Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
22:42 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Các ông nghĩ thế nào về Đấng Mết-si-a? Ngài là dòng dõi của ai?” Họ đáp: “Con của Đa-vít.”
  • 新标点和合本 - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的子孙呢?”他们回答说:“是大卫的子孙。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的后裔呢?”他们说:“是大卫的。”
  • 和合本2010(神版-简体) - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的后裔呢?”他们说:“是大卫的。”
  • 当代译本 - “你们对基督有何看法?祂是谁的后裔?”他们答道:“大卫的后裔。”
  • 圣经新译本 - “你们对基督的看法怎样?他是谁的子孙呢?”他们回答:“大卫的子孙。”
  • 中文标准译本 - 说:“关于基督,你们怎么看?他是谁的后裔呢?” 他们说:“是大卫的后裔。”
  • 现代标点和合本 - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的子孙呢?”他们回答说:“是大卫的子孙。”
  • 和合本(拼音版) - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的子孙呢?”他们回答说:“是大卫的子孙。”
  • New International Version - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” “The son of David,” they replied.
  • New International Reader's Version - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” “The son of David,” they replied.
  • English Standard Version - saying, “What do you think about the Christ? Whose son is he?” They said to him, “The son of David.”
  • New Living Translation - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” They replied, “He is the son of David.”
  • Christian Standard Bible - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” They replied, “David’s.”
  • New American Standard Bible - “What do you think about the Christ? Whose son is He?” They *said to Him, “The son of David.”
  • New King James Version - saying, “What do you think about the Christ? Whose Son is He?” They said to Him, “The Son of David.”
  • Amplified Bible - “What do you [Pharisees] think of the Christ (the Messiah, the Anointed)? Whose Son is He?” They said to Him, “ The son of David.”
  • American Standard Version - saying, What think ye of the Christ? whose son is he? They say unto him, The son of David.
  • King James Version - Saying, What think ye of Christ? whose son is he? They say unto him, The Son of David.
  • New English Translation - “What do you think about the Christ? Whose son is he?” They said, “The son of David.”
  • World English Bible - saying, “What do you think of the Christ? Whose son is he?” They said to him, “Of David.”
  • 新標點和合本 - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的子孫呢?」他們回答說:「是大衛的子孫。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的後裔呢?」他們說:「是大衛的。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的後裔呢?」他們說:「是大衛的。」
  • 當代譯本 - 「你們對基督有何看法?祂是誰的後裔?」他們答道:「大衛的後裔。」
  • 聖經新譯本 - “你們對基督的看法怎樣?他是誰的子孫呢?”他們回答:“大衛的子孫。”
  • 呂振中譯本 - 『關於基督 ,你們以為怎樣?他是誰的子孫呢?』他們對他說,『 大衛 的。』
  • 中文標準譯本 - 說:「關於基督,你們怎麼看?他是誰的後裔呢?」 他們說:「是大衛的後裔。」
  • 現代標點和合本 - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的子孫呢?」他們回答說:「是大衛的子孫。」
  • 文理和合譯本 - 爾意基督若何、係誰之裔乎、
  • 文理委辦譯本 - 爾意基督為何如人、是誰之裔乎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論基督爾意云何、為誰之裔乎、對曰、 大衛 之裔、曰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『爾於基督之觀念若何?彼其誰之子耶?』曰:『 大維 裔。』
  • Nueva Versión Internacional - —¿Qué piensan ustedes acerca del Cristo? ¿De quién es hijo? —De David —le respondieron ellos.
  • 현대인의 성경 - “너희는 그리스도에 대하여 어떻게 생각하느냐? 그는 누구의 후손이냐?” 하고 물으셨다. 그들이 “다윗의 후손입니다” 하고 대답하자
  • Новый Русский Перевод - – Что вы думаете о Христе? Чей Он Сын? – Сын Давида, – ответили Ему.
  • Восточный перевод - – Что вы думаете о Масихе? Чей Он сын? – Сын Давуда, – ответили Ему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Что вы думаете об аль-Масихе? Чей Он сын? – Сын Давуда, – ответили Ему.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Что вы думаете о Масехе? Чей Он сын? – Сын Довуда, – ответили Ему.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quelle est votre opinion au sujet du Messie ? D’après vous, de qui descend-il ? – De David, lui répondirent-ils.
