Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
3:15 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ nay chúng tôi cho kẻ ngạo mạn là có phước; vì chẳng những kẻ làm ác được thịnh vượng, mà kẻ thách đố Đức Chúa Trời cũng không bị trừng phạt.’”
  • 新标点和合本 - 如今我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得建立;他们虽然试探 神,却得脱离灾难。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 现在,我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得以建立;他们虽然试探上帝,却得以逃脱。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 现在,我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得以建立;他们虽然试探 神,却得以逃脱。”
  • 当代译本 - 如今我们称狂傲的人有福。作恶的人凡事顺利,他们虽然试探上帝,却仍能逃过灾祸。’”
  • 圣经新译本 - 现在我们称骄傲的人为有福,作恶的人得建立;他们虽然试探 神,却得以逃脱。’”
  • 中文标准译本 - 所以我们就称傲慢的人有福;作恶的人不仅得以兴旺 ,他们试验神也得以逃脱。’”
  • 现代标点和合本 - 如今我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得建立,他们虽然试探神,却得脱离灾难。’”
  • 和合本(拼音版) - 如今我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得建立。他们虽然试探上帝,却得脱离灾难。’”
  • New International Version - But now we call the arrogant blessed. Certainly evildoers prosper, and even when they put God to the test, they get away with it.’ ”
  • New International Reader's Version - But now we call proud people blessed. Things go well with those who do what is evil. And God doesn’t even punish those who test him.’ ”
  • English Standard Version - And now we call the arrogant blessed. Evildoers not only prosper but they put God to the test and they escape.’”
  • New Living Translation - From now on we will call the arrogant blessed. For those who do evil get rich, and those who dare God to punish them suffer no harm.’”
  • Christian Standard Bible - So now we consider the arrogant to be fortunate. Not only do those who commit wickedness prosper, they even test God and escape.”
  • New American Standard Bible - So now we call the arrogant blessed; not only are the doers of wickedness built up, but they also put God to the test and escape punishment.’ ”
  • New King James Version - So now we call the proud blessed, For those who do wickedness are raised up; They even tempt God and go free.’ ”
  • Amplified Bible - So now we call the arrogant happy and blessed. Evildoers are exalted and prosper; and when they test God, they escape [unpunished].’ ”
  • American Standard Version - And now we call the proud happy; yea, they that work wickedness are built up; yea, they tempt God, and escape.
  • King James Version - And now we call the proud happy; yea, they that work wickedness are set up; yea, they that tempt God are even delivered.
  • New English Translation - So now we consider the arrogant to be happy; indeed, those who practice evil are successful. In fact, those who challenge God escape!’”
  • World English Bible - Now we call the proud happy; yes, those who work wickedness are built up; yes, they tempt God, and escape.’
  • 新標點和合本 - 如今我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得建立;他們雖然試探神,卻得脫離災難。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在,我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得以建立;他們雖然試探上帝,卻得以逃脫。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 現在,我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得以建立;他們雖然試探 神,卻得以逃脫。」
  • 當代譯本 - 如今我們稱狂傲的人有福。作惡的人凡事順利,他們雖然試探上帝,卻仍能逃過災禍。』」
  • 聖經新譯本 - 現在我們稱驕傲的人為有福,作惡的人得建立;他們雖然試探 神,卻得以逃脫。’”
  • 呂振中譯本 - 如今我們呢、竟稱傲慢人為有福了!而行惡的人居然得建立了!他們雖試探上帝,卻還得逃脫、 免受災難 呢!」』
  • 中文標準譯本 - 所以我們就稱傲慢的人有福;作惡的人不僅得以興旺 ,他們試驗神也得以逃脫。』」
  • 現代標點和合本 - 如今我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得建立,他們雖然試探神,卻得脫離災難。』」
  • 文理和合譯本 - 我儕則謂狂傲者有福、行惡者建立、試上帝而獲免、
  • 文理委辦譯本 - 我見驕者福祉駢臻、惡者昌盛無比、雖試上帝、亦得免於患難、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾又曰、 今我可稱驕傲者為福、作惡者昌盛、 昌盛或作得建 彼雖試天主、亦得免於患難、
  • Nueva Versión Internacional - si nos toca llamar dichosos a los soberbios, y los que hacen lo malo no solo prosperan, sino que incluso desafían a Dios y se salen con la suya?”»
