逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chủ vườn nho tự nghĩ: ‘Phải làm sao đây? Được rồi! Ta sẽ sai con trai yêu quý của ta đến, chắc họ phải kính nể con ta.’
- 新标点和合本 - 园主说:‘我怎么办呢?我要打发我的爱子去,或者他们尊敬他。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 葡萄园主说:‘我要怎么做呢?我要打发我的爱子去,或许他们会尊敬他。’
- 和合本2010(神版-简体) - 葡萄园主说:‘我要怎么做呢?我要打发我的爱子去,或许他们会尊敬他。’
- 当代译本 - “园主说,‘我该怎样办呢?不如叫我所疼爱的儿子去吧。他们大概会尊重他。’
- 圣经新译本 - 葡萄园的主人说:‘怎么办呢?我要派我的爱子去,也许这一个他们会尊敬的。’
- 中文标准译本 - “葡萄园的主人就说:‘我该做什么呢?我要派遣我的爱子,或许他们 会尊重他。’
- 现代标点和合本 - 园主说:‘我怎么办呢?我要打发我的爱子去,或者他们尊敬他。’
- 和合本(拼音版) - 园主说:‘我怎么办呢?我要打发我的爱子去,或者他们尊敬他。’
- New International Version - “Then the owner of the vineyard said, ‘What shall I do? I will send my son, whom I love; perhaps they will respect him.’
- New International Reader's Version - “Then the owner of the vineyard said, ‘What should I do? I have a son, and I love him. I will send him. Maybe they will respect him.’
- English Standard Version - Then the owner of the vineyard said, ‘What shall I do? I will send my beloved son; perhaps they will respect him.’
- New Living Translation - “‘What will I do?’ the owner asked himself. ‘I know! I’ll send my cherished son. Surely they will respect him.’
- The Message - “Then the owner of the vineyard said, ‘I know what I’ll do: I’ll send my beloved son. They’re bound to respect my son.’
- Christian Standard Bible - “Then the owner of the vineyard said, ‘What should I do? I will send my beloved son. Perhaps they will respect him.’
- New American Standard Bible - Now the owner of the vineyard said, ‘What am I to do? I will send my beloved son; perhaps they will respect him.’
- New King James Version - “Then the owner of the vineyard said, ‘What shall I do? I will send my beloved son. Probably they will respect him when they see him.’
- Amplified Bible - Then the owner of the vineyard said, ‘What shall I do? I will send my beloved son; perhaps they will have respect for him.’
- American Standard Version - And the lord of the vineyard said, What shall I do? I will send my beloved son; it may be they will reverence him.
- King James Version - Then said the lord of the vineyard, What shall I do? I will send my beloved son: it may be they will reverence him when they see him.
- New English Translation - Then the owner of the vineyard said, ‘What should I do? I will send my one dear son; perhaps they will respect him.’
- World English Bible - The lord of the vineyard said, ‘What shall I do? I will send my beloved son. It may be that seeing him, they will respect him.’
- 新標點和合本 - 園主說:『我怎麼辦呢?我要打發我的愛子去,或者他們尊敬他。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 葡萄園主說:『我要怎麼做呢?我要打發我的愛子去,或許他們會尊敬他。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 葡萄園主說:『我要怎麼做呢?我要打發我的愛子去,或許他們會尊敬他。』
- 當代譯本 - 「園主說,『我該怎樣辦呢?不如叫我所疼愛的兒子去吧。他們大概會尊重他。』
- 聖經新譯本 - 葡萄園的主人說:‘怎麼辦呢?我要派我的愛子去,也許這一個他們會尊敬的。’
- 呂振中譯本 - 葡萄園主說:「我要怎麼辦呢?我要差我所愛的兒子去;或者他們會尊敬他。」
- 中文標準譯本 - 「葡萄園的主人就說:『我該做什麼呢?我要派遣我的愛子,或許他們 會尊重他。』
- 現代標點和合本 - 園主說:『我怎麼辦呢?我要打發我的愛子去,或者他們尊敬他。』
- 文理和合譯本 - 園主曰、我將如之何、必遣我愛子、庶或敬之矣、
- 文理委辦譯本 - 園主曰、我將奈何、不如遣愛子、庶幾見而敬之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 園主曰、我將如之何、莫若遣我愛子、或彼見而敬之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 園主曰:「將何以處此、且使吾愛子親往、若輩儻亦知敬歟?」
- Nueva Versión Internacional - »Entonces pensó el dueño del viñedo: “¿Qué voy a hacer? Enviaré a mi hijo amado; seguro que a él sí lo respetarán”.
- 현대인의 성경 - 그러자 포도원 주인은 ‘어떻게 할까? 내 사랑하는 아들을 보내야지. 아마 그들이 내 아들은 존경하겠지’ 하였으나
- Новый Русский Перевод - Тогда хозяин виноградника подумал: «Что же мне делать? Пошлю своего любимого сына, может, хоть его они устыдятся».
- Восточный перевод - Тогда хозяин виноградника подумал: «Что же мне делать? Пошлю своего любимого сына, может, хоть его они устыдятся».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда хозяин виноградника подумал: «Что же мне делать? Пошлю своего любимого сына, может, хоть его они устыдятся».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда хозяин виноградника подумал: «Что же мне делать? Пошлю своего любимого сына, может, хоть его они устыдятся».
- La Bible du Semeur 2015 - Le propriétaire du vignoble se dit alors : « Que faire ? Je leur enverrai mon fils bien-aimé ; peut-être auront-ils du respect pour lui. »
- リビングバイブル - 考えあぐねた主人は、一人つぶやきました。『いったい、どうしたものか。そうだ、かわいい息子をやろう。息子なら、きっと農夫たちも一目おくに違いない。』
- Nestle Aland 28 - εἶπεν δὲ ὁ κύριος τοῦ ἀμπελῶνος· τί ποιήσω; πέμψω τὸν υἱόν μου τὸν ἀγαπητόν· ἴσως τοῦτον ἐντραπήσονται.