  • リビングバイブル - 「キリストをどう思いますか。彼はいったいだれの子ですか。」「ダビデ王の子です。」
  • Nestle Aland 28 - λέγων· τί ὑμῖν δοκεῖ περὶ τοῦ χριστοῦ; τίνος υἱός ἐστιν; λέγουσιν αὐτῷ· τοῦ Δαυίδ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγων, τί ὑμῖν δοκεῖ περὶ τοῦ Χριστοῦ? τίνος υἱός ἐστιν? λέγουσιν αὐτῷ, τοῦ Δαυείδ.
  • Nova Versão Internacional - “O que vocês pensam a respeito do Cristo? De quem ele é filho?” “É filho de Davi”, responderam eles.
  • Hoffnung für alle - »Was denkt ihr über den Christus, der als Retter zu euch kommen soll? Wessen Nachkomme ist er?« Sie antworteten: »Er ist ein Nachkomme von König David.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกท่านคิดเห็นอย่างไรเกี่ยวกับพระคริสต์ ? พระองค์ทรงเป็นบุตรของใคร?” พวกเขาทูลว่า “บุตรของดาวิด”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ท่าน​คิดเห็น​อย่างไร​เกี่ยว​กับ​พระ​คริสต์ พระ​องค์​เป็น​บุตร​ของ​ผู้​ใด” พวก​เขา​พูด​ว่า “บุตร​ของ​ดาวิด”
交叉引用
  • Giăng 1:49 - Na-tha-na-ên nhìn nhận: “Thưa Thầy, Thầy là Con Đức Chúa Trời—Vua của Ít-ra-ên!”
  • Ma-thi-ơ 14:33 - Các môn đệ thờ lạy Ngài và nhìn nhận: “Thầy đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Ma-thi-ơ 9:27 - Chúa Giê-xu đang đi, hai người khiếm thị theo sau, kêu xin: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Giăng 20:28 - Thô-ma thưa: “Lạy Chúa tôi và Đức Chúa Trời tôi!”
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Giăng 7:41 - Người khác nói: “Đây chính là Đấng Mết-si-a.” Nhưng một số khác thắc mắc: “Đấng Mết-si-a sao quê quán ở Ga-li-lê?
  • Giăng 7:42 - Thánh Kinh chẳng dạy rõ Đấng Mết-si-a thuộc dòng dõi Đa-vít, quê ở Bết-lê-hem, là làng mà Vua Đa-vít đã sinh ra sao?”
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • 1 Phi-e-rơ 2:4 - Hãy đến gần Chúa Cứu Thế là nền đá sống. Ngài đã bị loài người loại bỏ, nhưng được Đức Chúa Trời lựa chọn và quý chuộng.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:6 - Thánh Kinh đã xác nhận: “Ta đã đặt tại Si-ôn một tảng đá, được lựa chọn và quý trọng, và ai tin cậy nơi Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 3:8 - Vâng, tất cả những điều ấy đều trở thành vô nghĩa nếu đem so sánh với điều quý báu tuyệt đối này: Biết Chúa Giê-xu là Chúa Cứu Thế tôi. Tôi trút bỏ tất cả, kể như vô giá trị, cốt để được Chúa Cứu Thế,
  • Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Phi-líp 3:10 - Đó là phương pháp duy nhất để biết Chúa Cứu Thế, để kinh nghiệm quyền năng phục sinh của Ngài, để chia sẻ những nỗi khổ đau và chịu chết với Ngài.
  • Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
  • Ma-thi-ơ 2:5 - Họ đáp: “Muôn tâu, tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê vì có nhà tiên tri đã viết:
  • Ma-thi-ơ 2:6 - ‘Bết-lê-hem tại xứ Giu-đê không còn là một làng quê tầm thường. Đã thành trú quán Thiên Vương, là Người chăn giữ, dẫn đường Ít-ra-ên, dân Ta.’”
  • Lu-ca 1:69 - Ngài sai Đấng Cứu Rỗi đến với chúng tôi, sinh ra trong dòng họ Đa-vít, đầy tớ Ngài,
  • Lu-ca 1:70 - đúng theo lời hứa của Ngài qua môi miệng các tiên tri thánh ngày xưa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:22 - Nhưng Đức Chúa Trời truất phế Sau-lơ và đặt Đa-vít lên ngôi, người được Đức Chúa Trời chứng nhận: ‘Ta đã tìm thấy Đa-vít, con trai Gie-sê, là người làm Ta hài lòng; Đa-vít sẽ thực hiện chương trình Ta.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:23 - Đúng theo lời hứa, Đức Chúa Trời lập Chúa Giê-xu, hậu tự Vua Đa-vít làm Đấng Cứu Rỗi của Ít-ra-ên!