  • 현대인의 성경 - 우리가 보기에는 교만한 자가 복이 있고 악을 행하는 자가 잘 되며 하나님을 시험해도 벌을 받지 않는다’ 하였다.”
  • Новый Русский Перевод - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Богу».
  • Восточный перевод - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Всевышнему».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Аллаху».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Всевышнему».
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, maintenant, nous estimons heureux les arrogants, car ceux qui font le mal prospèrent : tout en mettant Dieu au défi ils s’en sortent indemnes. »
  • Nova Versão Internacional - Por isso, agora consideramos felizes os arrogantes, pois tanto prosperam os que praticam o mal como escapam ilesos os que desafiam Deus!’ ”
  • Hoffnung für alle - Wie gut haben es dagegen die Menschen, die ohne Gott leben. Sie tun Böses und haben auch noch Erfolg damit. Ja, sie kommen ungestraft davon, obwohl sie Gott frech die Stirn bieten!‹«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่บัดนี้ดูเถิด เราเรียกคนหยิ่งผยองว่าผู้เป็นสุข คนทำชั่วก็ได้ดิบได้ดี แม้แต่คนที่ท้าทายพระเจ้าก็ยังลอยนวล’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​บัดนี้​พวก​เรา​เรียก​คน​ยโส​ว่า ผู้​ได้​รับ​พระ​พร และ​พวก​ที่​กระทำ​ความ​ชั่ว​ไม่​เพียง​แต่​จะ​รุ่งเรือง แต่​เขา​ท้าทาย​พระ​เจ้า​และ​ก็​ยัง​รอด​ตัว​ไป​ได้’”
交叉引用
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Giê-rê-mi 12:2 - Ngài trồng chúng nó, chúng đâm rễ và nẩy lộc. Miệng chúng luôn luôn nhắc đến Chúa, nhưng lòng chúng xa cách Ngài.
  • Ma-thi-ơ 4:6 - Nó xúi giục: “Để chứng tỏ Thầy là Con Đức Chúa Trời, Thầy cứ lao mình xuống đi! Vì Thánh Kinh chép: ‘Ngài sẽ sai thiên sứ bảo vệ Con. Và họ sẽ giữ Con trong tay mình cho chân Con không vấp ngã vào đá.’ ”
  • Ma-thi-ơ 4:7 - Chúa Giê-xu đáp: “Thánh Kinh cũng dạy: ‘Đừng thử Chúa là Đức Chúa Trời ngươi.’ ”
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
  • Thi Thiên 73:12 - Những người ác bình an vô sự— cứ hanh thông, của cải gia tăng.
  • Châm Ngôn 12:12 - Người gian muốn đoạt cả vật đã chia cho đồng bọn, còn người công chính chỉ muốn giúp đỡ lẫn nhau.
  • Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
  • Ê-xơ-tê 5:10 - Ông cố dằn lòng về nhà, mời các bạn và Xê-rết, vợ ông đến.
  • Truyền Đạo 9:1 - Tôi lại cẩn thận nghiền ngẫm điều này: Người công chính và khôn ngoan cùng những việc họ làm đều ở trong tay Đức Chúa Trời, không ai biết Đức Chúa Trời sẽ tỏ cho họ ân huệ thế nào.
  • Truyền Đạo 9:2 - Mọi người đều nhận chung một số phận, dù là người công chính hay gian ác, tốt hay xấu, tinh sạch hay ô uế, có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng. Người nhân đức nhận cùng sự đối đãi như người tội lỗi, và người thề nguyện cùng Đức Chúa Trời cũng được đối xử như người không dám thề nguyện.
  • Ma-la-chi 2:17 - Những lời nói của các ngươi đã làm nhàm tai Chúa Hằng Hữu. Nhưng các ngươi hỏi: “Chúng tôi làm chán tai Chúa thế nào được?” Vì các ngươi nói: “Ai làm điều dữ thì vừa ý Chúa; Ngài thích họ,” hoặc hỏi: “Đức Chúa Trời công bằng ở đâu?”
  • Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
  • Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Ha-ba-cúc 1:13 - Mắt Chúa quá tinh sạch không thể nhìn chuyện gian ác Sao Chúa để cho bọn lừa gạt, thất tín tung hoành? Sao Ngài im lặng khi người dữ nuốt người hiền lương hơn nó?
