逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Năm cô dại, và năm cô khôn.
- 新标点和合本 - 其中有五个是愚拙的,五个是聪明的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 其中有五个是愚拙的,五个是聪明的。
- 和合本2010(神版-简体) - 其中有五个是愚拙的,五个是聪明的。
- 当代译本 - 其中五个是糊涂的,五个是聪明的。
- 圣经新译本 - 她们中间有五个是愚蠢的,五个是聪明的。
- 中文标准译本 - 她们当中有五个是愚拙的,五个是聪明的。
- 现代标点和合本 - 其中有五个是愚拙的,五个是聪明的。
- 和合本(拼音版) - 其中有五个是愚拙的,五个是聪明的。
- New International Version - Five of them were foolish and five were wise.
- New International Reader's Version - Five of them were foolish. Five were wise.
- English Standard Version - Five of them were foolish, and five were wise.
- New Living Translation - Five of them were foolish, and five were wise.
- Christian Standard Bible - Five of them were foolish and five were wise.
- New American Standard Bible - Five of them were foolish, and five were prudent.
- New King James Version - Now five of them were wise, and five were foolish.
- Amplified Bible - Five of them were foolish [thoughtless, silly, and careless], and five were wise [far-sighted, practical, and sensible].
- American Standard Version - And five of them were foolish, and five were wise.
- King James Version - And five of them were wise, and five were foolish.
- New English Translation - Five of the virgins were foolish, and five were wise.
- World English Bible - Five of them were foolish, and five were wise.
- 新標點和合本 - 其中有五個是愚拙的,五個是聰明的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 其中有五個是愚拙的,五個是聰明的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 其中有五個是愚拙的,五個是聰明的。
- 當代譯本 - 其中五個是糊塗的,五個是聰明的。
- 聖經新譯本 - 她們中間有五個是愚蠢的,五個是聰明的。
- 呂振中譯本 - 其中有五個是愚拙的,五個是精明的。
- 中文標準譯本 - 她們當中有五個是愚拙的,五個是聰明的。
- 現代標點和合本 - 其中有五個是愚拙的,五個是聰明的。
- 文理和合譯本 - 其中五智五愚、
- 文理委辦譯本 - 其中五智、五愚、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其中五智五愚、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 其中愚者五人、智者亦五人。
- Nueva Versión Internacional - Cinco de ellas eran insensatas y cinco prudentes.
- 현대인의 성경 - 열 처녀 중에 다섯은 어리석고 다섯은 슬기로웠다.
- Новый Русский Перевод - Пять из них были глупыми, а другие пять умными.
- Восточный перевод - Пять из них были глупыми, а другие пять умными.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пять из них были глупыми, а другие пять умными.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пять из них были глупыми, а другие пять умными.
- La Bible du Semeur 2015 - Cinq d’entre elles étaient insensées, les cinq autres étaient avisées :
- リビングバイブル - そのうちの五人は賢く、ランプの油を十分用意していましたが、残りの五人は愚かで、うっかり忘れていました。
- Nestle Aland 28 - πέντε δὲ ἐξ αὐτῶν ἦσαν μωραὶ καὶ πέντε φρόνιμοι.
- unfoldingWord® Greek New Testament - πέντε δὲ ἐξ αὐτῶν ἦσαν μωραὶ, καὶ πέντε φρόνιμοι.
- Nova Versão Internacional - Cinco delas eram insensatas, e cinco eram prudentes.
- Hoffnung für alle - Fünf von ihnen verhielten sich klug, die anderen waren leichtfertig und dumm.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีคนโง่ห้าคน คนฉลาดห้าคน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มี 5 คนที่โง่เขลา อีก 5 คนชาญฉลาด
交叉引用
- Ma-thi-ơ 22:10 - Họ đi khắp các ngã đường, đem về đủ hạng người, không phân biệt tốt xấu, nên phòng tiệc đầy dẫy tân khách ăn uống nhộn nhịp.
- Ma-thi-ơ 22:11 - Khi vua vào phòng tiệc, vua gặp một vị khách không mặc trang phục cho lễ cưới.
- Ma-thi-ơ 13:47 - “Nước Trời cũng giống như người đánh cá ném lưới xuống biển bắt đủ thứ cá.
- Ma-thi-ơ 13:48 - Khi lưới đã đầy, người ấy kéo vào bờ, ngồi chọn cá tốt bỏ vào thùng, và vất bỏ mọi thứ khác.
