逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - ‘Mấy người đến sau chỉ làm có một giờ, sao chủ trả cho họ bằng chúng tôi? Chúng tôi phải làm việc vất vả và phơi nắng suốt ngày!’
- 新标点和合本 - ‘我们整天劳苦受热,那后来的只做了一小时,你竟叫他们和我们一样吗?’
- 和合本2010(上帝版-简体) - ‘我们整天劳苦受热,那些后来的只做了一小时,你竟待他们和我们一样吗?’
- 和合本2010(神版-简体) - ‘我们整天劳苦受热,那些后来的只做了一小时,你竟待他们和我们一样吗?’
- 当代译本 - ‘那些最晚来的人只工作了一小时,而我们在烈日下辛苦了一整天,怎么会领同样的工钱呢?’
- 圣经新译本 - ‘我们整天在烈日之下劳苦,这些后来的人只工作了一个小时,你却给他们跟我们一样的工钱。’
- 中文标准译本 - 说:‘这些最后来的人只工作了一个小时,而我们经受了一天的劳累和炎热,你却把他们和我们同等看待!’
- 现代标点和合本 - ‘我们整天劳苦受热,那后来的只做了一小时,你竟叫他们和我们一样吗?’
- 和合本(拼音版) - ‘我们整天劳苦受热,那后来的只做了一小时,你竟叫他们和我们一样吗?’
- New International Version - ‘These who were hired last worked only one hour,’ they said, ‘and you have made them equal to us who have borne the burden of the work and the heat of the day.’
- New International Reader's Version - ‘These people who were hired last worked only one hour,’ they said. ‘You have paid them the same as us. We have done most of the work and have been in the hot sun all day.’
- English Standard Version - saying, ‘These last worked only one hour, and you have made them equal to us who have borne the burden of the day and the scorching heat.’
- New Living Translation - ‘Those people worked only one hour, and yet you’ve paid them just as much as you paid us who worked all day in the scorching heat.’
- Christian Standard Bible - ‘These last men put in one hour, and you made them equal to us who bore the burden of the day’s work and the burning heat.’
- New American Standard Bible - saying, ‘These who were hired last worked only one hour, and you have made them equal to us who have borne the burden of the day’s work and the scorching heat.’
- New King James Version - saying, ‘These last men have worked only one hour, and you made them equal to us who have borne the burden and the heat of the day.’
- Amplified Bible - saying, ‘These men who came last worked [only] one hour, and yet you have made them equal [in wages] to us who have carried [most of] the burden and [worked in] the scorching heat of the day.’
- American Standard Version - saying, These last have spent but one hour, and thou hast made them equal unto us, who have borne the burden of the day and the scorching heat.
- King James Version - Saying, These last have wrought but one hour, and thou hast made them equal unto us, which have borne the burden and heat of the day.
- New English Translation - saying, ‘These last fellows worked one hour, and you have made them equal to us who bore the hardship and burning heat of the day.’
- World English Bible - saying, ‘These last have spent one hour, and you have made them equal to us, who have borne the burden of the day and the scorching heat!’
- 新標點和合本 - 『我們整天勞苦受熱,那後來的只做了一小時,你竟叫他們和我們一樣嗎?』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 『我們整天勞苦受熱,那些後來的只做了一小時,你竟待他們和我們一樣嗎?』
- 和合本2010(神版-繁體) - 『我們整天勞苦受熱,那些後來的只做了一小時,你竟待他們和我們一樣嗎?』
- 當代譯本 - 『那些最晚來的人只工作了一小時,而我們在烈日下辛苦了一整天,怎麼會領同樣的工錢呢?』
- 聖經新譯本 - ‘我們整天在烈日之下勞苦,這些後來的人只工作了一個小時,你卻給他們跟我們一樣的工錢。’
- 呂振中譯本 - 說:「這些末後的作了一個鐘頭的工,你竟讓他們跟我們這擔受一天之重擔和熱氣的平等呀!」
- 中文標準譯本 - 說:『這些最後來的人只工作了一個小時,而我們經受了一天的勞累和炎熱,你卻把他們和我們同等看待!』
- 現代標點和合本 - 『我們整天勞苦受熱,那後來的只做了一小時,你竟叫他們和我們一樣嗎?』
- 文理和合譯本 - 我終日任勞當暑、後至者、僅工作片時、乃使之與我等耶、
- 文理委辦譯本 - 我當暑、終日任勞、後至者、僅片時工作、乃使之與我等乎、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我儕終日負苦當暑、彼後至者、工作僅半時、爾竟使之與我相等乎、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 「我儕辛勞終日、備嘗炎蒸;斯輩後進、工僅半晷、何與我儕一律待遇耶?」
- Nueva Versión Internacional - “Estos que fueron los últimos en ser contratados trabajaron una sola hora —dijeron—, y usted los ha tratado como a nosotros que hemos soportado el peso del trabajo y el calor del día”.