  • Ha-ba-cúc 1:14 - Có phải Chúa coi con người như cá biển hay giun dế, không cần ai hướng dẫn?
  • Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
  • Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
  • Ha-ba-cúc 1:17 - Chẳng lẽ Ngài để chúng cứ tung lưới mãi mãi? Chúng sẽ tiếp tục tàn sát không thương xót sao?
  • Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
  • Thi Thiên 49:18 - Dù khi còn sống tự coi mình là hạnh phúc, vì hưng thịnh, nên được đời ca tụng.
  • Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 12:6 - Còn kẻ trộm cướp được hưng thịnh, và người chọc giận Đức Chúa Trời sống an vui— lại được Đức Chúa Trời gìn giữ trong tay Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:9 - Đừng thử thách Chúa Cứu Thế như một số người xưa để rồi bị rắn cắn chết.
  • Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:9 - Phi-e-rơ nói: “Tại sao anh chị đồng lòng thách thức Thánh Linh của Chúa? Này, những người chôn chồng chị đã về đến ngoài cửa, họ cũng sẽ đem chị đi luôn!”
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
  • Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
  • Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
  • Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
  • Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
  • Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
  • Gióp 22:23 - Nếu anh trở về với Đấng Toàn Năng, anh sẽ được phục hồi— vậy, hãy làm sạch đời sống mình,
  • Gióp 21:30 - Kẻ ác thường được tai qua nạn khỏi và nó vẫn an nhiên thoát khỏi diệt vong.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:21 - Đến ngày đã định, Hê-rốt mặc vương bào, ngồi trên ngai nói với dân chúng.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Đa-ni-ên 6:16 - Vua buộc lòng ra lệnh bắt Đa-ni-ên và ném vào hang sư tử. Vua cố trấn an Đa-ni-ên: “Đức Chúa Trời mà ngươi luôn luôn phục vụ sẽ cứu ngươi.”
  • Dân Số Ký 14:22 - Trong tất cả những người thấy vinh quang Ta, sẽ không cho một ai được thấy đất đai Ta đã hứa cho tổ tiên họ. Họ đã thấy các phép lạ Ta làm tại Ai Cập cũng như
  • Dân Số Ký 14:23 - trong hoang mạc, nhưng đã mười lần không tin Ta, không vâng lời Ta.
  • Ma-la-chi 4:1 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Kìa! Ngày phán xét sắp đến, với lửa cháy rực như lò. Kẻ kiêu căng gian ác sẽ bị đốt như rạ, thiêu luôn cả rễ, không chừa lại gì cả.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Từ nay chúng tôi cho kẻ ngạo mạn là có phước; vì chẳng những kẻ làm ác được thịnh vượng, mà kẻ thách đố Đức Chúa Trời cũng không bị trừng phạt.’”
  • 新标点和合本 - 如今我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得建立;他们虽然试探 神,却得脱离灾难。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 现在,我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得以建立;他们虽然试探上帝,却得以逃脱。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 现在,我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得以建立;他们虽然试探 神,却得以逃脱。”
  • 当代译本 - 如今我们称狂傲的人有福。作恶的人凡事顺利,他们虽然试探上帝,却仍能逃过灾祸。’”
  • 圣经新译本 - 现在我们称骄傲的人为有福,作恶的人得建立;他们虽然试探 神,却得以逃脱。’”
  • 中文标准译本 - 所以我们就称傲慢的人有福;作恶的人不仅得以兴旺 ,他们试验神也得以逃脱。’”
  • 现代标点和合本 - 如今我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得建立,他们虽然试探神,却得脱离灾难。’”
  • 和合本(拼音版) - 如今我们称狂傲的人为有福,并且行恶的人得建立。他们虽然试探上帝,却得脱离灾难。’”
  • New International Version - But now we call the arrogant blessed. Certainly evildoers prosper, and even when they put God to the test, they get away with it.’ ”
  • New International Reader's Version - But now we call proud people blessed. Things go well with those who do what is evil. And God doesn’t even punish those who test him.’ ”
  • English Standard Version - And now we call the arrogant blessed. Evildoers not only prosper but they put God to the test and they escape.’”
  • New Living Translation - From now on we will call the arrogant blessed. For those who do evil get rich, and those who dare God to punish them suffer no harm.’”
