逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Đừng tưởng Ta đến để hủy bỏ luật pháp và lời tiên tri. Không, Ta đến để hoàn thành luật pháp và thực hiện các lời tiên tri.
- 新标点和合本 - “莫想我来要废掉律法和先知。我来不是要废掉,乃是要成全。
- 和合本2010(上帝版-简体) - “不要以为我来是要废掉律法和先知。我来不是要废掉,而是要成全。
- 和合本2010(神版-简体) - “不要以为我来是要废掉律法和先知。我来不是要废掉,而是要成全。
- 当代译本 - “不要以为我是来废除律法和先知书,我不是来废除,而是来成全。
- 圣经新译本 - “你们不要以为我来是要废除律法和先知;我来不是要废除,而是要完成。
- 中文标准译本 - “你们不要以为我来是要废除律法和先知 ,我来不是要废除,而是要成全。
- 现代标点和合本 - “莫想我来要废掉律法和先知,我来不是要废掉,乃是要成全。
- 和合本(拼音版) - “莫想我来要废掉律法和先知;我来不是要废掉,乃是要成全。
- New International Version - “Do not think that I have come to abolish the Law or the Prophets; I have not come to abolish them but to fulfill them.
- New International Reader's Version - “Do not think I have come to get rid of what is written in the Law or in the Prophets. I have not come to do this. Instead, I have come to fulfill what is written.
- English Standard Version - “Do not think that I have come to abolish the Law or the Prophets; I have not come to abolish them but to fulfill them.
- New Living Translation - “Don’t misunderstand why I have come. I did not come to abolish the law of Moses or the writings of the prophets. No, I came to accomplish their purpose.
- The Message - “Don’t suppose for a minute that I have come to demolish the Scriptures—either God’s Law or the Prophets. I’m not here to demolish but to complete. I am going to put it all together, pull it all together in a vast panorama. God’s Law is more real and lasting than the stars in the sky and the ground at your feet. Long after stars burn out and earth wears out, God’s Law will be alive and working.
- Christian Standard Bible - “Don’t think that I came to abolish the Law or the Prophets. I did not come to abolish but to fulfill.
- New American Standard Bible - “Do not presume that I came to abolish the Law or the Prophets; I did not come to abolish, but to fulfill.
- New King James Version - “Do not think that I came to destroy the Law or the Prophets. I did not come to destroy but to fulfill.
- Amplified Bible - “Do not think that I came to do away with or undo the Law [of Moses] or the [writings of the] Prophets; I did not come to destroy but to fulfill.
- American Standard Version - Think not that I came to destroy the law or the prophets: I came not to destroy, but to fulfil.
- King James Version - Think not that I am come to destroy the law, or the prophets: I am not come to destroy, but to fulfil.
- New English Translation - “Do not think that I have come to abolish the law or the prophets. I have not come to abolish these things but to fulfill them.
- World English Bible - “Don’t think that I came to destroy the law or the prophets. I didn’t come to destroy, but to fulfill.
- 新標點和合本 - 「莫想我來要廢掉律法和先知。我來不是要廢掉,乃是要成全。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「不要以為我來是要廢掉律法和先知。我來不是要廢掉,而是要成全。
- 和合本2010(神版-繁體) - 「不要以為我來是要廢掉律法和先知。我來不是要廢掉,而是要成全。
- 當代譯本 - 「不要以為我是來廢除律法和先知書,我不是來廢除,而是來成全。
- 聖經新譯本 - “你們不要以為我來是要廢除律法和先知;我來不是要廢除,而是要完成。
- 呂振中譯本 - 『不要以為我來是要毁廢律法或神言人;我來不是要毁廢,乃是要成全。
- 中文標準譯本 - 「你們不要以為我來是要廢除律法和先知 ,我來不是要廢除,而是要成全。
- 現代標點和合本 - 「莫想我來要廢掉律法和先知,我來不是要廢掉,乃是要成全。
- 文理和合譯本 - 勿意我來廢律、或先知也、我來非以廢之、乃以成之、
- 文理委辦譯本 - 勿以我來壞律法及先知也、我來非以壞之、乃以成之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 勿思我來廢律法及先知、我來非欲廢之、乃欲成之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 勿以我來為廢律法、或先知之言、我來非為破壞、實為玉成。
- Nueva Versión Internacional - »No piensen que he venido a anular la ley o los profetas; no he venido a anularlos, sino a darles cumplimiento.
- 현대인의 성경 - “내가 율법이나 예언자들을 없애러 왔다고 생각하지 말아라. 없애러 온 것이 아니라 완전하게 하러 왔다.