- 현대인의 성경 - ‘나중에 온 사람들은 한 시간밖에 일하지 않았는데 종일 더위에 시달리며 수고한 우리와 똑같이 대우해 줍니까?’
- Новый Русский Перевод - «Те, кого ты нанял последними, работали всего один час, и ты заплатил им столько же, сколько и нам, а мы трудились в такую жару весь день!»
- Восточный перевод - «Те, кого ты нанял последними, работали всего один час, и ты заплатил им столько же, сколько и нам, а мы трудились в такую жару весь день!»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Те, кого ты нанял последними, работали всего один час, и ты заплатил им столько же, сколько и нам, а мы трудились в такую жару весь день!»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Те, кого ты нанял последними, работали всего один час, и ты заплатил им столько же, сколько и нам, а мы трудились в такую жару весь день!»
- La Bible du Semeur 2015 - « Ceux-là sont arrivés les derniers, disent-ils, ils n’ont travaillé qu’une heure, et tu leur as donné autant qu’à nous qui avons travaillé dur toute la journée sous la forte chaleur. »
- Nestle Aland 28 - λέγοντες· οὗτοι οἱ ἔσχατοι μίαν ὥραν ἐποίησαν, καὶ ἴσους ἡμῖν αὐτοὺς ἐποίησας τοῖς βαστάσασιν τὸ βάρος τῆς ἡμέρας καὶ τὸν καύσωνα.
- unfoldingWord® Greek New Testament - λέγοντες, οὗτοι οἱ ἔσχατοι μίαν ὥραν ἐποίησαν, καὶ ἴσους ἡμῖν αὐτοὺς ἐποίησας, τοῖς βαστάσασι τὸ βάρος τῆς ἡμέρας καὶ τὸν καύσωνα.
- Nova Versão Internacional - dizendo-lhe: ‘Estes homens contratados por último trabalharam apenas uma hora, e o senhor os igualou a nós, que suportamos o peso do trabalho e o calor do dia’.
- Hoffnung für alle - ›Die Leute, die du zuletzt eingestellt hast, haben nur eine Stunde gearbeitet, und du zahlst ihnen dasselbe wie uns. Dabei haben wir uns den ganzen Tag in der brennenden Sonne abgerackert!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ‘คนมาทีหลังทำงานแค่ชั่วโมงเดียวกลับได้เท่าๆ กับเราที่ตรากตรำกรำแดดมาทั้งวัน’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ‘คนพวกสุดท้ายนี้ทำงานเพียงชั่วโมงเดียว แล้วท่านจ่ายให้เท่ากับเราขณะที่เราต้องตรากตรำทนแดดมาทั้งวัน’
交叉引用
- Ma-la-chi 1:13 - Các ngươi còn than: ‘Phục vụ Chúa Hằng Hữu thật là mệt nhọc và chán ngắt!’ Rồi đem lòng khinh dể Ta. Các ngươi đem dâng thú vật ăn cắp, què quặt, bệnh hoạn, thì Ta có nên chấp nhận không?” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân hỏi.
- Gia-cơ 1:11 - Dưới ánh mặt trời thiêu đốt, cây sẽ héo, hoa sẽ rơi, sắc hương sẽ tàn tạ. Người giàu cũng vậy, sẽ tàn lụi cùng với những thành tựu của đời mình.
- 1 Cô-rinh-tô 4:11 - Đến giờ này, chúng tôi vẫn bị đói khát, rách rưới, đánh đập, xua đuổi.
- Giô-na 4:8 - Khi mặt trời lên cao, Đức Chúa Trời lại sắp đặt một ngọn gió nóng cháy thổi đến, và mặt trời rọi xuống đầu Giô-na nóng hực đến nỗi ông ngất đi và xin chết: “Con thà chết còn hơn!”
- Rô-ma 3:30 - Vì chỉ có một Đức Chúa Trời duy nhất, Ngài xưng công chính cho người bởi đức tin cả người Do Thái lẫn Dân Ngoại.
- Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
- Ê-phê-sô 3:6 - Đây là huyền nhiệm: Cả Dân Ngoại cũng như người Do Thái, nhờ nghe Phúc Âm và tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, sẽ được làm con cái Đức Chúa Trời, được thừa kế cơ nghiệp trong nước Ngài, được tham gia vào Hội Thánh và được hưởng mọi phước hạnh Đức Chúa Trời đã hứa.
- Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
- Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
- Rô-ma 3:22 - Chúng ta được kể là công chính bởi đặt đức tin trong Chúa Cứu Thế Giê-xu. Sự thật này cho mọi người tin, không phân biệt một ai.