  • Christian Standard Bible - So now we consider the arrogant to be fortunate. Not only do those who commit wickedness prosper, they even test God and escape.”
  • New American Standard Bible - So now we call the arrogant blessed; not only are the doers of wickedness built up, but they also put God to the test and escape punishment.’ ”
  • New King James Version - So now we call the proud blessed, For those who do wickedness are raised up; They even tempt God and go free.’ ”
  • Amplified Bible - So now we call the arrogant happy and blessed. Evildoers are exalted and prosper; and when they test God, they escape [unpunished].’ ”
  • American Standard Version - And now we call the proud happy; yea, they that work wickedness are built up; yea, they tempt God, and escape.
  • King James Version - And now we call the proud happy; yea, they that work wickedness are set up; yea, they that tempt God are even delivered.
  • New English Translation - So now we consider the arrogant to be happy; indeed, those who practice evil are successful. In fact, those who challenge God escape!’”
  • World English Bible - Now we call the proud happy; yes, those who work wickedness are built up; yes, they tempt God, and escape.’
  • 新標點和合本 - 如今我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得建立;他們雖然試探神,卻得脫離災難。』」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在,我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得以建立;他們雖然試探上帝,卻得以逃脫。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 現在,我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得以建立;他們雖然試探 神,卻得以逃脫。」
  • 當代譯本 - 如今我們稱狂傲的人有福。作惡的人凡事順利,他們雖然試探上帝,卻仍能逃過災禍。』」
  • 聖經新譯本 - 現在我們稱驕傲的人為有福,作惡的人得建立;他們雖然試探 神,卻得以逃脫。’”
  • 呂振中譯本 - 如今我們呢、竟稱傲慢人為有福了!而行惡的人居然得建立了!他們雖試探上帝,卻還得逃脫、 免受災難 呢!」』
  • 中文標準譯本 - 所以我們就稱傲慢的人有福;作惡的人不僅得以興旺 ,他們試驗神也得以逃脫。』」
  • 現代標點和合本 - 如今我們稱狂傲的人為有福,並且行惡的人得建立,他們雖然試探神,卻得脫離災難。』」
  • 文理和合譯本 - 我儕則謂狂傲者有福、行惡者建立、試上帝而獲免、
  • 文理委辦譯本 - 我見驕者福祉駢臻、惡者昌盛無比、雖試上帝、亦得免於患難、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾又曰、 今我可稱驕傲者為福、作惡者昌盛、 昌盛或作得建 彼雖試天主、亦得免於患難、
  • Nueva Versión Internacional - si nos toca llamar dichosos a los soberbios, y los que hacen lo malo no solo prosperan, sino que incluso desafían a Dios y se salen con la suya?”»
  • 현대인의 성경 - 우리가 보기에는 교만한 자가 복이 있고 악을 행하는 자가 잘 되며 하나님을 시험해도 벌을 받지 않는다’ 하였다.”
  • Новый Русский Перевод - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Богу».
  • Восточный перевод - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Всевышнему».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Аллаху».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь мы считаем счастливыми гордецов. Злодеи не только преуспевают, но и остаются невредимыми, даже когда бросают вызов Всевышнему».
  • La Bible du Semeur 2015 - C’est pourquoi, maintenant, nous estimons heureux les arrogants, car ceux qui font le mal prospèrent : tout en mettant Dieu au défi ils s’en sortent indemnes. »
  • Nova Versão Internacional - Por isso, agora consideramos felizes os arrogantes, pois tanto prosperam os que praticam o mal como escapam ilesos os que desafiam Deus!’ ”
  • Hoffnung für alle - Wie gut haben es dagegen die Menschen, die ohne Gott leben. Sie tun Böses und haben auch noch Erfolg damit. Ja, sie kommen ungestraft davon, obwohl sie Gott frech die Stirn bieten!‹«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่บัดนี้ดูเถิด เราเรียกคนหยิ่งผยองว่าผู้เป็นสุข คนทำชั่วก็ได้ดิบได้ดี แม้แต่คนที่ท้าทายพระเจ้าก็ยังลอยนวล’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​บัดนี้​พวก​เรา​เรียก​คน​ยโส​ว่า ผู้​ได้​รับ​พระ​พร และ​พวก​ที่​กระทำ​ความ​ชั่ว​ไม่​เพียง​แต่​จะ​รุ่งเรือง แต่​เขา​ท้าทาย​พระ​เจ้า​และ​ก็​ยัง​รอด​ตัว​ไป​ได้’”
  • Giê-rê-mi 12:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài luôn xét xử công minh mỗi khi con đến hầu tòa của Chúa. Tuy nhiên, con xin trình bày một lời khiếu nại: Tại sao người gian ác hưng thịnh? Tại sao bọn phản trắc reo mừng sung sướng?
