hữu đã nổi cơn thịnh nộ vì việc ác của các ngươi!”
- 2 Sử Ký 28:12 - Lúc ấy, có vài người lãnh đạo người Ép-ra-im—A-xa-ria, con Giô-ha-nan, Bê-rê-kia, con Mê-si-lê-mốt, Ê-xê-chia, con Sa-lum, và A-ma-sa, con Hát-lai—đồng ý với những người đánh trận trở về.
- 2 Sử Ký 28:13 - Họ ra lệnh: “Đừng đem các tù nhân về đây! Chúng ta không thể tạo thêm tội ác và tội lỗi cho chúng ta. Tội của chúng ta quá lớn, và cơn giận mãnh liệt của Chúa Hằng Hữu đang giáng trên Ít-ra-ên!”
- 2 Sử Ký 28:14 - Vậy, các quân sĩ liền thả các tù nhân và bỏ lại của cải họ đã cướp giật trước mặt các nhà lãnh đạo và toàn dân.
- 2 Sử Ký 28:15 - Rồi bốn người đã kể tên trên đây liền đứng dậy, dẫn các tù nhân ra lấy áo quần từ chiến lợi phẩm, mặc lại cho những người trần truồng, mang giày vào chân họ, đãi các tù nhân ăn uống, xức dầu các vết thương, cho những người yếu đuối cỡi lừa, rồi đưa họ về nước đến tận Giê-ri-cô, thành chà là. Sau đó các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên mới quay về Sa-ma-ri.
- Thi Thiên 7:4 - nếu con xử tệ với người sống thuận hòa, hoặc vô cớ cướp bóc kẻ thù,
- Thi Thiên 35:13 - Thế mà khi chúng bệnh hoạn, con mặc áo gai, khắc khổ, nhịn ăn vì họ, nhưng lời cầu thay chưa được đáp ứng.
- Thi Thiên 35:14 - Con khóc chúng như anh em, bạn thiết, cúi đầu buồn bã như than khóc mẹ.
- 2 Các Vua 6:22 - Tiên tri đáp: “Không. Khi bắt được tù binh vua có giết không? Hãy dọn bánh cho họ ăn, nước cho họ uống, rồi tha họ về.”
- Xuất Ai Cập 23:4 - Nếu ai gặp bò hay lừa của kẻ thù đi lạc, thì phải dẫn nó về cho chủ nó.
- Xuất Ai Cập 23:5 - Nếu ai thấy lừa chở nặng phải ngã quỵ, dù đó là lừa của một người ghét mình, thì phải đỡ lừa dậy, không được làm ngơ.
- 1 Cô-rinh-tô 4:12 - Chúng tôi phải làm việc vất vả để tự nuôi thân. Bị nguyền rủa, chúng tôi chúc phước. Bị bức hại, chúng tôi chịu đựng.
- 1 Cô-rinh-tô 4:13 - Bị vu cáo, chúng tôi từ tốn trả lời. Đến nay, người ta vẫn xem chúng tôi như rác rưởi của thế gian, cặn bã của xã hội.
- 1 Cô-rinh-tô 13:4 - Tình yêu hay nhẫn nại và tử tế. Tình yêu chẳng ghen tị, khoe mình, kiêu căng,
- 1 Cô-rinh-tô 13:5 - hay khiếm nhã. Tình yêu không vị kỷ, không mau giận, không chấp trách.
- 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
- 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
- 1 Cô-rinh-tô 13:8 - Tình yêu trường tồn bất diệt. Các lời giảng thuyết hùng hồn sẽ dứt, tài nói ngoại ngữ sẽ ngưng và tri thức con người sẽ lỗi thời.
- Lu-ca 6:34 - Nếu các con chỉ cho những người sòng phẳng vay mượn thì ân nghĩa gì! Người gian ác cũng cho vay như thế, và đòi lại đầy đủ.
- Lu-ca 6:35 - Phải yêu kẻ thù! Làm ơn cho họ. Cứ cho mượn, đừng đòi lại. Như thế, phần thưởng các con trên trời sẽ rất lớn. Các con sẽ được làm con Đấng Chí Cao, vì chính Ngài ban ơn cho người bội bạc và người gian ác.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:60 - Rồi ông quỳ xuống, kêu lớn tiếng: “Lạy Chúa, xin đừng quy tội này cho họ!” Vừa dứt lời, ông tắt thở.
- 1 Phi-e-rơ 2:23 - Khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa, khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù. Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đức Chúa Trời, Đấng xét xử công minh.
- Châm Ngôn 25:21 - Đói cho ăn, khát cho uống, săn sóc kẻ thù, cho nước họ uống.
- Châm Ngôn 25:22 - Làm như vậy con sẽ chất than lửa đỏ trên đầu họ, và Chúa Hằng Hữu sẽ thưởng cho con.
- Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
- Lu-ca 6:27 - “Các con hãy nghe: Phải yêu kẻ thù, lấy ân báo oán.
- Lu-ca 6:28 - Phải cầu phước cho người nguyền rủa mình, cầu nguyện cho người ngược đãi mình.
- 1 Phi-e-rơ 3:9 - Đừng “ăn miếng trả miếng” hoặc nặng lời với người sỉ vả mình, trái lại, hãy cầu phước cho họ, vì Chúa bảo chúng ta làm lành cho người khác. Như thế, chúng ta sẽ được Đức Chúa Trời ban phước.
- Rô-ma 12:20 - Nhưng: “Nếu kẻ thù con có đói, nên mời ăn. Nếu họ có khát, hãy cho uống. Làm như thế chẳng khác gì con lấy than hồng chất lên đầu họ.”
- Rô-ma 12:21 - Đừng để điều ác thắng mình, nhưng phải lấy điều thiện thắng điều ác.
- Rô-ma 12:14 - Hãy cầu phước cho những người bức hại anh chị em, chớ nguyền rủa họ; cầu xin Đức Chúa Trời ban phước cho họ.