  • Y-sai 7:13 - Rồi Y-sai nói: “Hãy nghe đây, nhà Đa-vít! Các ngươi làm phiền người ta chưa đủ sao mà nay còn dám làm phiền Đức Chúa Trời nữa?
  • Y-sai 7:14 - Chính Chúa sẽ cho ngươi một dấu lạ. Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên (nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta’).
  • Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
  • Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
  • Ma-thi-ơ 1:1 - Đây là gia phả của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a, theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:
  • Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.
  • Y-sai 11:1 - Một Chồi sẽ mọc ra từ nhà Đa-vít— một Cành từ rễ nó sẽ ra trái.
  • Y-sai 11:2 - Thần của Chúa Hằng Hữu sẽ ngự trên Người— tức là Thần khôn ngoan và thông hiểu, Thần mưu lược và quyền năng, Thần tri thức và kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 11:3 - Người ưa thích sự kính sợ Chúa Hằng Hữu. Người không xét xử theo những gì mắt thấy và cũng không quyết định bằng tai nghe,
  • Y-sai 11:4 - Người sẽ lấy công chính phán xét người nghèo, và xử ngay thẳng cho người khốn khổ. Người sẽ đánh thế gian bằng cây gậy từ miệng Người, và lấy hơi thở từ nơi miệng mà tiêu diệt tội ác.
  • A-mốt 9:11 - “Trong ngày ấy, Ta sẽ xây lại đền tạm của Đa-vít đã bị sụp đổ. Ta sẽ vá những bức tường hư hại. Ta sẽ dựng lại những nơi đổ nát, và khôi phục vinh quang như ngày xưa.
  • Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:69 - Chúng con tin và biết Chúa là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:23 - Ta sẽ lập lên một người chăn là Đa-vít, đầy tớ Ta. Người sẽ cho chúng ăn và làm người chăn của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 34:24 - Và Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng, còn Đa-vít, đầy tớ Ta, sẽ làm lãnh đạo giữa dân Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Ma-thi-ơ 16:13 - Khi đến thành Sê-sa-rê Phi-líp, Chúa hỏi các môn đệ: “Người ta nói Con Người là ai?”
  • Ma-thi-ơ 16:14 - Các môn đệ đáp: “Thưa, có người nói Thầy là Giăng Báp-tít, người khác cho là Ê-li, người lại bảo là Giê-rê-mi hoặc một nhà tiên tri khác.”
  • Ma-thi-ơ 16:15 - Chúa lại hỏi: “Các con biết Ta là ai không?”
  • Ma-thi-ơ 16:16 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thầy là Đấng Mết-si-a, Con Đức Chúa Trời hằng sống!”
  • Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Các ông nghĩ thế nào về Đấng Mết-si-a? Ngài là dòng dõi của ai?” Họ đáp: “Con của Đa-vít.”
  • 新标点和合本 - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的子孙呢?”他们回答说:“是大卫的子孙。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的后裔呢?”他们说:“是大卫的。”
  • 和合本2010(神版-简体) - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的后裔呢?”他们说:“是大卫的。”
  • 当代译本 - “你们对基督有何看法?祂是谁的后裔?”他们答道:“大卫的后裔。”
  • 圣经新译本 - “你们对基督的看法怎样?他是谁的子孙呢?”他们回答:“大卫的子孙。”
  • 中文标准译本 - 说:“关于基督,你们怎么看?他是谁的后裔呢?” 他们说:“是大卫的后裔。”
  • 现代标点和合本 - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的子孙呢?”他们回答说:“是大卫的子孙。”
  • 和合本(拼音版) - “论到基督,你们的意见如何?他是谁的子孙呢?”他们回答说:“是大卫的子孙。”
  • New International Version - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” “The son of David,” they replied.
  • New International Reader's Version - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” “The son of David,” they replied.
  • English Standard Version - saying, “What do you think about the Christ? Whose son is he?” They said to him, “The son of David.”
  • New Living Translation - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” They replied, “He is the son of David.”
  • Christian Standard Bible - “What do you think about the Messiah? Whose son is he?” They replied, “David’s.”
  • New American Standard Bible - “What do you think about the Christ? Whose son is He?” They *said to Him, “The son of David.”
  • New King James Version - saying, “What do you think about the Christ? Whose Son is He?” They said to Him, “The Son of David.”
