逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lúc trở lại, thấy lòng người đã dọn dẹp sạch sẽ,
- 新标点和合本 - 到了,就看见里面打扫干净,修饰好了,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他到了,看见里面打扫干净,修饰好了,
- 和合本2010(神版-简体) - 他到了,看见里面打扫干净,修饰好了,
- 当代译本 - 它回去后,看见里面打扫得又干净又整齐,
- 圣经新译本 - 到了之后,看见里面已经打扫干净,粉饰好了,
- 中文标准译本 - 于是它回去,发现那里已被打扫干净,摆设整齐,
- 现代标点和合本 - 到了,就看见里面打扫干净,修饰好了,
- 和合本(拼音版) - 到了,就看见里面打扫干净,修饰好了,
- New International Version - When it arrives, it finds the house swept clean and put in order.
- New International Reader's Version - When it arrives there, it finds the house swept clean and put in order.
- English Standard Version - And when it comes, it finds the house swept and put in order.
- New Living Translation - So it returns and finds that its former home is all swept and in order.
- Christian Standard Bible - Returning, it finds the house swept and put in order.
- New American Standard Bible - And when it comes, it finds it swept and put in order.
- New King James Version - And when he comes, he finds it swept and put in order.
- Amplified Bible - And when it comes, it finds the place swept and put in order.
- American Standard Version - And when he is come, he findeth it swept and garnished.
- King James Version - And when he cometh, he findeth it swept and garnished.
- New English Translation - When it returns, it finds the house swept clean and put in order.
- World English Bible - When he returns, he finds it swept and put in order.
- 新標點和合本 - 到了,就看見裏面打掃乾淨,修飾好了,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他到了,看見裏面打掃乾淨,修飾好了,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他到了,看見裏面打掃乾淨,修飾好了,
- 當代譯本 - 牠回去後,看見裡面打掃得又乾淨又整齊,
- 聖經新譯本 - 到了之後,看見裡面已經打掃乾淨,粉飾好了,
- 呂振中譯本 - 他來到,見 已打掃乾淨,修飾齊整。
- 中文標準譯本 - 於是它回去,發現那裡已被打掃乾淨,擺設整齊,
- 現代標點和合本 - 到了,就看見裡面打掃乾淨,修飾好了,
- 文理和合譯本 - 至、則見其掃除修飾矣、
- 文理委辦譯本 - 至、則見掃除修飾矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既至、則見其室掃除修飾、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 既至、則見掃除整潔、粉飾煥然;
- Nueva Versión Internacional - Cuando llega, la encuentra barrida y arreglada.
- 현대인의 성경 - 가 보니 그 집이 깨끗이 소제되고 정돈되어 있었다.
- Новый Русский Перевод - Когда он возвращается, то находит дом чисто выметенным и убранным.
- Восточный перевод - Когда он возвращается, то находит дом чисто выметенным и убранным.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда он возвращается, то находит дом чисто выметенным и убранным.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда он возвращается, то находит дом чисто выметенным и убранным.
- La Bible du Semeur 2015 - Il y retourne donc et la trouve balayée et mise en ordre.
- リビングバイブル - 帰って見ると、もとの家はすみずみまで掃除が行き届き、きれいになっています。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἐλθὸν εὑρίσκει σεσαρωμένον καὶ κεκοσμημένον.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἐλθὸν, εὑρίσκει σεσαρωμένον καὶ κεκοσμημένον.
- Nova Versão Internacional - Quando chega, encontra a casa varrida e em ordem.
- Hoffnung für alle - Wenn er zurückkommt und seine frühere Wohnung sauber und aufgeräumt vorfindet,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พอมาถึงก็พบว่าบ้านนั้นเก็บกวาดสะอาดและจัดเป็นระเบียบเรียบร้อย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เมื่อมาถึง ก็กลับพบว่าบ้านนั้นถูกปัดกวาดจนสะอาดเรียบร้อย
交叉引用
- Thi Thiên 125:5 - Còn người đi theo đường cong queo, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin phạt họ chung với những ai làm điều ác. Nguyện cầu thanh bình cho Ít-ra-ên!
- 2 Sử Ký 24:17 - Sau khi Giê-hô-gia-đa qua đời, các nhà lãnh đạo Giu-đa đến xu nịnh Vua Giô-ách, và thuyết phục vua nghe lời họ.
