Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
11:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta.’”
  • 新标点和合本 - 凡不因我跌倒的就有福了!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 当代译本 - 凡对我笃信不疑的人有福了!”
  • 圣经新译本 - 那不被我绊倒的,就有福了。”
  • 中文标准译本 - 凡不因我被绊倒 的人,就蒙福了。”
  • 现代标点和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!”
  • 和合本(拼音版) - 凡不因我跌倒的就有福了。”
  • New International Version - Blessed is anyone who does not stumble on account of me.”
  • New International Reader's Version - Blessed is anyone who does not give up their faith because of me.”
  • English Standard Version - And blessed is the one who is not offended by me.”
  • New Living Translation - And he added, “God blesses those who do not fall away because of me. ”
  • Christian Standard Bible - and blessed is the one who isn’t offended by me.”
  • New American Standard Bible - And blessed is any person who does not take offense at Me.”
  • New King James Version - And blessed is he who is not offended because of Me.”
  • Amplified Bible - And blessed [joyful, favored by God] is he who does not take offense at Me [accepting Me as the Messiah and trusting confidently in My message of salvation].”
  • American Standard Version - And blessed is he, whosoever shall find no occasion of stumbling in me.
  • King James Version - And blessed is he, whosoever shall not be offended in me.
  • New English Translation - Blessed is anyone who takes no offense at me.”
  • World English Bible - Blessed is he who finds no occasion for stumbling in me.”
  • 新標點和合本 - 凡不因我跌倒的就有福了!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 當代譯本 - 凡對我篤信不疑的人有福了!」
  • 聖經新譯本 - 那不被我絆倒的,就有福了。”
  • 呂振中譯本 - 凡不因我而絆跌的,就有福了。』
  • 中文標準譯本 - 凡不因我被絆倒 的人,就蒙福了。」
  • 現代標點和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!」
  • 文理和合譯本 - 凡不我棄者、福矣、
  • 文理委辦譯本 - 凡不我厭而棄者、福矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡不厭棄我者 原文作凡不為我躓蹶者 福矣、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡對予廓然不疑者、福哉斯人!』
  • Nueva Versión Internacional - Dichoso el que no tropieza por causa mía.
  • 현대인의 성경 - 그리고 나를 의심하지 않는 사람이 행복하다고 일러 주어라.”
  • Новый Русский Перевод - Блажен тот, кто не усомнится во Мне. ( Лк. 7:24-35 ; Лк. 16:16 )
  • Восточный перевод - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • La Bible du Semeur 2015 - Heureux celui qui ne perdra pas la foi à cause de moi !
  • リビングバイブル - それから、こう伝えるのです。『わたしを疑わない人は幸いです。』」
  • Nestle Aland 28 - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • Nova Versão Internacional - e feliz é aquele que não se escandaliza por minha causa”.
  • Hoffnung für alle - Und sagt ihm: Glücklich schätzen kann sich jeder, der nicht an mir Anstoß nimmt.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนที่ไม่สูญเสียความเชื่อไปเพราะเราก็เป็นสุข”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ใด​ที่​ยังคง​ความ​เชื่อ​ใน​เรา ผู้​นั้น​ย่อม​เป็นสุข”
交叉引用
  • Ma-thi-ơ 13:55 - Họ bảo nhau: “Ông ấy con nhà thợ mộc, chúng ta đều biết cả! Mẹ là bà Ma-ri; các em trai là Gia-cơ, Giô-sép, Si-môn, và Giu-đe.
  • Ma-thi-ơ 13:56 - Các em gái cũng đều sinh trưởng tại đây. Sao ông ấy tài giỏi thế?”
  • Ma-thi-ơ 13:57 - Vì đó họ khước từ Ngài. Nhưng Chúa Giê-xu phán với họ: “Các tiên tri chẳng bao giờ được gia đình tôn kính, hay quê hương ca ngợi.”
  • Giăng 6:60 - Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời dạy này khó quá. Ai có thể chấp nhận được?”
  • Giăng 6:61 - Nghe các môn đệ than phiền, Chúa Giê-xu liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời Ta dạy sao?
  • Lu-ca 11:27 - Khi Chúa đang giảng dạy, một phụ nữ trong đám đông nói lớn: “Phước cho mẹ của Thầy—người đã sinh thành và dưỡng dục Thầy!”
  • Lu-ca 11:28 - Chúa Giê-xu đáp: “Ai nghe và làm theo lời Đức Chúa Trời còn được phước hơn nữa.”