  • Amplified Bible - “What do you [Pharisees] think of the Christ (the Messiah, the Anointed)? Whose Son is He?” They said to Him, “ The son of David.”
  • American Standard Version - saying, What think ye of the Christ? whose son is he? They say unto him, The son of David.
  • King James Version - Saying, What think ye of Christ? whose son is he? They say unto him, The Son of David.
  • New English Translation - “What do you think about the Christ? Whose son is he?” They said, “The son of David.”
  • World English Bible - saying, “What do you think of the Christ? Whose son is he?” They said to him, “Of David.”
  • 新標點和合本 - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的子孫呢?」他們回答說:「是大衛的子孫。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的後裔呢?」他們說:「是大衛的。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的後裔呢?」他們說:「是大衛的。」
  • 當代譯本 - 「你們對基督有何看法?祂是誰的後裔?」他們答道:「大衛的後裔。」
  • 聖經新譯本 - “你們對基督的看法怎樣?他是誰的子孫呢?”他們回答:“大衛的子孫。”
  • 呂振中譯本 - 『關於基督 ,你們以為怎樣?他是誰的子孫呢?』他們對他說,『 大衛 的。』
  • 中文標準譯本 - 說:「關於基督,你們怎麼看?他是誰的後裔呢?」 他們說:「是大衛的後裔。」
  • 現代標點和合本 - 「論到基督,你們的意見如何?他是誰的子孫呢?」他們回答說:「是大衛的子孫。」
  • 文理和合譯本 - 爾意基督若何、係誰之裔乎、
  • 文理委辦譯本 - 爾意基督為何如人、是誰之裔乎、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論基督爾意云何、為誰之裔乎、對曰、 大衛 之裔、曰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 『爾於基督之觀念若何?彼其誰之子耶?』曰:『 大維 裔。』
  • Nueva Versión Internacional - —¿Qué piensan ustedes acerca del Cristo? ¿De quién es hijo? —De David —le respondieron ellos.
  • 현대인의 성경 - “너희는 그리스도에 대하여 어떻게 생각하느냐? 그는 누구의 후손이냐?” 하고 물으셨다. 그들이 “다윗의 후손입니다” 하고 대답하자
  • Новый Русский Перевод - – Что вы думаете о Христе? Чей Он Сын? – Сын Давида, – ответили Ему.
  • Восточный перевод - – Что вы думаете о Масихе? Чей Он сын? – Сын Давуда, – ответили Ему.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Что вы думаете об аль-Масихе? Чей Он сын? – Сын Давуда, – ответили Ему.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Что вы думаете о Масехе? Чей Он сын? – Сын Довуда, – ответили Ему.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quelle est votre opinion au sujet du Messie ? D’après vous, de qui descend-il ? – De David, lui répondirent-ils.
  • リビングバイブル - 「キリストをどう思いますか。彼はいったいだれの子ですか。」「ダビデ王の子です。」
  • Nestle Aland 28 - λέγων· τί ὑμῖν δοκεῖ περὶ τοῦ χριστοῦ; τίνος υἱός ἐστιν; λέγουσιν αὐτῷ· τοῦ Δαυίδ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - λέγων, τί ὑμῖν δοκεῖ περὶ τοῦ Χριστοῦ? τίνος υἱός ἐστιν? λέγουσιν αὐτῷ, τοῦ Δαυείδ.
  • Nova Versão Internacional - “O que vocês pensam a respeito do Cristo? De quem ele é filho?” “É filho de Davi”, responderam eles.
  • Hoffnung für alle - »Was denkt ihr über den Christus, der als Retter zu euch kommen soll? Wessen Nachkomme ist er?« Sie antworteten: »Er ist ein Nachkomme von König David.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “พวกท่านคิดเห็นอย่างไรเกี่ยวกับพระคริสต์ ? พระองค์ทรงเป็นบุตรของใคร?” พวกเขาทูลว่า “บุตรของดาวิด”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “ท่าน​คิดเห็น​อย่างไร​เกี่ยว​กับ​พระ​คริสต์ พระ​องค์​เป็น​บุตร​ของ​ผู้​ใด” พวก​เขา​พูด​ว่า “บุตร​ของ​ดาวิด”
  • Giăng 1:49 - Na-tha-na-ên nhìn nhận: “Thưa Thầy, Thầy là Con Đức Chúa Trời—Vua của Ít-ra-ên!”