  • Giê-rê-mi 12:2 - Ngài trồng chúng nó, chúng đâm rễ và nẩy lộc. Miệng chúng luôn luôn nhắc đến Chúa, nhưng lòng chúng xa cách Ngài.
  • Ma-thi-ơ 4:6 - Nó xúi giục: “Để chứng tỏ Thầy là Con Đức Chúa Trời, Thầy cứ lao mình xuống đi! Vì Thánh Kinh chép: ‘Ngài sẽ sai thiên sứ bảo vệ Con. Và họ sẽ giữ Con trong tay mình cho chân Con không vấp ngã vào đá.’ ”
  • Ma-thi-ơ 4:7 - Chúa Giê-xu đáp: “Thánh Kinh cũng dạy: ‘Đừng thử Chúa là Đức Chúa Trời ngươi.’ ”
  • Đa-ni-ên 4:30 - vua kiêu hãnh tuyên bố: Đây, Ba-by-lôn vĩ đại! Với sức mạnh và quyền lực ta, ta đã xây dựng nó thành thủ đô đế quốc, để biểu dương vinh quang của uy nghi ta.
  • Giê-rê-mi 7:10 - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
  • Thi Thiên 73:12 - Những người ác bình an vô sự— cứ hanh thông, của cải gia tăng.
  • Châm Ngôn 12:12 - Người gian muốn đoạt cả vật đã chia cho đồng bọn, còn người công chính chỉ muốn giúp đỡ lẫn nhau.
  • Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
  • Ê-xơ-tê 5:10 - Ông cố dằn lòng về nhà, mời các bạn và Xê-rết, vợ ông đến.
  • Truyền Đạo 9:1 - Tôi lại cẩn thận nghiền ngẫm điều này: Người công chính và khôn ngoan cùng những việc họ làm đều ở trong tay Đức Chúa Trời, không ai biết Đức Chúa Trời sẽ tỏ cho họ ân huệ thế nào.
  • Truyền Đạo 9:2 - Mọi người đều nhận chung một số phận, dù là người công chính hay gian ác, tốt hay xấu, tinh sạch hay ô uế, có tín ngưỡng hay không tín ngưỡng. Người nhân đức nhận cùng sự đối đãi như người tội lỗi, và người thề nguyện cùng Đức Chúa Trời cũng được đối xử như người không dám thề nguyện.
  • Ma-la-chi 2:17 - Những lời nói của các ngươi đã làm nhàm tai Chúa Hằng Hữu. Nhưng các ngươi hỏi: “Chúng tôi làm chán tai Chúa thế nào được?” Vì các ngươi nói: “Ai làm điều dữ thì vừa ý Chúa; Ngài thích họ,” hoặc hỏi: “Đức Chúa Trời công bằng ở đâu?”
  • Thi Thiên 106:14 - Tại hoang mạc dân Chúa để dục vọng mình nổi dậy không kiềm chế, thách thức Ngài giữa chốn đồng hoang.
  • Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Ha-ba-cúc 1:13 - Mắt Chúa quá tinh sạch không thể nhìn chuyện gian ác Sao Chúa để cho bọn lừa gạt, thất tín tung hoành? Sao Ngài im lặng khi người dữ nuốt người hiền lương hơn nó?
  • Ha-ba-cúc 1:14 - Có phải Chúa coi con người như cá biển hay giun dế, không cần ai hướng dẫn?
  • Ha-ba-cúc 1:15 - Chúng thả câu tung lưới bắt cá, dồn hết vào trong chài mình, vì thế chúng vui vẻ ăn mừng.
  • Ha-ba-cúc 1:16 - Chúng dâng tế lễ cho lưới, đốt trầm hương cho chài. Vì nghĩ rằng nhờ chài lưới mà giàu có và sống xa hoa.