  • Ma-thi-ơ 15:12 - Các môn đệ thưa: “Lời Thầy vừa nói làm mất lòng phái Pha-ri-si.”
  • Ma-thi-ơ 15:13 - Chúa Giê-xu đáp: “Cây nào Cha Ta không trồng sẽ bị nhổ đi.
  • Ma-thi-ơ 15:14 - Đừng tiếc làm gì! Họ đã mù quáng, lại ra lãnh đạo đám người mù, nên chỉ đưa nhau xuống hố thẳm.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
  • Ma-thi-ơ 5:5 - Phước cho người khiêm nhu, vì sẽ được đất đai.
  • Ma-thi-ơ 5:6 - Phước cho người khao khát điều công chính vì sẽ được thỏa mãn.
  • Ma-thi-ơ 5:7 - Phước cho người có lòng thương người, vì sẽ được Chúa thương xót.
  • Ma-thi-ơ 5:8 - Phước cho lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:9 - Phước cho người hòa giải, vì sẽ được gọi là con của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:10 - Phước cho ai chịu bức hại khi làm điều công chính, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
  • Ma-thi-ơ 5:12 - Các con nên hân hoan, mừng rỡ vì sẽ được giải thưởng lớn dành sẵn trên trời. Ngày xưa, các nhà tiên tri cũng từng bị bức hại như thế.”
  • Giăng 7:41 - Người khác nói: “Đây chính là Đấng Mết-si-a.” Nhưng một số khác thắc mắc: “Đấng Mết-si-a sao quê quán ở Ga-li-lê?
  • Giăng 7:42 - Thánh Kinh chẳng dạy rõ Đấng Mết-si-a thuộc dòng dõi Đa-vít, quê ở Bết-lê-hem, là làng mà Vua Đa-vít đã sinh ra sao?”
  • Thi Thiên 32:1 - Phước cho người có tội được tha thứ, vi phạm được khỏa lấp.
  • Thi Thiên 32:2 - Phước cho người không bị Chúa kể tội, hồn sạch trong, không chút gian trá.
  • Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.
  • Ga-la-ti 5:11 - Thưa anh chị em, nếu tôi còn rao giảng việc cắt bì thì tại sao tôi vẫn còn bị bức hại? Nếu tôi không rao giảng về thập tự của Chúa Cứu Thế, thì không còn ai bị xúc phạm nữa.
  • Thi Thiên 1:1 - Phước cho những người không theo mưu ác của kẻ dữ, không đứng trong đường của tội nhân, không ngồi với phường phỉ báng.
  • Thi Thiên 1:2 - Nhưng ưa thích luật pháp của Chúa Hằng Hữu, ngày và đêm suy nghiệm luật pháp Ngài.
  • Ma-thi-ơ 18:7 - Khốn cho thế giới đầy dẫy cạm bẫy tội lỗi! Cạm bẫy tất nhiên phải có, nhưng khốn cho ai gài bẫy để người khác phạm tội!
  • Thi Thiên 119:1 - Hạnh phước thay con người toàn hảo thực hành thánh luật Chúa công minh.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • Ma-thi-ơ 24:10 - Nhiều người sẽ bỏ đạo, phản bội nhau và ghen ghét nhau.
  • Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
  • Y-sai 8:14 - Ngài sẽ là nơi an toàn cho con. Nhưng đối với Ít-ra-ên và Giu-đa, Ngài sẽ là tảng đá gây vấp chân và hòn đá gây té ngã. Còn đối với dân chúng Giê-ru-sa-lem, Ngài sẽ là cạm bẫy và lưới bắt.
  • Y-sai 8:15 - Nhiều người sẽ bị vấp chân và té ngã, không bao giờ đứng dậy được. Họ sẽ bị bắt và bị tiêu diệt.”
  • Ma-thi-ơ 26:31 - Chúa Giê-xu phán với họ: “Đêm nay, các con đều lìa bỏ Ta. Vì Thánh Kinh đã viết: ‘Ta sẽ đánh người chăn, và bầy chiên tan tác.’
  • Lu-ca 4:23 - Chúa đáp: “Hẳn các ông muốn áp dụng tục ngữ này cho tôi: ‘Y sĩ, hãy chữa lành cho mình đi!’ Ý các ông là ‘Hãy làm phép lạ tại quê nhà như đã thực hiện tại Ca-bê-na-um.’