- Новый Русский Перевод - Не думайте, что Я пришел отменить Закон или пророков; Я пришел, чтобы исполнить, а не отменить .
- Восточный перевод - – Не думайте, что Я пришёл отменить сказанное в Таурате или в Книге Пророков; Я пришёл, чтобы исполнить, а не отменить .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Не думайте, что Я пришёл отменить сказанное в Таурате или в Книге Пророков; Я пришёл, чтобы исполнить, а не отменить .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Не думайте, что Я пришёл отменить сказанное в Тавроте или в Книге Пророков; Я пришёл, чтобы исполнить, а не отменить .
- La Bible du Semeur 2015 - Ne vous imaginez pas que je sois venu pour abolir ce qui est écrit dans la Loi ou les prophètes ; je ne suis pas venu pour abolir, mais pour accomplir.
- リビングバイブル - 誤解してはいけません。わたしは、モーセの律法や預言者の教え(旧約聖書)を無効にするために来たのではありません。かえって、それを完成させ、ことごとく実現させるために来たのです。
- Nestle Aland 28 - Μὴ νομίσητε ὅτι ἦλθον καταλῦσαι τὸν νόμον ἢ τοὺς προφήτας· οὐκ ἦλθον καταλῦσαι ἀλλὰ πληρῶσαι.
- unfoldingWord® Greek New Testament - μὴ νομίσητε ὅτι ἦλθον καταλῦσαι τὸν νόμον ἢ τοὺς προφήτας; οὐκ ἦλθον καταλῦσαι, ἀλλὰ πληρῶσαι.
- Nova Versão Internacional - “Não pensem que vim abolir a Lei ou os Profetas; não vim abolir, mas cumprir.
- Hoffnung für alle - »Meint nur nicht, ich sei gekommen, das Gesetz und die Worte der Propheten aufzuheben. Nein, ich will sie nicht aufheben, sondern voll zur Geltung bringen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “อย่าคิดว่าเรามาเพื่อล้มล้างหนังสือบทบัญญัติหรือหนังสือผู้เผยพระวจนะ เราไม่ได้มาล้มล้างแต่มาเพื่อทำให้สำเร็จครบถ้วน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อย่าคิดว่าเรามาเพื่อล้มล้างกฎบัญญัติหรือคำสั่งสอนของผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า เรามิได้มาเพื่อล้มล้างสิ่งเหล่านั้น แต่เพื่อเป็นไปตามที่บันทึกไว้ในพระคัมภีร์
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 18:13 - Họ tố cáo Phao-lô vì đã “xúi giục dân chúng thờ lạy Đức Chúa Trời cách trái luật.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Giăng 8:5 - Theo luật Môi-se, người ngoại tình phải bị ném đá xử tử. Còn Thầy nghĩ sao?”
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.
- Thi Thiên 40:7 - Con xin xác nhận: “Này, con đến. Trong Kinh Sách đã chép về con.
- Thi Thiên 40:8 - Lạy Đức Chúa Trời, con hoan hỉ làm theo ý Chúa, luật pháp Ngài ghi khắc tận tâm can.”
- Ma-thi-ơ 3:15 - Nhưng Chúa Giê-xu đáp: “Cứ làm đi, vì chúng ta nên chu toàn mọi ý muốn của Đức Chúa Trời.” Vậy Giăng vâng lời Ngài.
- Hê-bơ-rơ 10:3 - Trái lại, tội lỗi của họ vẫn được nhắc nhở hằng năm mỗi khi dâng tế lễ,
- Hê-bơ-rơ 10:4 - vì máu của bò đực và dê đực không bao giờ loại trừ tội lỗi được.
- Hê-bơ-rơ 10:5 - Bởi thế, khi xuống trần gian, Chúa Cứu Thế đã tuyên bố: “Đức Chúa Trời chẳng muốn sinh tế hay lễ vật. Nên Ngài chuẩn bị một thân thể cho tôi.
- Hê-bơ-rơ 10:6 - Ngài cũng không hài lòng tế lễ thiêu hay tế lễ chuộc tội.
- Hê-bơ-rơ 10:7 - Bấy giờ, tôi nói: ‘Này tôi đến để thi hành ý muốn Chúa, ôi Đức Chúa Trời— đúng theo mọi điều Thánh Kinh đã chép về tôi.’ ”
- Hê-bơ-rơ 10:8 - Trước hết, Chúa Cứu Thế xác nhận: “Đức Chúa Trời chẳng muốn, cũng chẳng hài lòng sinh tế hay lễ vật, tế lễ thiêu hay chuộc tội” (mặc dù luật pháp Môi-se đã quy định rõ ràng).