  • Ha-ba-cúc 1:17 - Chẳng lẽ Ngài để chúng cứ tung lưới mãi mãi? Chúng sẽ tiếp tục tàn sát không thương xót sao?
  • Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
  • Thi Thiên 49:18 - Dù khi còn sống tự coi mình là hạnh phúc, vì hưng thịnh, nên được đời ca tụng.
  • Thi Thiên 10:3 - Bọn người ác khoe khoang về dục vọng; theo kẻ tham lam, nguyền rủa, khinh Chúa Hằng Hữu.
  • Gióp 12:6 - Còn kẻ trộm cướp được hưng thịnh, và người chọc giận Đức Chúa Trời sống an vui— lại được Đức Chúa Trời gìn giữ trong tay Ngài.
  • 1 Cô-rinh-tô 10:9 - Đừng thử thách Chúa Cứu Thế như một số người xưa để rồi bị rắn cắn chết.
  • Đa-ni-ên 4:37 - Bây giờ, ta, Nê-bu-cát-nết-sa xin ca ngợi, tán dương, và tôn vinh Vua Trời! Công việc Ngài đều chân thật, đường lối Ngài đều công chính, người nào kiêu căng sẽ bị Ngài hạ xuống.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:9 - Phi-e-rơ nói: “Tại sao anh chị đồng lòng thách thức Thánh Linh của Chúa? Này, những người chôn chồng chị đã về đến ngoài cửa, họ cũng sẽ đem chị đi luôn!”
  • Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
  • Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
  • Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Đa-ni-ên 5:24 - Ngay lúc ấy, Đức Chúa Trời đã cho một bàn tay xuất hiện để viết hàng chữ này:
  • Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
  • Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
  • Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
  • Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
  • Hê-bơ-rơ 3:9 - Nơi ấy, tổ phụ các con thử nghiệm, thách thức Ta, mặc dù họ đã thấy công việc Ta suốt bốn mươi năm.
  • Gióp 22:23 - Nếu anh trở về với Đấng Toàn Năng, anh sẽ được phục hồi— vậy, hãy làm sạch đời sống mình,
  • Gióp 21:30 - Kẻ ác thường được tai qua nạn khỏi và nó vẫn an nhiên thoát khỏi diệt vong.
  • Gióp 21:7 - Tại sao bọn gian ác sống lâu, càng về già càng quyền thế?
  • Gióp 21:8 - Chính mắt chúng được chứng kiến rõ ràng, con cháu đông đúc và cường thịnh.
  • Gióp 21:9 - Nhà cửa chúng an ninh, không có gì phải sợ, và Đức Chúa Trời cũng không trừng phạt chúng.
  • Gióp 21:10 - Bò đực chúng tăng gia, không mất mát. Bò cái cũng sinh sôi, không sẩy.
  • Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
  • Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
  • Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
  • Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
  • Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 12:21 - Đến ngày đã định, Hê-rốt mặc vương bào, ngồi trên ngai nói với dân chúng.
  • 1 Phi-e-rơ 5:5 - Cũng vậy, các thanh niên hãy vâng phục thẩm quyền của các trưởng lão. Tất cả các bạn hãy phục vụ nhau với tinh thần khiêm nhường, vì: “Đức Chúa Trời ban phước lành cho người khiêm nhường nhưng chống nghịch người kiêu căng.”
  • Đa-ni-ên 6:16 - Vua buộc lòng ra lệnh bắt Đa-ni-ên và ném vào hang sư tử. Vua cố trấn an Đa-ni-ên: “Đức Chúa Trời mà ngươi luôn luôn phục vụ sẽ cứu ngươi.”
  • Dân Số Ký 14:22 - Trong tất cả những người thấy vinh quang Ta, sẽ không cho một ai được thấy đất đai Ta đã hứa cho tổ tiên họ. Họ đã thấy các phép lạ Ta làm tại Ai Cập cũng như
  • Dân Số Ký 14:23 - trong hoang mạc, nhưng đã mười lần không tin Ta, không vâng lời Ta.
  • Ma-la-chi 4:1 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Kìa! Ngày phán xét sắp đến, với lửa cháy rực như lò. Kẻ kiêu căng gian ác sẽ bị đốt như rạ, thiêu luôn cả rễ, không chừa lại gì cả.
圣经
资源
计划
奉献