  • Lu-ca 4:24 - Nhưng tôi cho các ông biết, chẳng có tiên tri nào được quê hương mình hoan nghênh cả.
  • Lu-ca 4:25 - Thật thế, ngày xưa khi người Ít-ra-ên bị hạn hán ba năm rưỡi và nạn đói lớn, dù trong nước có rất nhiều quả phụ,
  • Lu-ca 4:26 - nhưng Tiên tri Ê-li được Đức Chúa Trời sai đến nhà một quả phụ nước ngoài tại Sa-rép-ta, xứ Si-đôn.
  • Lu-ca 4:27 - Cũng vậy, vào đời Tiên tri Ê-li-sê, nhiều người Ít-ra-ên mắc bệnh phong hủi, nhưng chỉ có Na-a-man, người Sy-ri được chữa lành.”
  • Lu-ca 4:28 - Nghe Chúa dạy, mọi người trong hội đường đều giận dữ,
  • Lu-ca 4:29 - xông lại kéo Ngài ra ngoài thành, đẩy Ngài lên sườn núi, định xô Ngài xuống vực thẳm.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cũng nhắn cho Giăng lời này: ‘Phước cho người nào không nghi ngờ Ta.’”
  • 新标点和合本 - 凡不因我跌倒的就有福了!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 凡不因我跌倒的有福了!”
  • 当代译本 - 凡对我笃信不疑的人有福了!”
  • 圣经新译本 - 那不被我绊倒的,就有福了。”
  • 中文标准译本 - 凡不因我被绊倒 的人,就蒙福了。”
  • 现代标点和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!”
  • 和合本(拼音版) - 凡不因我跌倒的就有福了。”
  • New International Version - Blessed is anyone who does not stumble on account of me.”
  • New International Reader's Version - Blessed is anyone who does not give up their faith because of me.”
  • English Standard Version - And blessed is the one who is not offended by me.”
  • New Living Translation - And he added, “God blesses those who do not fall away because of me. ”
  • Christian Standard Bible - and blessed is the one who isn’t offended by me.”
  • New American Standard Bible - And blessed is any person who does not take offense at Me.”
  • New King James Version - And blessed is he who is not offended because of Me.”
  • Amplified Bible - And blessed [joyful, favored by God] is he who does not take offense at Me [accepting Me as the Messiah and trusting confidently in My message of salvation].”
  • American Standard Version - And blessed is he, whosoever shall find no occasion of stumbling in me.
  • King James Version - And blessed is he, whosoever shall not be offended in me.
  • New English Translation - Blessed is anyone who takes no offense at me.”
  • World English Bible - Blessed is he who finds no occasion for stumbling in me.”
  • 新標點和合本 - 凡不因我跌倒的就有福了!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 凡不因我跌倒的有福了!」
  • 當代譯本 - 凡對我篤信不疑的人有福了!」
  • 聖經新譯本 - 那不被我絆倒的,就有福了。”
  • 呂振中譯本 - 凡不因我而絆跌的,就有福了。』
  • 中文標準譯本 - 凡不因我被絆倒 的人,就蒙福了。」
  • 現代標點和合本 - 凡不因我跌倒的,就有福了!」
  • 文理和合譯本 - 凡不我棄者、福矣、
  • 文理委辦譯本 - 凡不我厭而棄者、福矣、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡不厭棄我者 原文作凡不為我躓蹶者 福矣、○
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 凡對予廓然不疑者、福哉斯人!』
  • Nueva Versión Internacional - Dichoso el que no tropieza por causa mía.
  • 현대인의 성경 - 그리고 나를 의심하지 않는 사람이 행복하다고 일러 주어라.”
  • Новый Русский Перевод - Блажен тот, кто не усомнится во Мне. ( Лк. 7:24-35 ; Лк. 16:16 )
  • Восточный перевод - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Благословен тот, кто не усомнится во Мне.
  • La Bible du Semeur 2015 - Heureux celui qui ne perdra pas la foi à cause de moi !
  • リビングバイブル - それから、こう伝えるのです。『わたしを疑わない人は幸いです。』」
  • Nestle Aland 28 - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ μακάριός ἐστιν ὃς ἐὰν μὴ σκανδαλισθῇ ἐν ἐμοί.
  • Nova Versão Internacional - e feliz é aquele que não se escandaliza por minha causa”.