- Hê-bơ-rơ 10:9 - Sau đó, Chúa tiếp: “Này, tôi đến để thi hành ý muốn Chúa.” Vậy Chúa Cứu Thế đã bãi bỏ lệ dâng hiến cũ để lập thể thức dâng hiến mới.
- Hê-bơ-rơ 10:10 - Theo ý muốn Đức Chúa Trời, Ngài đã dâng hiến bản thân làm sinh tế thánh chuộc tội một lần là đủ tẩy sạch tội lỗi chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 10:11 - Các thầy tế lễ Do Thái mỗi ngày cứ dâng đi dâng lại những sinh tế không thể nào loại trừ tội lỗi.
- Hê-bơ-rơ 10:12 - Còn Chúa Cứu Thế chỉ dâng sinh tế chuộc tội một lần, nhưng có hiệu lực vĩnh viễn, rồi lên ngồi bên phải Đức Chúa Trời,
- Cô-lô-se 2:16 - Vậy đừng cho ai xét đoán anh chị em về món ăn thức uống, về lễ nghi, ngày trăng mới hay ngày Sa-bát.
- Cô-lô-se 2:17 - Đó là những luật lệ tạm thời, hình bóng của một thực tại sẽ đến sau, là Chúa Cứu Thế.
- Ga-la-ti 3:17 - Điều ấy có nghĩa: Đức Chúa Trời đã lập giao ước và cam kết với Áp-ra-ham, cho nên 430 năm sau, luật pháp Môi-se ban hành cũng không thể nào hủy bỏ giao ước và lời hứa đó.
- Ga-la-ti 3:18 - Nếu Áp-ra-ham hưởng phước lành nhờ tuân theo luật pháp thì đâu cần lời hứa của Chúa nữa! Nhưng Đức Chúa Trời ban phước lành cho Áp-ra-ham chỉ vì lời hứa của Ngài.
- Ga-la-ti 3:19 - Như thế, luật pháp có nhiệm vụ gì? Luật pháp được công bố để giúp loài người nhận biết tội lỗi mình, cho đến khi Chúa Cứu Thế xuất hiện, tức Đấng đã hứa từ trước. Đức Chúa Trời ban hành luật pháp qua các thiên sứ cho Môi-se, là người trung gian giữa Đức Chúa Trời và con người.
- Ga-la-ti 3:20 - Còn khi lập giao ước, chính Đức Chúa Trời trực tiếp cam kết với Áp-ra-ham, không dùng thiên sứ hay người nào làm trung gian cả.
- Ga-la-ti 3:21 - Như thế, luật pháp của Đức Chúa Trời có mâu thuẫn với lời hứa của Đức Chúa Trời không? Tuyệt đối không! Vì nếu luật pháp có thể cứu rỗi loài người, hẳn Đức Chúa Trời đã không dùng phương pháp khác để giải thoát chúng ta khỏi xiềng xích của tội lỗi.
- Ga-la-ti 3:22 - Trái lại, Thánh Kinh cho biết cả nhân loại đều bị tội lỗi giam cầm và phương pháp giải thoát duy nhất là tin Chúa Cứu Thế Giê-xu. Con đường cứu rỗi đã mở rộng cho mọi người tin nhận Ngài.
- Ga-la-ti 3:23 - Trước khi Chúa Cứu Thế đến, chúng ta bị luật pháp canh giữ cho đến ngày chúng ta tin nhận Chúa.
- Ga-la-ti 3:24 - Luật pháp Môi-se đóng vai người giám hộ canh giữ chúng ta trong khi chờ đợi Chúa Cứu Thế thực hiện chương trình cứu rỗi bởi đức tin.
- Ma-thi-ơ 7:12 - “Hãy làm cho người khác điều các con muốn người ta làm cho mình. Câu này đúc kết tất cả sự dạy của luật pháp và các sách tiên tri.”
- Rô-ma 3:31 - Đã có đức tin, chúng ta nên hủy bỏ luật pháp không? Chẳng bao giờ! Ngược lại, nhờ đức tin mà luật pháp được vững vàng.
- Y-sai 42:21 - Vì Chúa là Đấng Công Chính, Chúa Hằng Hữu tôn cao luật pháp vinh quang của Ngài.
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- Ga-la-ti 4:5 - để giải cứu những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
- Lu-ca 16:17 - Tuy nhiên, dù trời đất tiêu tan, không một chi tiết nào trong luật pháp bị mất hiệu lực.
- Rô-ma 10:4 - Vì Chúa Cứu Thế đã xuống đời để chấm dứt thời kỳ luật pháp, từ đây ai tin nhận Ngài, đều được kể là công chính với Đức Chúa Trời.