  • Ma-thi-ơ 14:33 - Các môn đệ thờ lạy Ngài và nhìn nhận: “Thầy đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Ma-thi-ơ 9:27 - Chúa Giê-xu đang đi, hai người khiếm thị theo sau, kêu xin: “Lạy Con Vua Đa-vít, xin thương xót chúng con!”
  • Giăng 20:28 - Thô-ma thưa: “Lạy Chúa tôi và Đức Chúa Trời tôi!”
  • Phi-líp 2:9 - Chính vì thế, Đức Chúa Trời đưa Ngài lên tột đỉnh vinh quang và ban cho Ngài danh vị cao cả tuyệt đối,
  • Phi-líp 2:10 - để mỗi khi nghe Danh Chúa Giê-xu tất cả đều quỳ gối xuống, dù ở tận trên các tầng trời hay dưới vực thẳm,
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Giăng 7:41 - Người khác nói: “Đây chính là Đấng Mết-si-a.” Nhưng một số khác thắc mắc: “Đấng Mết-si-a sao quê quán ở Ga-li-lê?
  • Giăng 7:42 - Thánh Kinh chẳng dạy rõ Đấng Mết-si-a thuộc dòng dõi Đa-vít, quê ở Bết-lê-hem, là làng mà Vua Đa-vít đã sinh ra sao?”
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • 1 Phi-e-rơ 2:4 - Hãy đến gần Chúa Cứu Thế là nền đá sống. Ngài đã bị loài người loại bỏ, nhưng được Đức Chúa Trời lựa chọn và quý chuộng.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 2:6 - Thánh Kinh đã xác nhận: “Ta đã đặt tại Si-ôn một tảng đá, được lựa chọn và quý trọng, và ai tin cậy nơi Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:7 - Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh chị em là những người có lòng tin. Nhưng đối với những ai khước từ Ngài, thì “Tảng đá bị thợ nề loại bỏ lại trở thành Tảng Đá móng.”
  • Y-sai 9:6 - Vì một Hài Nhi sẽ được sinh cho chúng ta, một Con Trai được ban cho chúng ta. Quyền tể trị sẽ đặt trên vai Người. Và Người được tôn xưng là: Đấng Cố Vấn, Đấng Diệu Kỳ, Đức Chúa Trời Quyền Năng, Cha Vĩnh Hằng, và Chúa Hòa Bình.
  • Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
  • Ma-thi-ơ 21:9 - Người vượt lên trước, người chạy theo sau, tung hô: “Chúc tụng Con Vua Đa-vít! Phước cho Đấng nhân danh Chúa Hằng Hữu mà đến! Chúc tụng Đức Chúa Trời trên nơi chí cao!”
  • Phi-líp 3:7 - Những ưu điểm ấy nay tôi coi là điều thất bại; vì tôi hoàn toàn đặt niềm tin vào Chúa Cứu Thế.
  • Phi-líp 3:8 - Vâng, tất cả những điều ấy đều trở thành vô nghĩa nếu đem so sánh với điều quý báu tuyệt đối này: Biết Chúa Giê-xu là Chúa Cứu Thế tôi. Tôi trút bỏ tất cả, kể như vô giá trị, cốt để được Chúa Cứu Thế,
  • Phi-líp 3:9 - được liên hiệp với Ngài—không còn ỷ lại công đức, đạo hạnh của mình—nhưng tin cậy Chúa Cứu Thế để Ngài cứu rỗi tôi. Đức tin nơi Chúa Cứu Thế làm cho con người được tha tội và coi là công chính trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Phi-líp 3:10 - Đó là phương pháp duy nhất để biết Chúa Cứu Thế, để kinh nghiệm quyền năng phục sinh của Ngài, để chia sẻ những nỗi khổ đau và chịu chết với Ngài.
  • Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
  • Ma-thi-ơ 2:5 - Họ đáp: “Muôn tâu, tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê vì có nhà tiên tri đã viết:
  • Ma-thi-ơ 2:6 - ‘Bết-lê-hem tại xứ Giu-đê không còn là một làng quê tầm thường. Đã thành trú quán Thiên Vương, là Người chăn giữ, dẫn đường Ít-ra-ên, dân Ta.’”
  • Lu-ca 1:69 - Ngài sai Đấng Cứu Rỗi đến với chúng tôi, sinh ra trong dòng họ Đa-vít, đầy tớ Ngài,
  • Lu-ca 1:70 - đúng theo lời hứa của Ngài qua môi miệng các tiên tri thánh ngày xưa.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:22 - Nhưng Đức Chúa Trời truất phế Sau-lơ và đặt Đa-vít lên ngôi, người được Đức Chúa Trời chứng nhận: ‘Ta đã tìm thấy Đa-vít, con trai Gie-sê, là người làm Ta hài lòng; Đa-vít sẽ thực hiện chương trình Ta.’