  • Hoffnung für alle - Und sagt ihm: Glücklich schätzen kann sich jeder, der nicht an mir Anstoß nimmt.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนที่ไม่สูญเสียความเชื่อไปเพราะเราก็เป็นสุข”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้​ใด​ที่​ยังคง​ความ​เชื่อ​ใน​เรา ผู้​นั้น​ย่อม​เป็นสุข”
  • Ma-thi-ơ 13:55 - Họ bảo nhau: “Ông ấy con nhà thợ mộc, chúng ta đều biết cả! Mẹ là bà Ma-ri; các em trai là Gia-cơ, Giô-sép, Si-môn, và Giu-đe.
  • Ma-thi-ơ 13:56 - Các em gái cũng đều sinh trưởng tại đây. Sao ông ấy tài giỏi thế?”
  • Ma-thi-ơ 13:57 - Vì đó họ khước từ Ngài. Nhưng Chúa Giê-xu phán với họ: “Các tiên tri chẳng bao giờ được gia đình tôn kính, hay quê hương ca ngợi.”
  • Giăng 6:60 - Nhiều môn đệ phàn nàn: “Lời dạy này khó quá. Ai có thể chấp nhận được?”
  • Giăng 6:61 - Nghe các môn đệ than phiền, Chúa Giê-xu liền hỏi: “Các con bất mãn vì những lời Ta dạy sao?
  • Lu-ca 11:27 - Khi Chúa đang giảng dạy, một phụ nữ trong đám đông nói lớn: “Phước cho mẹ của Thầy—người đã sinh thành và dưỡng dục Thầy!”
  • Lu-ca 11:28 - Chúa Giê-xu đáp: “Ai nghe và làm theo lời Đức Chúa Trời còn được phước hơn nữa.”
  • Ma-thi-ơ 15:12 - Các môn đệ thưa: “Lời Thầy vừa nói làm mất lòng phái Pha-ri-si.”
  • Ma-thi-ơ 15:13 - Chúa Giê-xu đáp: “Cây nào Cha Ta không trồng sẽ bị nhổ đi.
  • Ma-thi-ơ 15:14 - Đừng tiếc làm gì! Họ đã mù quáng, lại ra lãnh đạo đám người mù, nên chỉ đưa nhau xuống hố thẳm.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:8 - Và: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến lắm người bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Đức Chúa Trời. Đó là hậu quả tất nhiên.
  • Rô-ma 9:32 - Tại sao? Vì họ cậy công đức theo luật pháp, chứ không nhờ đức tin nên họ vấp phải hòn đá chướng ngại.
  • Rô-ma 9:33 - Đức Chúa Trời đã cảnh cáo họ trong Thánh Kinh: “Này, Ta đặt tại Si-ôn một hòn đá chướng ngại, một tảng đá khiến nhiều người vấp ngã. Nhưng ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”
  • Ma-thi-ơ 5:3 - “Phước cho ai biết tâm linh mình nghèo khó, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:4 - Phước cho người than khóc, vì sẽ được an ủi.
  • Ma-thi-ơ 5:5 - Phước cho người khiêm nhu, vì sẽ được đất đai.
  • Ma-thi-ơ 5:6 - Phước cho người khao khát điều công chính vì sẽ được thỏa mãn.
  • Ma-thi-ơ 5:7 - Phước cho người có lòng thương người, vì sẽ được Chúa thương xót.
  • Ma-thi-ơ 5:8 - Phước cho lòng trong sạch, vì sẽ thấy Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:9 - Phước cho người hòa giải, vì sẽ được gọi là con của Đức Chúa Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:10 - Phước cho ai chịu bức hại khi làm điều công chính, vì sẽ hưởng Nước Trời.
  • Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
  • Ma-thi-ơ 5:12 - Các con nên hân hoan, mừng rỡ vì sẽ được giải thưởng lớn dành sẵn trên trời. Ngày xưa, các nhà tiên tri cũng từng bị bức hại như thế.”
  • Giăng 7:41 - Người khác nói: “Đây chính là Đấng Mết-si-a.” Nhưng một số khác thắc mắc: “Đấng Mết-si-a sao quê quán ở Ga-li-lê?
  • Giăng 7:42 - Thánh Kinh chẳng dạy rõ Đấng Mết-si-a thuộc dòng dõi Đa-vít, quê ở Bết-lê-hem, là làng mà Vua Đa-vít đã sinh ra sao?”
  • Thi Thiên 32:1 - Phước cho người có tội được tha thứ, vi phạm được khỏa lấp.