- Rô-ma 3:23 - Vì mọi người đều phạm tội; tất cả chúng ta đều thiếu hụt vinh quang Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 3:24 - Nhưng Đức Chúa Trời ban ơn, rộng lòng tha thứ, kể chúng ta là công chính, do công lao cứu chuộc bằng máu của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Rô-ma 3:27 - Vậy con người có lý do nào để tự hào không? Tuyệt đối không! Vì nhờ đức tin mà chúng ta được cứu, không phải do việc làm.
- Xa-cha-ri 7:3 - Đồng thời để hỏi các tiên tri và các thầy tế lễ trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân: “Chúng tôi có nên tiếp tục kiêng ăn, khóc lóc trong tháng năm như chúng tôi vẫn thường làm không?”
- Xa-cha-ri 7:4 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân truyền sứ điệp này cho tôi:
- Xa-cha-ri 7:5 - “Hãy nói với mọi người và các thầy tế lễ như sau: ‘Khi các ngươi kiêng ăn, khóc lóc vào tháng năm, tháng bảy, trong suốt bảy mươi năm, có phải các ngươi thật sự vì Ta mà kiêng ăn không?
- Lu-ca 15:29 - nhưng cậu nói: ‘Bao nhiêu năm con làm việc cực nhọc, chưa hề dám trái lệnh cha. Thế mà cha chẳng cho một con dê con để đãi bạn hữu.
- Lu-ca 15:30 - Còn con trai này của cha đã tiêu sạch tiền của cha với bọn điếm đĩ rồi trở về, cha lại làm thịt bò con béo ăn mừng!’
- Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
- Rô-ma 10:2 - Tôi xin xác nhận, tuy họ có nhiệt tâm với Đức Chúa Trời, nhưng nhiệt tâm đó dựa trên hiểu biết sai lầm.
- Rô-ma 10:3 - Họ không biết rằng đường lối Đức Chúa Trời khiến con người công chính với chính Ngài, lại cố gắng lập con đường riêng để đạt công chính với Đức Chúa Trời bởi cố gắng tuân giữ luật pháp.
- Lu-ca 18:11 - Thầy Pha-ri-si đứng cầu nguyện: ‘Cảm tạ Đức Chúa Trời, tôi không có tội như người ta. Tôi không gian lận, bất công, ngoại tình. Khác hẳn tên thu thuế kia!
- Lu-ca 18:12 - Mỗi tuần tôi kiêng ăn hai ngày và dâng lên Đức Chúa Trời một phần mười các thứ lợi tức.’
- Rô-ma 9:30 - Vậy, chúng ta sẽ nói thế nào? Ngay cả khi các Dân Ngoại không theo được tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, nhưng họ đạt được công chính của Đức Chúa Trời. Và bởi đức tin đó họ đạt được công chính.
- Rô-ma 9:31 - Còn người Ít-ra-ên cố gắng vâng giữ luật pháp để được nhìn nhận là người công chính, lại không đạt được.
- Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
- 2 Cô-rinh-tô 11:23 - Họ là đầy tớ của Chúa Cứu Thế? Tôi nói như người dại, chứ tôi phục vụ nhiều hơn, làm việc nặng nhọc hơn, lao tù nhiều hơn, đòn vọt vô số, nhiều phen gần bỏ mạng.
- 2 Cô-rinh-tô 11:24 - Năm lần bị người Do Thái đánh roi, mỗi lần ba mươi chín roi.
- 2 Cô-rinh-tô 11:25 - Ba lần tôi bị đánh bằng gậy. Một lần bị ném đá. Ba lần chìm tàu. Một ngày một đêm lênh đênh giữa biển.
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- 2 Cô-rinh-tô 11:27 - Tôi làm việc cực nhọc vất vả, nhiều đêm thao thức trằn trọc. Tôi phải chịu đói, chịu khát, và thường không có thức ăn. Tôi chịu rét mướt, không đủ quần áo giữ ấm.
- 2 Cô-rinh-tô 11:28 - Ngoài ra, tôi còn gánh vác trách nhiệm coi sóc tất cả Hội Thánh, hằng ngày nỗi lo âu đè nặng tâm hồn.
- Lu-ca 12:55 - Khi gió nam thổi, anh chị em đoán trời oi bức, quả đúng như thế.
- Lu-ca 14:10 - Vậy các ông nên chọn chỗ thấp nhất, chủ nhà trông thấy sẽ mời lên chỗ tốt hơn. Các ông sẽ được vinh dự trước mặt quan khách.
- Lu-ca 14:11 - Vì ai tự đề cao sẽ bị hạ xuống, còn ai hạ mình sẽ được nâng cao.”
- Rô-ma 11:5 - Ngày nay cũng thế, vẫn có một số ít người Do Thái được Đức Chúa Trời lựa chọn, do ơn phước của Ngài.
- Rô-ma 11:6 - Đã gọi là ơn phước, tất nhiên không do việc làm hay công đức của họ, vì nếu thế, đâu còn là ơn phước nữa.