- unfoldingWord® Greek New Testament - εἶπεν δὲ ὁ κύριος τοῦ ἀμπελῶνος, τί ποιήσω? πέμψω τὸν υἱόν μου τὸν ἀγαπητόν; ἴσως τοῦτον ἐντραπήσονται.
- Nova Versão Internacional - “Então o proprietário da vinha disse: ‘Que farei? Mandarei meu filho amado; quem sabe o respeitarão’.
- Hoffnung für alle - ›Was soll ich machen?‹, fragte sich der Besitzer des Weinbergs. ›Ich werde meinen geliebten Sohn schicken. Vor ihm werden sie wohl Achtung haben!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แล้วเจ้าของสวนองุ่นจึงกล่าวว่า ‘เราจะทำอย่างไรดี? เราจะส่งบุตรชายที่รักของเราไป บางทีพวกนั้นจะเคารพเขา’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าของสวนองุ่นพูดว่า ‘เราจะทำอย่างไรดี เราจะส่งลูกชายที่รักของเราไป พวกเขาคงจะนับถือลูกคนนั้น’
交叉引用
- Giăng 1:34 - Chính tôi đã thấy việc xảy ra với Chúa Giê-xu nên tôi xác nhận Người là Con Đức Chúa Trời.”
- Y-sai 5:4 - Còn điều nào Ta phải làm thêm cho vườn nho của Ta mà Ta chưa làm chăng? Khi Ta mong những trái nho ngọt, thì nó lại sinh trái nho chua?
- Lu-ca 9:35 - Từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con Ta, Đấng Ta lựa chọn! Mọi người phải nghe lời Con!”
- Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
- Ô-sê 6:4 - “Hỡi Ép-ra-im, hỡi Giu-đa, Ta sẽ làm gì cho các ngươi đây?” Chúa Hằng Hữu hỏi. “Vì tình thương của các ngươi mong manh như mây sớm và chóng tan như giọt sương mai.
- Ga-la-ti 4:4 - Nhưng đúng kỳ hạn, Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống trần gian, do một người nữ sinh ra trong một xã hội bị luật pháp trói buộc
- Rô-ma 8:3 - Luật pháp Môi-se không giải cứu nổi chỉ vì bản tính tội lỗi của tôi. Vậy Đức Chúa Trời đã làm điều luật pháp không thể làm. Đức Chúa Trời sai chính Con Ngài mang lấy thể xác giống như thể xác tội lỗi của chúng ta. Trong thể xác đó Đức Chúa Trời công bố để tiêu diệt tội lỗi cai trị chúng ta qua sự ban cho Con Ngài làm sinh tế chuộc tội cho chúng ta.
- Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
- 1 Giăng 4:9 - Đức Chúa Trời biểu lộ tình yêu khi sai Con Ngài xuống thế chịu chết để đem lại cho chúng ta sự sống vĩnh cửu.
- 1 Giăng 4:10 - Nhìn hành động đó, chúng ta hiểu được đâu là tình yêu đích thực: Không phải chúng ta yêu Đức Chúa Trời trước, nhưng Đức Chúa Trời đã yêu chúng ta, sai Con Ngài đến hy sinh chuộc tội chúng ta.
- 1 Giăng 4:11 - Anh chị em thân yêu, Đức Chúa Trời đã yêu thương chúng ta đến thế, hẳn chúng ta phải yêu thương nhau.
- 1 Giăng 4:12 - Dù chúng ta chưa thấy được Đức Chúa Trời, nhưng một khi chúng ta yêu thương nhau, Đức Chúa Trời sống trong chúng ta và tình yêu Ngài trong chúng ta càng tăng thêm mãi.
- 1 Giăng 4:13 - Chúa đã ban Chúa Thánh Linh vào lòng chúng ta để chứng tỏ chúng ta đang ở trong Ngài và Ngài ở trong chúng ta.
- 1 Giăng 4:14 - Hơn nữa, chính mắt chúng tôi đã chứng kiến và bây giờ chúng tôi loan báo cho cả thế giới biết Đức Chúa Trời đã sai Con Ngài xuống đời làm Đấng Cứu Rỗi giải thoát nhân loại.
- 1 Giăng 4:15 - Ai tin và xưng nhận Chúa Cứu Thế là Con Đức Chúa Trời đều được Đức Chúa Trời ngự trong lòng, và được ở trong Đức Chúa Trời.
- Giăng 3:35 - Chúa Cha yêu Con Ngài và giao cho Con uy quyền tuyệt đối.
- Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”
- Giê-rê-mi 36:7 - Có lẽ họ sẽ lìa bỏ đường gian ác và cầu khẩn sự tha thứ của Chúa Hằng Hữu trước khi quá trễ. Vì cơn giận và thịnh nộ của Chúa ngăm đe họ thật khủng khiếp.”
- Giê-rê-mi 36:3 - Có lẽ, người Giu-đa sẽ ăn năn khi nghe về mọi tai họa Ta định giáng trên chúng. Rồi Ta sẽ tha thứ gian ác và tội lỗi của chúng.”
- Giăng 3:16 - Vì Đức Chúa Trời yêu thương nhân loại đến nỗi hy sinh Con Một của Ngài, để tất cả những người tin nhận Con đều không bị hư vong nhưng được sự sống vĩnh cửu.
- Giăng 3:17 - Đức Chúa Trời sai Con Ngài xuống thế không phải để phán xét, nhưng để nhờ Ngài mà loài người được cứu.
- Ma-thi-ơ 3:17 - Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”