- Ma-thi-ơ 24:45 - “Ai là quản gia trung thành, khôn ngoan, được chủ ủy thác coi sóc người nhà và phân phát thực phẩm cho họ đúng giờ?
- Giu-đe 1:5 - Tôi xin nhắc lại sự thật anh chị em đã biết: Dù Chúa cứu cả một dân tộc ra khỏi Ai Cập, nhưng sau đó Ngài trừ diệt những người không chịu tin cậy vâng phục Ngài.
- 1 Cô-rinh-tô 10:1 - Thưa anh chị em, xin đừng quên tổ phụ chúng ta trong hoang mạc ngày xưa. Tất cả đều đã đi dưới sự hướng dẫn của trụ mây phía trước và băng qua biển trên đất khô.
- 1 Cô-rinh-tô 10:2 - Trong mây và dưới biển, họ đã được Môi-se làm báp-tem.
- 1 Cô-rinh-tô 10:3 - Tất cả đều ăn một thức ăn thiêng liêng,
- 1 Cô-rinh-tô 10:4 - đều uống một dòng nước thiêng chảy từ một vầng đá thiêng lăn theo họ. Vầng đá ấy là Chúa Cứu Thế.
- 1 Cô-rinh-tô 10:5 - Nhưng hầu hết số người đó không vâng lời Đức Chúa Trời nên phải phơi thây trong hoang mạc.
- Ma-thi-ơ 13:19 - Người nghe sứ điệp về Nước Trời mà không hiểu chẳng khác gì hạt giống rơi nhằm đường mòn chai đá. Vừa nghe xong, liền bị Sa-tan đến cướp hạt giống đi, ấy là hạt giống đã được gieo trong lòng.
- Ma-thi-ơ 13:20 - Hạt giống rơi nơi lớp đất mỏng phủ trên đá tượng trưng cho người nghe Đạo, vội vui mừng tiếp nhận,
- Ma-thi-ơ 13:21 - nhưng quá hời hợt, rễ không vào sâu trong lòng. Khi bị hoạn nạn, bức hại vì Đạo Đức Chúa Trời, họ vội buông tay đầu hàng.
- Ma-thi-ơ 13:22 - Hạt giống rơi nhằm bụi gai là những người nghe đạo Đức Chúa Trời nhưng quá lo âu về đời này và ham mê phú quý đến nỗi làm cho Đạo bị nghẹt ngòi, không thể nào kết quả được.
- Ma-thi-ơ 13:23 - Còn hạt giống rơi vào vùng đất tốt chỉ về người nghe Đạo Đức Chúa Trời và hiểu rõ, nên đem lại kết quả dồi dào ba mươi, sáu mươi, hay cả trăm lần như lúc gieo trồng!”
- Ma-thi-ơ 7:24 - “Ai nghe lời Ta và thực hành mới là người khôn ngoan, giống như người xây nhà trên vầng đá vững chắc.
- Ma-thi-ơ 7:25 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi mạnh tàn phá, nhưng ngôi nhà không sụp đổ vì đã xây trên vầng đá.
- Ma-thi-ơ 7:26 - Còn ai nghe lời Ta mà không thực hành là người khờ dại, chẳng khác gì xây nhà trên bãi cát.
- Ma-thi-ơ 7:27 - Đến mùa mưa nước lũ, gió bão thổi tới tàn phá, ngôi nhà sụp đổ, hư hại nặng nề.”
- Ma-thi-ơ 13:38 - Đồng ruộng là thế gian. Hạt giống là công dân Nước Trời. Còn cỏ dại là người theo quỷ Sa-tan.
- Ma-thi-ơ 13:39 - Kẻ thù gieo cỏ dại vào lúa chính là ma quỷ; mùa gặt là ngày tận thế; thợ gặt là các thiên sứ.
- Ma-thi-ơ 13:40 - Cũng như cỏ dại bị gom lại đốt đi, đến ngày tận thế,
- Ma-thi-ơ 13:41 - Con Người sẽ sai thiên sứ tập họp những kẻ gây ra tội lỗi và người gian ác lại,
- Ma-thi-ơ 13:42 - ném chúng vào lò lửa là nơi đầy tiếng than khóc và nghiến răng.
- Ma-thi-ơ 13:43 - Còn những người công chính sẽ chiếu sáng như mặt trời trong Nước Cha. Ai có tai để nghe, nên lắng nghe!”
- Giê-rê-mi 24:2 - Một giỏ đựng trái vả tốt tươi như trái chín mọng đầu mùa, còn giỏ kia đựng trái vả thối hư không thể ăn được.