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 13:23 - Đúng theo lời hứa, Đức Chúa Trời lập Chúa Giê-xu, hậu tự Vua Đa-vít làm Đấng Cứu Rỗi của Ít-ra-ên!
  • Y-sai 7:13 - Rồi Y-sai nói: “Hãy nghe đây, nhà Đa-vít! Các ngươi làm phiền người ta chưa đủ sao mà nay còn dám làm phiền Đức Chúa Trời nữa?
  • Y-sai 7:14 - Chính Chúa sẽ cho ngươi một dấu lạ. Này! Một trinh nữ sẽ chịu thai! Người sẽ sinh hạ một Con trai, họ sẽ gọi Ngài là Em-ma-nu-ên (nghĩa là ‘Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta’).
  • Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
  • Giê-rê-mi 23:6 - Và đây là danh hiệu của Người: ‘Chúa Hằng Hữu Là Đấng Công Chính của Chúng Ta.’ Trong ngày ấy Giu-đa sẽ được cứu, và Ít-ra-ên sẽ hưởng thái bình an lạc.”
  • Ma-thi-ơ 1:1 - Đây là gia phả của Chúa Giê-xu, Đấng Mết-si-a, theo dòng dõi Đa-vít và Áp-ra-ham:
  • Cô-lô-se 3:11 - Trong cuộc sống ấy, không còn phân biệt người Do Thái hay Dân Ngoại, cắt bì hay không cắt bì, không còn phân biệt trình độ giáo dục hay giai cấp xã hội. Vì có Chúa Cứu Thế mới là điều quan trọng; Ngài sẵn lòng tiếp nhận mọi người.
  • Y-sai 11:1 - Một Chồi sẽ mọc ra từ nhà Đa-vít— một Cành từ rễ nó sẽ ra trái.
  • Y-sai 11:2 - Thần của Chúa Hằng Hữu sẽ ngự trên Người— tức là Thần khôn ngoan và thông hiểu, Thần mưu lược và quyền năng, Thần tri thức và kính sợ Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 11:3 - Người ưa thích sự kính sợ Chúa Hằng Hữu. Người không xét xử theo những gì mắt thấy và cũng không quyết định bằng tai nghe,
  • Y-sai 11:4 - Người sẽ lấy công chính phán xét người nghèo, và xử ngay thẳng cho người khốn khổ. Người sẽ đánh thế gian bằng cây gậy từ miệng Người, và lấy hơi thở từ nơi miệng mà tiêu diệt tội ác.
  • A-mốt 9:11 - “Trong ngày ấy, Ta sẽ xây lại đền tạm của Đa-vít đã bị sụp đổ. Ta sẽ vá những bức tường hư hại. Ta sẽ dựng lại những nơi đổ nát, và khôi phục vinh quang như ngày xưa.
  • Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.
  • Giăng 6:69 - Chúng con tin và biết Chúa là Đấng Thánh của Đức Chúa Trời.”
  • Ê-xê-chi-ên 34:23 - Ta sẽ lập lên một người chăn là Đa-vít, đầy tớ Ta. Người sẽ cho chúng ăn và làm người chăn của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 34:24 - Và Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng, còn Đa-vít, đầy tớ Ta, sẽ làm lãnh đạo giữa dân Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
  • Ma-thi-ơ 16:13 - Khi đến thành Sê-sa-rê Phi-líp, Chúa hỏi các môn đệ: “Người ta nói Con Người là ai?”
  • Ma-thi-ơ 16:14 - Các môn đệ đáp: “Thưa, có người nói Thầy là Giăng Báp-tít, người khác cho là Ê-li, người lại bảo là Giê-rê-mi hoặc một nhà tiên tri khác.”
  • Ma-thi-ơ 16:15 - Chúa lại hỏi: “Các con biết Ta là ai không?”
  • Ma-thi-ơ 16:16 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thầy là Đấng Mết-si-a, Con Đức Chúa Trời hằng sống!”
  • Ma-thi-ơ 16:17 - Chúa Giê-xu đáp: “Si-môn, con Giô-na, Đức Chúa Trời ban phước cho con! Vì chính Cha Ta trên trời đã bày tỏ cho con biết sự thật đó, chứ không phải loài người.
圣经
资源
计划
奉献