  • Thi Thiên 32:2 - Phước cho người không bị Chúa kể tội, hồn sạch trong, không chút gian trá.
  • Lu-ca 2:34 - Sau khi cầu phước lành cho hai người, Si-mê-ôn nói riêng với Ma-ri: “Con Trẻ này sẽ làm cho nhiều người Ít-ra-ên vấp ngã trong khi nhiều người được giải cứu. Con Trẻ sẽ bị người ta chống đối.
  • Ga-la-ti 5:11 - Thưa anh chị em, nếu tôi còn rao giảng việc cắt bì thì tại sao tôi vẫn còn bị bức hại? Nếu tôi không rao giảng về thập tự của Chúa Cứu Thế, thì không còn ai bị xúc phạm nữa.
  • Thi Thiên 1:1 - Phước cho những người không theo mưu ác của kẻ dữ, không đứng trong đường của tội nhân, không ngồi với phường phỉ báng.
  • Thi Thiên 1:2 - Nhưng ưa thích luật pháp của Chúa Hằng Hữu, ngày và đêm suy nghiệm luật pháp Ngài.
  • Ma-thi-ơ 18:7 - Khốn cho thế giới đầy dẫy cạm bẫy tội lỗi! Cạm bẫy tất nhiên phải có, nhưng khốn cho ai gài bẫy để người khác phạm tội!
  • Thi Thiên 119:1 - Hạnh phước thay con người toàn hảo thực hành thánh luật Chúa công minh.
  • 1 Cô-rinh-tô 1:22 - Trong khi người Do Thái đòi hỏi phép lạ và người Hy Lạp tìm triết lý,
  • 1 Cô-rinh-tô 1:23 - chúng ta luôn luôn truyền giảng Chúa Cứu Thế chịu đóng đinh trên cậy thập tự. Điều này người Do Thái cho là sỉ nhục trong khi các dân tộc khác coi như khờ dại.
  • Ma-thi-ơ 24:10 - Nhiều người sẽ bỏ đạo, phản bội nhau và ghen ghét nhau.
  • Giăng 6:66 - Từ đó, nhiều môn đệ bỏ cuộc, không theo Ngài nữa.
  • Y-sai 8:14 - Ngài sẽ là nơi an toàn cho con. Nhưng đối với Ít-ra-ên và Giu-đa, Ngài sẽ là tảng đá gây vấp chân và hòn đá gây té ngã. Còn đối với dân chúng Giê-ru-sa-lem, Ngài sẽ là cạm bẫy và lưới bắt.
  • Y-sai 8:15 - Nhiều người sẽ bị vấp chân và té ngã, không bao giờ đứng dậy được. Họ sẽ bị bắt và bị tiêu diệt.”
  • Ma-thi-ơ 26:31 - Chúa Giê-xu phán với họ: “Đêm nay, các con đều lìa bỏ Ta. Vì Thánh Kinh đã viết: ‘Ta sẽ đánh người chăn, và bầy chiên tan tác.’
  • Lu-ca 4:23 - Chúa đáp: “Hẳn các ông muốn áp dụng tục ngữ này cho tôi: ‘Y sĩ, hãy chữa lành cho mình đi!’ Ý các ông là ‘Hãy làm phép lạ tại quê nhà như đã thực hiện tại Ca-bê-na-um.’
  • Lu-ca 4:24 - Nhưng tôi cho các ông biết, chẳng có tiên tri nào được quê hương mình hoan nghênh cả.
  • Lu-ca 4:25 - Thật thế, ngày xưa khi người Ít-ra-ên bị hạn hán ba năm rưỡi và nạn đói lớn, dù trong nước có rất nhiều quả phụ,
  • Lu-ca 4:26 - nhưng Tiên tri Ê-li được Đức Chúa Trời sai đến nhà một quả phụ nước ngoài tại Sa-rép-ta, xứ Si-đôn.
  • Lu-ca 4:27 - Cũng vậy, vào đời Tiên tri Ê-li-sê, nhiều người Ít-ra-ên mắc bệnh phong hủi, nhưng chỉ có Na-a-man, người Sy-ri được chữa lành.”
  • Lu-ca 4:28 - Nghe Chúa dạy, mọi người trong hội đường đều giận dữ,
  • Lu-ca 4:29 - xông lại kéo Ngài ra ngoài thành, đẩy Ngài lên sườn núi, định xô Ngài xuống vực thẳm.
  • 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
圣经
资源
计划
奉献