- 2 Sử Ký 24:18 - Họ bỏ bê Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, để thờ thần A-sê-ra và các thần khác. Vì tội lỗi này, cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 24:19 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri đến khuyên bảo họ về với Ngài, nhưng họ không nghe.
- 2 Sử Ký 24:20 - Thần Linh Đức Chúa Trời cảm động Xa-cha-ri, con Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa. Ông đứng trước toàn dân và tuyên bố: “Đây là điều Đức Chúa Trời cảnh cáo: Tại sao các ngươi phạm các điều răn của Ngài? Các ngươi không thể nào thịnh đạt được. Các ngươi chối bỏ Chúa, bây giờ Ngài từ bỏ các ngươi.”
- 2 Sử Ký 24:21 - Rồi các lãnh đạo mưu hại ông, và khi được lệnh Vua Giô-ách, họ lấy đá ném ông chết ngay trong sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 24:22 - Như thế, Vua Giô-ách trả ơn Giê-hô-gia-đa cho những việc ông làm bằng cách giết con ông. Lúc sắp chết, Xa-cha-ri nói: “Xin Chúa Hằng Hữu chứng giám và báo ứng cho!”
- Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
- 2 Phi-e-rơ 2:10 - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- 2 Phi-e-rơ 2:11 - Ngay như các thiên sứ đứng chầu trước mặt Chúa, dù quyền uy phép tắc cao hơn các giáo sư giả biết bao, cũng không hề nói một lời bất kính nào xúc phạm đến các bậc đó.
- 2 Phi-e-rơ 2:12 - Họ chẳng khác thú vật vô tri như sinh ra chỉ sống theo bản năng, rồi cuối cùng bị tiêu diệt. Họ cười nhạo thế giới quỷ thần vô hình mà họ chẳng biết chút gì, để rồi sau này bị tiêu diệt với các ác quỷ.
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
- 2 Phi-e-rơ 2:17 - Những bọn này như suối khô nước, như mây bị gió đùa, chỉ còn chờ đợi số phận tối tăm đời đời nơi hỏa ngục.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:19 - Họ chủ trương và truyền bá chủ nghĩa tự do; thật ra, họ đang làm nô lệ cho sự đồi trụy. Vì hễ người ta bị thứ gì chủ trị, là làm nô lệ cho thứ đó.
- Thi Thiên 81:11 - Nhưng không, dân Ta không chịu nghe. Ít-ra-ên chẳng thuận phục lời Ta.
- Thi Thiên 81:12 - Vì vậy Ta bỏ mặc họ theo lòng chai lì, theo mưu ý riêng của mình.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:10 - Nó dùng mọi thủ đoạn gian ác lừa gạt những người sắp bị diệt vong, vì họ không chịu tiếp nhận và yêu chuộng chân lý để được cứu rỗi.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:11 - Do đó, Đức Chúa Trời để họ bị lừa gạt, tin theo những lời giả dối.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:12 - Cuối cùng mọi người không tin chân lý, ưa thích tội lỗi đều bị hình phạt.
- Giu-đe 1:8 - Thế mà những người lầm lạc kia cứ sống mãi cuộc đời gian ác, làm nhơ nhuốc thân thể, khinh bỉ mọi uy quyền và chế giễu cả các bậc tà linh cường bạo.
- Giu-đe 1:9 - Đến như Mi-ca-ên, là một trong những vị thiên sứ lớn nhất, khi tranh luận với quỷ vương về thi hài Môi-se, cũng chẳng dám nặng lời tố cáo mà chỉ nói: “Cầu Đức Chúa Trời khiển trách ngươi!”
- Giu-đe 1:10 - Còn bọn này hễ điều gì không hiểu cũng đem ra nhạo cười chế giễu hết, như đám súc vật vô tri, muốn gì làm nấy, để rồi hủy hoại linh hồn mình.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
- Giu-đe 1:13 - Họ để lại phía sau những tủi nhục nhuốc nhơ như đám bọt biển bẩn thỉu trôi bập bềnh theo những lượn sóng tấp vào bờ. Họ vụt sáng như mảnh sao băng, để rồi vĩnh viễn rơi vào vùng tối tăm mù mịt.
- Ma-thi-ơ 12:44 - Rồi nó nói: ‘Ta sẽ trở lại người mà ta đã ra đi.’ Lúc trở lại, thấy tấm lòng người ấy dọn dẹp sạch sẽ, nhưng vẫn còn vô chủ.
- Ma-thi-ơ 12:45 - Nó liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn, cùng vào chiếm cứ tấm lòng ấy. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”